逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ còn tiêu diệt các trại gia súc, bắt được vô số chiên và lạc đà rồi trở về Giê-ru-sa-lem.
- 新标点和合本 - 又毁坏了群畜的圈,夺取许多的羊和骆驼,就回耶路撒冷去了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 又毁坏了群畜的圈,夺取许多的羊和骆驼,就回耶路撒冷去了。
- 和合本2010(神版-简体) - 又毁坏了群畜的圈,夺取许多的羊和骆驼,就回耶路撒冷去了。
- 当代译本 - 他们毁坏牲畜的棚圈,抢走许多羊和骆驼,然后返回耶路撒冷。
- 圣经新译本 - 他们又毁坏了牲畜的棚,牵走了很多的羊和骆驼,然后回耶路撒冷去了。
- 中文标准译本 - 他们也攻击了那一带牧民的帐篷,掳走大量的羊群以及骆驼,然后回耶路撒冷去了。
- 现代标点和合本 - 又毁坏了群畜的圈,夺取许多的羊和骆驼,就回耶路撒冷去了。
- 和合本(拼音版) - 又毁坏了群畜的圈,夺取许多的羊和骆驼,就回耶路撒冷去了。
- New International Version - They also attacked the camps of the herders and carried off droves of sheep and goats and camels. Then they returned to Jerusalem.
- New International Reader's Version - They also attacked the camps of those who took care of the herds. They carried off large numbers of sheep, goats and camels. Then they returned to Jerusalem.
- English Standard Version - And they struck down the tents of those who had livestock and carried away sheep in abundance and camels. Then they returned to Jerusalem.
- New Living Translation - They also attacked the camps of herdsmen and captured many sheep, goats, and camels before finally returning to Jerusalem.
- Christian Standard Bible - They also attacked the tents of the herdsmen and captured many sheep and camels. Then they returned to Jerusalem.
- New American Standard Bible - They also fatally struck those who owned livestock, and they led away large numbers of sheep and camels. Then they returned to Jerusalem.
- New King James Version - They also attacked the livestock enclosures, and carried off sheep and camels in abundance, and returned to Jerusalem.
- Amplified Bible - They also struck down the people [living] in tents who had livestock, and took captive large numbers of sheep and camels. Then they returned to Jerusalem.
- American Standard Version - They smote also the tents of cattle, and carried away sheep in abundance, and camels, and returned to Jerusalem.
- King James Version - They smote also the tents of cattle, and carried away sheep and camels in abundance, and returned to Jerusalem.
- New English Translation - They also attacked the tents of the herdsmen in charge of the livestock. They carried off many sheep and camels and then returned to Jerusalem.
- World English Bible - They also struck the tents of livestock, and carried away sheep in abundance, and camels, and returned to Jerusalem.
- 新標點和合本 - 又毀壞了羣畜的圈,奪取許多的羊和駱駝,就回耶路撒冷去了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 又毀壞了羣畜的圈,奪取許多的羊和駱駝,就回耶路撒冷去了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 又毀壞了羣畜的圈,奪取許多的羊和駱駝,就回耶路撒冷去了。
- 當代譯本 - 他們毀壞牲畜的棚圈,搶走許多羊和駱駝,然後返回耶路撒冷。
- 聖經新譯本 - 他們又毀壞了牲畜的棚,牽走了很多的羊和駱駝,然後回耶路撒冷去了。
- 呂振中譯本 - 連羣畜的圈 他們也擊破,把許多羊和駱駝牽了走,回 耶路撒冷 去。
- 中文標準譯本 - 他們也攻擊了那一帶牧民的帳篷,擄走大量的羊群以及駱駝,然後回耶路撒冷去了。
- 現代標點和合本 - 又毀壞了群畜的圈,奪取許多的羊和駱駝,就回耶路撒冷去了。
- 文理和合譯本 - 又擊羣畜之牢、取羊駝無數、歸耶路撒冷、
- 文理委辦譯本 - 破群畜之牢、得羊駝無數、歸耶路撒冷。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又攻取群畜之牢、 又攻取群畜之牢或作又擊帷幕掠群畜 得羊及駝無數、乃歸 耶路撒冷 、
- Nueva Versión Internacional - Además, atacaron los campamentos, donde había mucho ganado, y se llevaron una gran cantidad de ovejas y camellos. Después de eso, regresaron a Jerusalén.
- 현대인의 성경 - 또 그 지방의 목장도 습격하여 많은 양과 낙타를 끌고 예루살렘으로 돌아왔다.
- Новый Русский Перевод - Еще они напали на кочевья скотоводов и угнали большие стада мелкого скота и верблюдов. Потом они вернулись в Иерусалим.
- Восточный перевод - Ещё они напали на кочевья скотоводов и угнали большие стада мелкого скота и верблюдов. Потом они вернулись в Иерусалим.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ещё они напали на кочевья скотоводов и угнали большие стада мелкого скота и верблюдов. Потом они вернулись в Иерусалим.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ещё они напали на кочевья скотоводов и угнали большие стада мелкого скота и верблюдов. Потом они вернулись в Иерусалим.
- リビングバイブル - 町を略奪しただけでなく、家畜の天幕も壊して、多くの羊やらくだを奪い、エルサレムに凱旋しました。
- Nova Versão Internacional - Também atacaram os acampamentos onde havia gado e se apoderaram de muitas ovelhas, cabras e camelos. E, em seguida, voltaram para Jerusalém.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขายังโจมตีค่ายของคนเลี้ยงสัตว์ และกวาดต้อนแกะ แพะ อูฐ กลับมายังกรุงเยรูซาเล็มด้วย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - นอกจากนั้นก็ยังได้โค่นกระโจมของคนเลี้ยงสัตว์ และต้อนแพะแกะและอูฐไปได้เป็นจำนวนมาก แล้วจึงกลับไปยังเยรูซาเล็ม
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 30:20 - Ngoài ra, Đa-vít còn bắt được vô số chiên và bò. Các thuộc hạ cùng nhau lùa đàn súc vật là chiến lợi phẩm của Đa-vít đem về.
- Dân Số Ký 31:9 - Đạo quân Ít-ra-ên bắt đàn bà, trẻ con Ma-đi-an, thu chiến lợi phẩm gồm bò, chiên, và của cải.
- Dân Số Ký 31:30 - Cũng lấy một phần năm mươi trong phân nửa của dân chúng để cho người Lê-vi, là những người có trách nhiệm phục vụ Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu. Phần này cũng gồm có người, bò, lừa, và chiên.”
- Dân Số Ký 31:31 - Môi-se và Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa làm theo lời Chúa Hằng Hữu phán dạy.
- Dân Số Ký 31:32 - Chiến lợi phẩm do các chiến sĩ thu được (không kể đến một số của cải khác) gồm có: 675.000 con chiên và dê,
- Dân Số Ký 31:33 - 72.000 con bò,
- Dân Số Ký 31:34 - 61.000 con lừa,
- Dân Số Ký 31:35 - và 32.000 trinh nữ.
- Dân Số Ký 31:36 - Như thế, phân nửa thuộc phần các chiến sĩ gồm có: 337.500 con chiên và dê,
- Dân Số Ký 31:37 - trong đó trích ra nộp cho Chúa Hằng Hữu là 675 con;
- Dân Số Ký 31:38 - 36.000 con bò, trong đó trích ra nộp cho Chúa Hằng Hữu là 72 con;
- Dân Số Ký 31:39 - 30.500 con lừa, trong đó trích ra nộp cho Chúa Hằng Hữu là 61 con;
- Dân Số Ký 31:40 - 16.000 trinh nữ, trong đó trích ra nộp cho Chúa Hằng Hữu là 32 người
- Dân Số Ký 31:41 - Môi-se vâng lời Chúa Hằng Hữu, đem nộp cho Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa phần thuộc về Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 31:42 - Phân nửa chiến lợi phẩm thuộc về người Ít-ra-ên được Môi-se chi cho (phân nửa kia thuộc các chiến sĩ,
- Dân Số Ký 31:43 - phân nửa này chia cho dân chúng), gồm có: 337.000 con chiên và dê,
- Dân Số Ký 31:44 - 36.000 con bò,
- Dân Số Ký 31:45 - 30.500 con lừa,
- Dân Số Ký 31:46 - và 16.000 trinh nữ.
- Dân Số Ký 31:47 - Môi-se lấy hai phần trăm của phân nửa này, gồm cả người lẫn thú vật, đem cho người Lê-vi như Chúa Hằng Hữu phán bảo ông.
- 1 Sử Ký 5:21 - Họ bắt được 50.000 lạc đà, 250.000 chiên, 2.000 lừa và 100.000 người.
- 1 Sử Ký 4:41 - Đời Vua Ê-xê-chia, nước Giu-đa, các tộc trưởng của Si-mê-ôn tấn công vào xứ ấy, phá đổ nhà cửa, nông trại, tàn sát dòng dõi Cham và những người Mê-u-nim, và chiếm cứ cả xứ.