Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
12:2 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì họ bất trung với Chúa Hằng Hữu, nên Chúa cho Si-sắc, vua Ai Cập kéo quân tấn công Giê-ru-sa-lem vào năm thứ năm triều Vua Rô-bô-am.
  • 新标点和合本 - 罗波安王第五年,埃及王示撒上来攻打耶路撒冷,因为王和民得罪了耶和华。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 罗波安王第五年,埃及王示撒上来攻打耶路撒冷,因为他们背叛了耶和华。
  • 和合本2010(神版-简体) - 罗波安王第五年,埃及王示撒上来攻打耶路撒冷,因为他们背叛了耶和华。
  • 当代译本 - 罗波安王执政第五年,埃及王示撒上来攻打耶路撒冷,因为犹大君民对耶和华不忠。
  • 圣经新译本 - 罗波安王第五年,埃及王示撒上来攻打耶路撒冷,因为他们得罪了耶和华。
  • 中文标准译本 - 到了罗波安王第五年,埃及王示撒上来攻打耶路撒冷;这是因为罗波安和全体以色列人对耶和华不忠。
  • 现代标点和合本 - 罗波安王第五年,埃及王示撒上来攻打耶路撒冷,因为王和民得罪了耶和华。
  • 和合本(拼音版) - 罗波安王第五年,埃及王示撒上来攻打耶路撒冷,因为王和民得罪了耶和华。
  • New International Version - Because they had been unfaithful to the Lord, Shishak king of Egypt attacked Jerusalem in the fifth year of King Rehoboam.
  • New International Reader's Version - They hadn’t been faithful to the Lord. So Shishak attacked Jerusalem. It was in the fifth year that Rehoboam was king. Shishak was king of Egypt.
  • English Standard Version - In the fifth year of King Rehoboam, because they had been unfaithful to the Lord, Shishak king of Egypt came up against Jerusalem
  • New Living Translation - Because they were unfaithful to the Lord, King Shishak of Egypt came up and attacked Jerusalem in the fifth year of King Rehoboam’s reign.
  • The Message - In Rehoboam’s fifth year, because he and the people were unfaithful to God, Shishak king of Egypt invaded as far as Jerusalem. He came with twelve hundred chariots and sixty thousand cavalry, and soldiers from all over—the Egyptian army included Libyans, Sukkites, and Ethiopians. They took the fortress cities of Judah and advanced as far as Jerusalem itself.
  • Christian Standard Bible - Because they were unfaithful to the Lord, in the fifth year of King Rehoboam, King Shishak of Egypt went to war against Jerusalem
  • New American Standard Bible - And it came about in King Rehoboam’s fifth year, because they had been unfaithful to the Lord, that Shishak king of Egypt came up against Jerusalem
  • New King James Version - And it happened in the fifth year of King Rehoboam that Shishak king of Egypt came up against Jerusalem, because they had transgressed against the Lord,
  • Amplified Bible - And it came about in King Rehoboam’s fifth year, because they had been unfaithful to the Lord, that Shishak king of Egypt came up against Jerusalem
  • American Standard Version - And it came to pass in the fifth year of king Rehoboam, that Shishak king of Egypt came up against Jerusalem, because they had trespassed against Jehovah,
  • King James Version - And it came to pass, that in the fifth year of king Rehoboam Shishak king of Egypt came up against Jerusalem, because they had transgressed against the Lord,
  • New English Translation - Because they were unfaithful to the Lord, in King Rehoboam’s fifth year, King Shishak of Egypt attacked Jerusalem.
  • World English Bible - In the fifth year of king Rehoboam, Shishak king of Egypt came up against Jerusalem, because they had trespassed against Yahweh,
  • 新標點和合本 - 羅波安王第五年,埃及王示撒上來攻打耶路撒冷,因為王和民得罪了耶和華。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 羅波安王第五年,埃及王示撒上來攻打耶路撒冷,因為他們背叛了耶和華。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 羅波安王第五年,埃及王示撒上來攻打耶路撒冷,因為他們背叛了耶和華。
  • 當代譯本 - 羅波安王執政第五年,埃及王示撒上來攻打耶路撒冷,因為猶大君民對耶和華不忠。
  • 聖經新譯本 - 羅波安王第五年,埃及王示撒上來攻打耶路撒冷,因為他們得罪了耶和華。
  • 呂振中譯本 - 羅波安 王五年、 埃及 王 示撒 上來攻打 耶路撒冷 ;因為 王和眾民 都對永恆主不忠實。
  • 中文標準譯本 - 到了羅波安王第五年,埃及王示撒上來攻打耶路撒冷;這是因為羅波安和全體以色列人對耶和華不忠。
  • 現代標點和合本 - 羅波安王第五年,埃及王示撒上來攻打耶路撒冷,因為王和民得罪了耶和華。
  • 文理和合譯本 - 羅波安王五年、埃及王示撒來攻耶路撒冷、因其獲罪於耶和華也、
  • 文理委辦譯本 - 民違耶和華命、羅波暗王五年、埃及王示撒、率車一千二百乘、騎六萬匹、與從者路庇、穌割、古實三族、不可勝數、咸來攻擊、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 羅波安 王五年、 伊及 王 示撒 來攻 耶路撒冷 、因王與民獲罪於主、
  • Nueva Versión Internacional - y le fueron infieles. Por eso en el quinto año del reinado de Roboán, Sisac, rey de Egipto, atacó a Jerusalén.
  • 현대인의 성경 - 그 결과 르호보암왕 5년에 이집트의 시삭왕이 예루살렘을 침략하였다.
  • Новый Русский Перевод - Они нарушили верность Господу, и вот, на пятом году правления царя Ровоама, Шишак , царь Египта, напал на Иерусалим.
  • Восточный перевод - Они нарушили верность Вечному, и вот Сусаким , царь Египта, на пятом году правления Реховоама напал на Иерусалим.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они нарушили верность Вечному, и вот Сусаким , царь Египта, на пятом году правления Реховоама напал на Иерусалим.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они нарушили верность Вечному, и вот Сусаким , царь Египта, на пятом году правления Реховоама напал на Иерусалим.
  • La Bible du Semeur 2015 - La cinquième année du règne de Roboam, Shishaq, roi d’Egypte , vint attaquer Jérusalem ; ce fut la conséquence de l’infidélité d’Israël envers l’Eternel.
  • リビングバイブル - その結果、エジプトの王シシャクが、レハブアム王の第五年にエルサレムを攻撃して来ました。
  • Nova Versão Internacional - Por terem sido infiéis ao Senhor, Sisaque, rei do Egito, atacou Jerusalém no quinto ano do reinado de Roboão.
  • Hoffnung für alle - Der Herr bestrafte ihre Untreue: Im 5. Regierungsjahr Rehabeams unternahm König Schischak von Ägypten einen Feldzug gegen Jerusalem.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เนื่องจากพวกเขาไม่ซื่อสัตย์ต่อองค์พระผู้เป็นเจ้า ดังนั้นกษัตริย์ชิชักแห่งอียิปต์จึงกรีธาทัพมาตีกรุงเยรูซาเล็มในปีที่ห้าแห่งรัชกาลเรโหโบอัม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​ปี​ที่​ห้า​ของ​กษัตริย์​เรโหโบอัม ชิชัก​กษัตริย์​แห่ง​อียิปต์​ขึ้น​มา​โจมตี​เยรูซาเล็ม เพราะ​เขา​ทั้ง​ปวง​ไม่​ภักดี​ต่อ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
交叉引用
  • 2 Sử Ký 36:14 - Hơn nữa, tất cả lãnh đạo của thầy tế lễ và toàn dân ngày càng bất trung. Họ theo các thần tượng ghê tởm của các dân tộc lân bang, làm hoen ố Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã được thánh hóa tại Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 36:15 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ họ đã nhiều lần sai các tiên tri của Ngài đến kêu gọi họ vì lòng thương xót dân Ngài và Đền Thờ Ngài.
  • 2 Sử Ký 36:16 - Tuy nhiên, họ chế giễu các sứ giả của Đức Chúa Trời và khinh bỉ lời Ngài. Họ đối xử cách lừa dối với các tiên tri cho đến khi cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đổ xuống không phương cứu chữa.
  • 2 Sử Ký 36:17 - Chúa Hằng Hữu khiến vua Ba-by-lôn tấn công họ, tàn sát các thanh niên của Giu-đa, đuổi theo họ đến Đền Thờ. Họ thật không chút thương xót, giết cả thanh niên nam nữ, người già, và người ốm yếu. Đức Chúa Trời giao nạp họ vào tay Nê-bu-cát-nết-sa.
  • 2 Sử Ký 36:18 - Vua lấy tất cả dụng cụ trong Đền Thờ Đức Chúa Trời về Ba-by-lôn, bất luận lớn nhỏ, các bảo vật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và trong kho của vua và các quan viên.
  • 2 Sử Ký 36:19 - Quân địch phóng lửa Đền Thờ Đức Chúa Trời, phá vỡ các tường lũy Giê-ru-sa-lem, thiêu rụi các cung điện, dinh thự, và phá hủy tất cả vật dụng quý giá.
  • 1 Các Vua 14:24 - Trong xứ còn có cả nạn tình dục đồng giới. Họ làm những điều bỉ ổi chẳng khác gì thổ dân trước kia đã bị Chúa Hằng Hữu đuổi đi để người Ít-ra-ên chiếm xứ.
  • 1 Các Vua 14:25 - Vào năm thứ năm đời Vua Rô-bô-am; Si-sắc, vua Ai Cập, tấn công Giê-ru-sa-lem.
  • 1 Các Vua 14:26 - Ông vơ vét kho tàng của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và của cung vua đem về Ai Cập, kể cả các khiên vàng Sa-lô-môn đã làm.
  • 1 Sử Ký 28:9 - Sa-lô-môn, con trai ta, con hãy học biết Đức Chúa Trời của tổ phụ cách thâm sâu. Hết lòng, hết ý thờ phượng, và phục vụ Ngài. Vì Chúa Hằng Hữu thấy rõ mỗi tấm lòng và biết hết mọi ý tưởng. Nếu tìm kiếm Chúa, con sẽ gặp Ngài. Nhưng nếu con từ bỏ Chúa, Ngài sẽ xa lìa con mãi mãi.
  • 2 Sử Ký 7:19 - Nhưng nếu con xoay lại, lìa bỏ giới răn, mệnh lệnh Ta đã đặt trước mặt con, nếu các con đi thờ lạy và phụng sự các thần khác,
  • 2 Sử Ký 7:20 - thì Ta sẽ nhổ các con ra khỏi đất nước mà Ta đã ban cho các con. Ta sẽ bỏ Đền Thờ này, dù đã thánh hóa cho Danh Ta. Ta sẽ làm cho nó thành một đề tài chế giễu trong các câu ca dao tục ngữ của các dân tộc.
  • Giê-rê-mi 2:19 - Sự gian ác ngươi sẽ trừng phạt ngươi. Sự bội đạo ngươi sẽ quở trách ngươi. Ngươi sẽ thấy những hậu quả đắng cay độc hại vì đã lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi và không kính sợ Ngài. Ta, là Chúa, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, đã phán vậy!
  • Giê-rê-mi 44:22 - Chính vì Chúa không chịu đựng nổi những tội ác của các người nên Ngài mới khiến đất nước các người bị hủy phá, điêu tàn, không còn ai cư trú và bị mọi người nguyền rủa như ngày nay.
  • Giê-rê-mi 44:23 - Tất cả tai họa này xảy ra là do các người đã xông hương cho các thần và phạm tội chống lại Chúa Hằng Hữu. Các người đã ngoan cố không vâng lời Ngài và không sống theo lời răn dạy, mệnh lệnh, và luật pháp của Ngài.”
  • Thi Thiên 106:43 - Nhiều lần Chúa ra tay giải cứu, nhưng họ luôn phản nghịch cứng đầu, họ ngày càng chìm sâu trong biển tội.
  • Thi Thiên 106:44 - Dù vậy khi dân Ngài kêu la thảm thiết Chúa chợt nhìn xuống cảnh lầm than.
  • Thẩm Phán 2:13 - Họ bỏ Chúa Hằng Hữu, đi phục vụ Ba-anh và các hình tượng Át-tạt-tê.
  • Thẩm Phán 2:14 - Cơn phẫn nộ của Chúa nổi lên cùng Ít-ra-ên. Ngài để cho họ bị quân thù chung quanh bóc lột, vô phương tự cứu. Ngài bán họ cho các thù nghịch chung quanh nên Ít-ra-ên không còn chống cự nổi kẻ thù.
  • Thẩm Phán 2:15 - Mỗi lần ra trận, tay Chúa Hằng Hữu giáng trên họ, đúng như lời cảnh cáo và lời thề của Ngài. Họ ở trong cảnh khốn cùng tuyệt vọng.
  • Ai Ca 5:15 - Niềm hân hoan đã rời khỏi lòng chúng con; cuộc nhảy múa thay bằng tiếng than khóc.
  • Nê-hê-mi 9:26 - Tuy thế, họ vẫn bất tuân lệnh Chúa, phản nghịch Ngài. Họ bỏ Luật Pháp Chúa, giết các tiên tri Ngài sai đến cảnh cáo để đem họ về với Chúa. Họ còn phạm nhiều tội lỗi khác.
  • Nê-hê-mi 9:27 - Vì vậy, Chúa để mặc kẻ thù làm cho họ khốn đốn. Trong lúc gian truân, họ kêu xin Chúa; và Chúa nghe họ. Với lòng thương xót vô biên, Chúa dùng những vị anh hùng đến giải cứu họ khỏi tay quân thù.
  • Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
  • 1 Các Vua 11:40 - Sa-lô-môn định giết Giê-rô-bô-am, nhưng ông chạy trốn sang Ai Cập, ở với Vua Si-sắc cho đến ngày Sa-lô-môn qua đời.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì họ bất trung với Chúa Hằng Hữu, nên Chúa cho Si-sắc, vua Ai Cập kéo quân tấn công Giê-ru-sa-lem vào năm thứ năm triều Vua Rô-bô-am.
  • 新标点和合本 - 罗波安王第五年,埃及王示撒上来攻打耶路撒冷,因为王和民得罪了耶和华。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 罗波安王第五年,埃及王示撒上来攻打耶路撒冷,因为他们背叛了耶和华。
  • 和合本2010(神版-简体) - 罗波安王第五年,埃及王示撒上来攻打耶路撒冷,因为他们背叛了耶和华。
  • 当代译本 - 罗波安王执政第五年,埃及王示撒上来攻打耶路撒冷,因为犹大君民对耶和华不忠。
  • 圣经新译本 - 罗波安王第五年,埃及王示撒上来攻打耶路撒冷,因为他们得罪了耶和华。
  • 中文标准译本 - 到了罗波安王第五年,埃及王示撒上来攻打耶路撒冷;这是因为罗波安和全体以色列人对耶和华不忠。
  • 现代标点和合本 - 罗波安王第五年,埃及王示撒上来攻打耶路撒冷,因为王和民得罪了耶和华。
  • 和合本(拼音版) - 罗波安王第五年,埃及王示撒上来攻打耶路撒冷,因为王和民得罪了耶和华。
  • New International Version - Because they had been unfaithful to the Lord, Shishak king of Egypt attacked Jerusalem in the fifth year of King Rehoboam.
  • New International Reader's Version - They hadn’t been faithful to the Lord. So Shishak attacked Jerusalem. It was in the fifth year that Rehoboam was king. Shishak was king of Egypt.
  • English Standard Version - In the fifth year of King Rehoboam, because they had been unfaithful to the Lord, Shishak king of Egypt came up against Jerusalem
  • New Living Translation - Because they were unfaithful to the Lord, King Shishak of Egypt came up and attacked Jerusalem in the fifth year of King Rehoboam’s reign.
  • The Message - In Rehoboam’s fifth year, because he and the people were unfaithful to God, Shishak king of Egypt invaded as far as Jerusalem. He came with twelve hundred chariots and sixty thousand cavalry, and soldiers from all over—the Egyptian army included Libyans, Sukkites, and Ethiopians. They took the fortress cities of Judah and advanced as far as Jerusalem itself.
  • Christian Standard Bible - Because they were unfaithful to the Lord, in the fifth year of King Rehoboam, King Shishak of Egypt went to war against Jerusalem
  • New American Standard Bible - And it came about in King Rehoboam’s fifth year, because they had been unfaithful to the Lord, that Shishak king of Egypt came up against Jerusalem
  • New King James Version - And it happened in the fifth year of King Rehoboam that Shishak king of Egypt came up against Jerusalem, because they had transgressed against the Lord,
  • Amplified Bible - And it came about in King Rehoboam’s fifth year, because they had been unfaithful to the Lord, that Shishak king of Egypt came up against Jerusalem
  • American Standard Version - And it came to pass in the fifth year of king Rehoboam, that Shishak king of Egypt came up against Jerusalem, because they had trespassed against Jehovah,
  • King James Version - And it came to pass, that in the fifth year of king Rehoboam Shishak king of Egypt came up against Jerusalem, because they had transgressed against the Lord,
  • New English Translation - Because they were unfaithful to the Lord, in King Rehoboam’s fifth year, King Shishak of Egypt attacked Jerusalem.
  • World English Bible - In the fifth year of king Rehoboam, Shishak king of Egypt came up against Jerusalem, because they had trespassed against Yahweh,
  • 新標點和合本 - 羅波安王第五年,埃及王示撒上來攻打耶路撒冷,因為王和民得罪了耶和華。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 羅波安王第五年,埃及王示撒上來攻打耶路撒冷,因為他們背叛了耶和華。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 羅波安王第五年,埃及王示撒上來攻打耶路撒冷,因為他們背叛了耶和華。
  • 當代譯本 - 羅波安王執政第五年,埃及王示撒上來攻打耶路撒冷,因為猶大君民對耶和華不忠。
  • 聖經新譯本 - 羅波安王第五年,埃及王示撒上來攻打耶路撒冷,因為他們得罪了耶和華。
  • 呂振中譯本 - 羅波安 王五年、 埃及 王 示撒 上來攻打 耶路撒冷 ;因為 王和眾民 都對永恆主不忠實。
  • 中文標準譯本 - 到了羅波安王第五年,埃及王示撒上來攻打耶路撒冷;這是因為羅波安和全體以色列人對耶和華不忠。
  • 現代標點和合本 - 羅波安王第五年,埃及王示撒上來攻打耶路撒冷,因為王和民得罪了耶和華。
  • 文理和合譯本 - 羅波安王五年、埃及王示撒來攻耶路撒冷、因其獲罪於耶和華也、
  • 文理委辦譯本 - 民違耶和華命、羅波暗王五年、埃及王示撒、率車一千二百乘、騎六萬匹、與從者路庇、穌割、古實三族、不可勝數、咸來攻擊、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 羅波安 王五年、 伊及 王 示撒 來攻 耶路撒冷 、因王與民獲罪於主、
  • Nueva Versión Internacional - y le fueron infieles. Por eso en el quinto año del reinado de Roboán, Sisac, rey de Egipto, atacó a Jerusalén.
  • 현대인의 성경 - 그 결과 르호보암왕 5년에 이집트의 시삭왕이 예루살렘을 침략하였다.
  • Новый Русский Перевод - Они нарушили верность Господу, и вот, на пятом году правления царя Ровоама, Шишак , царь Египта, напал на Иерусалим.
  • Восточный перевод - Они нарушили верность Вечному, и вот Сусаким , царь Египта, на пятом году правления Реховоама напал на Иерусалим.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они нарушили верность Вечному, и вот Сусаким , царь Египта, на пятом году правления Реховоама напал на Иерусалим.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они нарушили верность Вечному, и вот Сусаким , царь Египта, на пятом году правления Реховоама напал на Иерусалим.
  • La Bible du Semeur 2015 - La cinquième année du règne de Roboam, Shishaq, roi d’Egypte , vint attaquer Jérusalem ; ce fut la conséquence de l’infidélité d’Israël envers l’Eternel.
  • リビングバイブル - その結果、エジプトの王シシャクが、レハブアム王の第五年にエルサレムを攻撃して来ました。
  • Nova Versão Internacional - Por terem sido infiéis ao Senhor, Sisaque, rei do Egito, atacou Jerusalém no quinto ano do reinado de Roboão.
  • Hoffnung für alle - Der Herr bestrafte ihre Untreue: Im 5. Regierungsjahr Rehabeams unternahm König Schischak von Ägypten einen Feldzug gegen Jerusalem.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เนื่องจากพวกเขาไม่ซื่อสัตย์ต่อองค์พระผู้เป็นเจ้า ดังนั้นกษัตริย์ชิชักแห่งอียิปต์จึงกรีธาทัพมาตีกรุงเยรูซาเล็มในปีที่ห้าแห่งรัชกาลเรโหโบอัม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​ปี​ที่​ห้า​ของ​กษัตริย์​เรโหโบอัม ชิชัก​กษัตริย์​แห่ง​อียิปต์​ขึ้น​มา​โจมตี​เยรูซาเล็ม เพราะ​เขา​ทั้ง​ปวง​ไม่​ภักดี​ต่อ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
  • 2 Sử Ký 36:14 - Hơn nữa, tất cả lãnh đạo của thầy tế lễ và toàn dân ngày càng bất trung. Họ theo các thần tượng ghê tởm của các dân tộc lân bang, làm hoen ố Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã được thánh hóa tại Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 36:15 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ họ đã nhiều lần sai các tiên tri của Ngài đến kêu gọi họ vì lòng thương xót dân Ngài và Đền Thờ Ngài.
  • 2 Sử Ký 36:16 - Tuy nhiên, họ chế giễu các sứ giả của Đức Chúa Trời và khinh bỉ lời Ngài. Họ đối xử cách lừa dối với các tiên tri cho đến khi cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đổ xuống không phương cứu chữa.
  • 2 Sử Ký 36:17 - Chúa Hằng Hữu khiến vua Ba-by-lôn tấn công họ, tàn sát các thanh niên của Giu-đa, đuổi theo họ đến Đền Thờ. Họ thật không chút thương xót, giết cả thanh niên nam nữ, người già, và người ốm yếu. Đức Chúa Trời giao nạp họ vào tay Nê-bu-cát-nết-sa.
  • 2 Sử Ký 36:18 - Vua lấy tất cả dụng cụ trong Đền Thờ Đức Chúa Trời về Ba-by-lôn, bất luận lớn nhỏ, các bảo vật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và trong kho của vua và các quan viên.
  • 2 Sử Ký 36:19 - Quân địch phóng lửa Đền Thờ Đức Chúa Trời, phá vỡ các tường lũy Giê-ru-sa-lem, thiêu rụi các cung điện, dinh thự, và phá hủy tất cả vật dụng quý giá.
  • 1 Các Vua 14:24 - Trong xứ còn có cả nạn tình dục đồng giới. Họ làm những điều bỉ ổi chẳng khác gì thổ dân trước kia đã bị Chúa Hằng Hữu đuổi đi để người Ít-ra-ên chiếm xứ.
  • 1 Các Vua 14:25 - Vào năm thứ năm đời Vua Rô-bô-am; Si-sắc, vua Ai Cập, tấn công Giê-ru-sa-lem.
  • 1 Các Vua 14:26 - Ông vơ vét kho tàng của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và của cung vua đem về Ai Cập, kể cả các khiên vàng Sa-lô-môn đã làm.
  • 1 Sử Ký 28:9 - Sa-lô-môn, con trai ta, con hãy học biết Đức Chúa Trời của tổ phụ cách thâm sâu. Hết lòng, hết ý thờ phượng, và phục vụ Ngài. Vì Chúa Hằng Hữu thấy rõ mỗi tấm lòng và biết hết mọi ý tưởng. Nếu tìm kiếm Chúa, con sẽ gặp Ngài. Nhưng nếu con từ bỏ Chúa, Ngài sẽ xa lìa con mãi mãi.
  • 2 Sử Ký 7:19 - Nhưng nếu con xoay lại, lìa bỏ giới răn, mệnh lệnh Ta đã đặt trước mặt con, nếu các con đi thờ lạy và phụng sự các thần khác,
  • 2 Sử Ký 7:20 - thì Ta sẽ nhổ các con ra khỏi đất nước mà Ta đã ban cho các con. Ta sẽ bỏ Đền Thờ này, dù đã thánh hóa cho Danh Ta. Ta sẽ làm cho nó thành một đề tài chế giễu trong các câu ca dao tục ngữ của các dân tộc.
  • Giê-rê-mi 2:19 - Sự gian ác ngươi sẽ trừng phạt ngươi. Sự bội đạo ngươi sẽ quở trách ngươi. Ngươi sẽ thấy những hậu quả đắng cay độc hại vì đã lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi và không kính sợ Ngài. Ta, là Chúa, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, đã phán vậy!
  • Giê-rê-mi 44:22 - Chính vì Chúa không chịu đựng nổi những tội ác của các người nên Ngài mới khiến đất nước các người bị hủy phá, điêu tàn, không còn ai cư trú và bị mọi người nguyền rủa như ngày nay.
  • Giê-rê-mi 44:23 - Tất cả tai họa này xảy ra là do các người đã xông hương cho các thần và phạm tội chống lại Chúa Hằng Hữu. Các người đã ngoan cố không vâng lời Ngài và không sống theo lời răn dạy, mệnh lệnh, và luật pháp của Ngài.”
  • Thi Thiên 106:43 - Nhiều lần Chúa ra tay giải cứu, nhưng họ luôn phản nghịch cứng đầu, họ ngày càng chìm sâu trong biển tội.
  • Thi Thiên 106:44 - Dù vậy khi dân Ngài kêu la thảm thiết Chúa chợt nhìn xuống cảnh lầm than.
  • Thẩm Phán 2:13 - Họ bỏ Chúa Hằng Hữu, đi phục vụ Ba-anh và các hình tượng Át-tạt-tê.
  • Thẩm Phán 2:14 - Cơn phẫn nộ của Chúa nổi lên cùng Ít-ra-ên. Ngài để cho họ bị quân thù chung quanh bóc lột, vô phương tự cứu. Ngài bán họ cho các thù nghịch chung quanh nên Ít-ra-ên không còn chống cự nổi kẻ thù.
  • Thẩm Phán 2:15 - Mỗi lần ra trận, tay Chúa Hằng Hữu giáng trên họ, đúng như lời cảnh cáo và lời thề của Ngài. Họ ở trong cảnh khốn cùng tuyệt vọng.
  • Ai Ca 5:15 - Niềm hân hoan đã rời khỏi lòng chúng con; cuộc nhảy múa thay bằng tiếng than khóc.
  • Nê-hê-mi 9:26 - Tuy thế, họ vẫn bất tuân lệnh Chúa, phản nghịch Ngài. Họ bỏ Luật Pháp Chúa, giết các tiên tri Ngài sai đến cảnh cáo để đem họ về với Chúa. Họ còn phạm nhiều tội lỗi khác.
  • Nê-hê-mi 9:27 - Vì vậy, Chúa để mặc kẻ thù làm cho họ khốn đốn. Trong lúc gian truân, họ kêu xin Chúa; và Chúa nghe họ. Với lòng thương xót vô biên, Chúa dùng những vị anh hùng đến giải cứu họ khỏi tay quân thù.
  • Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
  • 1 Các Vua 11:40 - Sa-lô-môn định giết Giê-rô-bô-am, nhưng ông chạy trốn sang Ai Cập, ở với Vua Si-sắc cho đến ngày Sa-lô-môn qua đời.
圣经
资源
计划
奉献