逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Rô-bô-am trị vì tại Giê-ru-sa-lem và củng cố các thành lũy phòng thủ trên khắp đất Giu-đa.
- 新标点和合本 - 罗波安住在耶路撒冷,在犹大地修筑城邑,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 罗波安住在耶路撒冷,在犹大为防御修筑城镇,
- 和合本2010(神版-简体) - 罗波安住在耶路撒冷,在犹大为防御修筑城镇,
- 当代译本 - 罗波安住在耶路撒冷,他在犹大修筑城池用来防御。
- 圣经新译本 - 罗波安住在耶路撒冷,他在犹大建造了多座设防城。
- 中文标准译本 - 罗波安住在耶路撒冷,他在犹大修筑城镇来设防。
- 现代标点和合本 - 罗波安住在耶路撒冷,在犹大地修筑城邑,
- 和合本(拼音版) - 罗波安住在耶路撒冷,在犹大地修筑城邑,
- New International Version - Rehoboam lived in Jerusalem and built up towns for defense in Judah:
- New International Reader's Version - Rehoboam lived in Jerusalem. He made Judah more secure by building up its towns.
- English Standard Version - Rehoboam lived in Jerusalem, and he built cities for defense in Judah.
- New Living Translation - Rehoboam remained in Jerusalem and fortified various towns for the defense of Judah.
- The Message - Rehoboam continued to live in Jerusalem but built up a defense system for Judah all around: in Bethlehem, Etam, Tekoa, Beth Zur, Soco, Adullam, Gath, Mareshah, Ziph, Adoraim, Lachish, Azekah, Zorah, Aijalon, and Hebron—a line of defense protecting Judah and Benjamin. He beefed up the fortifications, appointed commanders, and put in supplies of food, olive oil, and wine. He installed arms—large shields and spears—in all the forts, making them very strong. So Judah and Benjamin were secure for the time.
- Christian Standard Bible - Rehoboam stayed in Jerusalem, and he fortified cities in Judah.
- New American Standard Bible - Rehoboam lived in Jerusalem and built cities for defense in Judah.
- New King James Version - So Rehoboam dwelt in Jerusalem, and built cities for defense in Judah.
- Amplified Bible - Rehoboam lived in Jerusalem and built [fortified] cities for defense in Judah.
- American Standard Version - And Rehoboam dwelt in Jerusalem, and built cities for defence in Judah.
- King James Version - And Rehoboam dwelt in Jerusalem, and built cities for defence in Judah.
- New English Translation - Rehoboam lived in Jerusalem; he built up these fortified cities throughout Judah:
- World English Bible - Rehoboam lived in Jerusalem, and built cities for defense in Judah.
- 新標點和合本 - 羅波安住在耶路撒冷,在猶大地修築城邑,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 羅波安住在耶路撒冷,在猶大為防禦修築城鎮,
- 和合本2010(神版-繁體) - 羅波安住在耶路撒冷,在猶大為防禦修築城鎮,
- 當代譯本 - 羅波安住在耶路撒冷,他在猶大修築城池用來防禦。
- 聖經新譯本 - 羅波安住在耶路撒冷,他在猶大建造了多座設防城。
- 呂振中譯本 - 羅波安 住在 耶路撒冷 ;他在 猶大 修造了城邑做堡障。
- 中文標準譯本 - 羅波安住在耶路撒冷,他在猶大修築城鎮來設防。
- 現代標點和合本 - 羅波安住在耶路撒冷,在猶大地修築城邑,
- 文理和合譯本 - 羅波安居耶路撒冷、建邑於猶大、以為保障、
- 文理委辦譯本 - 羅波暗居耶路撒冷、在猶大地建邑垣、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 羅波安 都於 耶路撒冷 、在 猶大 地建數城為保障、
- Nueva Versión Internacional - Roboán se estableció en Jerusalén y fortificó las siguientes ciudades de Judá:
- 현대인의 성경 - 르호보암은 예루살렘에 머물러 있으면서 유다 땅에 방비성을 건축하였다.
- Новый Русский Перевод - Ровоам жил в Иерусалиме и укрепил в Иудее города для защиты:
- Восточный перевод - Реховоам жил в Иерусалиме и укрепил в Иудее города для защиты:
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Реховоам жил в Иерусалиме и укрепил в Иудее города для защиты:
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Реховоам жил в Иерусалиме и укрепил в Иудее города для защиты:
- La Bible du Semeur 2015 - Roboam s’installa donc à Jérusalem et fit des travaux dans les villes fortifiées en Juda .
- リビングバイブル - レハブアムはエルサレムにとどまり、守りを固めるため、次のユダの町々を城壁と城門で要塞化しました。ベツレヘム、エタム、テコア、ベテ・ツル、ソコ、アドラム、ガテ、マレシャ、ジフ、アドライム、ラキシュ、アゼカ、ツォルア、アヤロン、ヘブロン。
- Nova Versão Internacional - Roboão morou em Jerusalém e reconstruiu algumas cidades para a defesa de Judá. Foram elas:
- Hoffnung für alle - Rehabeam regierte in Jerusalem. Im Gebiet von Juda und Benjamin baute er Städte zu Festungen aus:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เรโหโบอัมประทับอยู่ในกรุงเยรูซาเล็มและทรงสร้างเมืองต่างๆ ในยูดาห์เพื่อป้องกันดินแดนได้แก่
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรโหโบอัมอาศัยอยู่ในเยรูซาเล็ม และท่านสร้างเมืองต่างๆ ขึ้นใหม่ ซึ่งใช้เป็นป้อมปราการในยูดาห์
交叉引用
- Y-sai 22:8 - Sự phòng thủ Giu-đa vô hiệu. Các ngươi chỉ còn trông nhờ vũ khí trong rừng.
- Y-sai 22:9 - Các ngươi thấy nhiều kẽ nứt trên tường thành Giê-ru-sa-lem. Các ngươi chứa nước trong ao hạ.
- Y-sai 22:10 - Các ngươi đếm nhà cửa và phá bớt một số để lấy đá sửa tường lũy.
- Y-sai 22:11 - Giữa các tường thành, các ngươi đào hồ chứa nước để chứa nước từ ao cũ. Nhưng các ngươi không cầu hỏi Đấng đã làm việc này. Các ngươi không nhờ cậy Đấng đã dự định việc này từ lâu.
- 2 Sử Ký 11:23 - Rô-bô-am khéo léo phân tán các hoàng tử khắp các tỉnh trong xứ Giu-đa và Bên-gia-min, đặt họ trong các thành có thành lũy kiên cố. Vua cung cấp lương thực dồi dào cho họ và cưới cho họ nhiều vợ.
- 2 Sử Ký 26:6 - Ô-xia xuất quân đánh Phi-li-tin, hạ thành Gát, thành Giáp-nê, và thành Ách-đốt. Vua xây các thành mới trên đất Ách-đốt và những nơi khác thuộc Phi-li-tin.
- 2 Sử Ký 17:12 - Vậy Giô-sa-phát ngày càng cường thịnh và vua xây cất các chiến lũy và các thành dùng làm kho tàng trong đất nước Giu-đa.
- 2 Sử Ký 27:4 - Vua cũng xây nhiều thành trong miền đồi núi Giu-đa, với những đồn lũy và tháp trên rừng.
- 2 Sử Ký 16:6 - Vua A-sa huy động toàn dân Giu-đa đi chở đá và gỗ mà Ba-ê-sa bỏ lại tại Ra-ma đem về kiến thiết hai thành Ghê-ba và Mích-pa.
- 2 Sử Ký 14:6 - Trong thời kỳ hòa bình đó, Chúa Hằng Hữu cho vua được nghỉ ngơi và lo kiến thiết các thành trong xứ Giu-đa có công sự phòng thủ kiên cố.
- 2 Sử Ký 14:7 - A-sa kêu gọi toàn dân Giu-đa: “Ta hãy kiến thiết các thành này, xây dựng các thành lũy bao bọc với tháp canh, các cổng thành với hai tấm cửa đóng có then gài kiên cố. Đất nước này vẫn còn thuộc về chúng ta vì chúng ta đã tìm kiếm Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, và Ngài cho chúng ta hưởng thái bình thịnh trị.” Vậy, họ bắt đầu kiến thiết và đã hoàn thành.
- 2 Sử Ký 8:2 - vua bắt đầu xây lại các thành mà Vua Hi-ram đã tặng và cho một số con dân Ít-ra-ên định cư tại đó.
- 2 Sử Ký 8:3 - Sa-lô-môn cũng tấn công và chiếm đóng Ha-mát Sô-ba.
- 2 Sử Ký 8:4 - Vua xây cất thành Tát-mốt trong hoang mạc và nhiều thành quanh Ha-mát làm trung tâm tiếp tế.
- 2 Sử Ký 8:5 - Vua tăng cường các thành Thượng Bết-hô-rôn và Hạ Bết-hô-rôn, xây thành lũy, và đặt cổng giữ thành.
- 2 Sử Ký 8:6 - Vua cũng kiến thiết thành Ba-lát, các trung tâm tiếp tế và các thành chứa chiến xa và kỵ binh. Vua hoàn thành các dự án kiến thiết tại Giê-ru-sa-lem, trong xứ Li-ban và khắp đất nước thuộc quyền của ông.