逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ làm vững mạnh vương quốc Giu-đa và ủng hộ Rô-bô-am, con Sa-lô-môn, suốt ba năm và đi theo đường lối của Đa-vít và Sa-lô-môn.
- 新标点和合本 - 这样,就坚固犹大国,使所罗门的儿子罗波安强盛三年,因为他们三年遵行大卫和所罗门的道。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这就巩固了犹大王国,使所罗门的儿子罗波安强盛三年,因为这三年他们遵行 大卫和所罗门的道。
- 和合本2010(神版-简体) - 这就巩固了犹大王国,使所罗门的儿子罗波安强盛三年,因为这三年他们遵行 大卫和所罗门的道。
- 当代译本 - 他们使犹大国坚固,他们效忠所罗门的儿子罗波安三年之久,并在此期间遵行大卫和所罗门的道。
- 圣经新译本 - 这样,他们就加强了犹大国的势力,使所罗门的儿子罗波安强盛了三年,因为他们在这三年,跟随了大卫和所罗门的道路。
- 中文标准译本 - 这样他们巩固了犹大王国,使所罗门的儿子罗波安强盛三年,因为这三年期间他们走大卫和所罗门的道路。
- 现代标点和合本 - 这样,就坚固犹大国,使所罗门的儿子罗波安强盛三年,因为他们三年遵行大卫和所罗门的道。
- 和合本(拼音版) - 这样,就坚固犹大国,使所罗门的儿子罗波安强盛三年,因为他们三年遵行大卫和所罗门的道。
- New International Version - They strengthened the kingdom of Judah and supported Rehoboam son of Solomon three years, following the ways of David and Solomon during this time.
- New International Reader's Version - All those who came to Jerusalem made the kingdom of Judah strong. They helped Solomon’s son Rehoboam for three years. During that time they lived the way David and Solomon had lived.
- English Standard Version - They strengthened the kingdom of Judah, and for three years they made Rehoboam the son of Solomon secure, for they walked for three years in the way of David and Solomon.
- New Living Translation - This strengthened the kingdom of Judah, and for three years they supported Rehoboam son of Solomon, for during those years they faithfully followed in the footsteps of David and Solomon.
- Christian Standard Bible - So they strengthened the kingdom of Judah and supported Rehoboam son of Solomon for three years, because they walked in the ways of David and Solomon for three years.
- New American Standard Bible - They strengthened the kingdom of Judah and supported Rehoboam the son of Solomon for three years, for they walked in the way of David and Solomon for three years.
- New King James Version - So they strengthened the kingdom of Judah, and made Rehoboam the son of Solomon strong for three years, because they walked in the way of David and Solomon for three years.
- Amplified Bible - So they strengthened the kingdom of Judah and supported Rehoboam the son of Solomon for three years; for they walked in the way of David and Solomon for three years.
- American Standard Version - So they strengthened the kingdom of Judah, and made Rehoboam the son of Solomon strong, three years; for they walked three years in the way of David and Solomon.
- King James Version - So they strengthened the kingdom of Judah, and made Rehoboam the son of Solomon strong, three years: for three years they walked in the way of David and Solomon.
- New English Translation - They supported the kingdom of Judah and were loyal to Rehoboam son of Solomon for three years; they followed the edicts of David and Solomon for three years.
- World English Bible - So they strengthened the kingdom of Judah, and made Rehoboam the son of Solomon strong for three years; for they walked three years in the way of David and Solomon.
- 新標點和合本 - 這樣,就堅固猶大國,使所羅門的兒子羅波安強盛三年,因為他們三年遵行大衛和所羅門的道。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這就鞏固了猶大王國,使所羅門的兒子羅波安強盛三年,因為這三年他們遵行 大衛和所羅門的道。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這就鞏固了猶大王國,使所羅門的兒子羅波安強盛三年,因為這三年他們遵行 大衛和所羅門的道。
- 當代譯本 - 他們使猶大國堅固,他們效忠所羅門的兒子羅波安三年之久,並在此期間遵行大衛和所羅門的道。
- 聖經新譯本 - 這樣,他們就加強了猶大國的勢力,使所羅門的兒子羅波安強盛了三年,因為他們在這三年,跟隨了大衛和所羅門的道路。
- 呂振中譯本 - 這樣,他們就使 猶大 國堅固,使 所羅門 的兒子 羅波安 強盛了三年,因為他們遵 大衛 和 所羅門 的道路行了三年。
- 中文標準譯本 - 這樣他們鞏固了猶大王國,使所羅門的兒子羅波安強盛三年,因為這三年期間他們走大衛和所羅門的道路。
- 現代標點和合本 - 這樣,就堅固猶大國,使所羅門的兒子羅波安強盛三年,因為他們三年遵行大衛和所羅門的道。
- 文理和合譯本 - 固猶大國、強所羅門子羅波安之勢、歷至三年、因其三年遵行大衛與所羅門之道也、○
- 文理委辦譯本 - 助所羅門子羅波暗、鞏固猶大國、歷至三年、循從大闢 所羅門之道。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 三年助 所羅門 子 羅波安 鞏固 猶大 國、蓋三年遵行 大衛 與 所羅門 之道、○
- Nueva Versión Internacional - Así consolidaron el reino de Judá, y durante tres años apoyaron a Roboán hijo de Salomón y siguieron el buen ejemplo de David y Salomón.
- 현대인의 성경 - 이것은 유다의 국력 신장에 큰 도움이 되었다. 그래서 유다 백성들은 다윗과 솔로몬 시대와 마찬가지로 르호보암왕을 섬기며 3년 동안 아무런 어려움 없이 지냈다.
- Новый Русский Перевод - Они укрепили царство Иудеи и поддерживали Ровоама, сына Соломона, три года, ходя путями Давида и Соломона в течение этого времени.
- Восточный перевод - Они укрепили царство Иудеи и поддерживали Реховоама, сына Сулеймана, три года, ходя путями Давуда и Сулеймана в течение этого времени.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они укрепили царство Иудеи и поддерживали Реховоама, сына Сулеймана, три года, ходя путями Давуда и Сулеймана в течение этого времени.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они укрепили царство Иудеи и поддерживали Реховоама, сына Сулаймона, три года, ходя путями Довуда и Сулаймона в течение этого времени.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils contribuèrent ainsi à affermir le royaume de Juda, et la puissance de Roboam, fils de Salomon. Cela dura trois ans, car pendant trois ans, on suivit l’exemple de David et Salomon.
- リビングバイブル - その結果、ユダ王国は強くなり、三年間、大きな困難もなく保たれました。この間、レハブアム王が、ダビデ王とソロモン王にならい、真剣に主に従おうと努めたからです。
- Nova Versão Internacional - Eles fortaleceram o reino de Judá e durante três anos apoiaram Roboão, filho de Salomão, andando nos caminhos de Davi e de Salomão durante esse tempo.
- Hoffnung für alle - So unterstützten sie das Königreich Juda und stärkten drei Jahre lang die Macht von Rehabeam, Salomos Sohn. Denn drei Jahre folgte Juda dem guten Beispiel von David und Salomo.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาทำให้อาณาจักรยูดาห์แข็งแกร่งขึ้นและสนับสนุนเรโหโบอัมโอรสของโซโลมอนตลอดช่วงสามปีที่เรโหโบอัมดำเนินตามแบบอย่างของดาวิดและโซโลมอน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขาทั้งหลายหนุนอาณาจักรแห่งยูดาห์ให้แข็งแกร่ง และช่วยให้เรโหโบอัมบุตรของซาโลมอนมั่นคงเป็นเวลา 3 ปี เพราะพวกเขาดำเนินชีวิตตามแบบอย่างดาวิดและซาโลมอน 3 ปี
交叉引用
- 2 Sử Ký 1:1 - Sa-lô-môn, con trai Đa-vít, được vững trên ngôi nước, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua, ở với vua và cho vua rất cường thịnh.
- 2 Sử Ký 1:2 - Vua triệu tập tất cả lãnh đạo của Ít-ra-ên—các cấp chỉ huy nghìn người và trăm người, các phán quan, nhà lãnh đạo trong dân, và các trưởng tộc.
- 2 Sử Ký 1:3 - Sau đó vua hướng dẫn tất cả lên đồi cao tại Ga-ba-ôn, nơi Đền Tạm của Đức Chúa Trời. (Đây là nơi mà Môi-se, đầy tớ Chúa đã dựng trong hoang mạc.)
- 2 Sử Ký 1:4 - Vua Đa-vít đã dời Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời từ Ki-ri-át Giê-a-rim về Giê-ru-sa-lem, đặt trong chiếc lều vua đã dựng tại Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 1:5 - Trước Đền Tạm có bàn thờ đồng mà Bê-sa-lê, con U-ri, cháu Hu-rơ đã làm. Sa-lô-môn và toàn dân đều đến đó để cầu hỏi Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 1:6 - Sa-lô-môn đến bàn thờ đồng tại Đền Tạm, dâng 1.000 lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 1:7 - Đêm ấy, Đức Chúa Trời hiện đến với Sa-lô-môn và phán: “Hãy xin điều gì con muốn? Ta sẽ cho con.”
- 2 Sử Ký 1:8 - Sa-lô-môn thưa với Đức Chúa Trời: “Chúa đã tỏ lòng thương xót bao la đối với Đa-vít, cha con, và nay Chúa đặt con lên ngôi thay cho người.
- 2 Sử Ký 1:9 - Thưa Chúa, xin hoàn thành lời hứa với Đa-vít, cha con, vì Chúa đã lập con làm vua dân tộc đông như bụi đất.
- 2 Sử Ký 1:10 - Xin Chúa ban cho con khôn ngoan tri thức để cai trị toàn dân, vì ai đủ khả năng chăn dắt dân tộc vĩ đại của Chúa?”
- 2 Sử Ký 1:11 - Đức Chúa Trời phán với Sa-lô-môn: “Vì ước nguyện của con không phải là xin giàu sang, của cải, vinh dự, sống lâu, hay sinh mạng kẻ thù, nhưng xin khôn ngoan và tri thức để cai trị toàn dân Ta,
- 2 Sử Ký 1:12 - nên Ta sẽ ban cho con khôn ngoan và tri thức như con cầu xin, Ta cũng sẽ cho con giàu sang của cải, vinh dự đến nỗi trước con chẳng có vua nào bằng, và sau này cũng không ai sánh được với con!”
- 2 Sử Ký 8:13 - Như luật pháp Môi-se đã ấn định, vua dâng các tế lễ trong ngày Sa-bát, ngày trăng mới, và ba ngày lễ lớn hằng năm là lễ Vượt Qua, lễ Các Tuần, và lễ Lều Tạm.
- 2 Sử Ký 8:14 - Theo lệnh Đa-vít, cha vua, các thầy tế lễ được phân công và chia thành từng ban. Người Lê-vi cũng được phân công tôn ngợi Chúa và giúp các thầy tế lễ trong các nhiệm vụ hằng ngày. Ông cũng phải canh gác các cổng theo từng ban thứ như lệnh của Đa-vít, người của Đức Chúa Trời.
- 2 Sử Ký 8:15 - Sa-lô-môn không dám làm sai lệch bất cứ lệnh nào của Đa-vít liên quan đến các thầy tế lễ, người Lê-vi, và các kho tàng.
- 2 Sử Ký 8:16 - Mọi công tác của Sa-lô-môn, từ ngày khởi công cho đến ngày hoàn thành, đều được chuẩn bị chu đáo, nên Đền Thờ Chúa Hằng Hữu được hoàn tất cách tuyệt hảo.
- 2 Sử Ký 7:17 - Còn con, nếu con trung tín theo Ta như Đa-vít, cha con đã làm, tuân theo những điều Ta truyền bảo con, giữ gìn các giới răn và điều luật của Ta,
- 2 Sử Ký 7:18 - thì Ta sẽ lập vững ngôi con trên đất nước này, như Ta đã giao ước với cha con là Đa-vít: ‘Con sẽ không bao giờ thiếu người ngồi trên ngai Ít-ra-ên.’
- 2 Sử Ký 7:19 - Nhưng nếu con xoay lại, lìa bỏ giới răn, mệnh lệnh Ta đã đặt trước mặt con, nếu các con đi thờ lạy và phụng sự các thần khác,
- Ô-sê 6:4 - “Hỡi Ép-ra-im, hỡi Giu-đa, Ta sẽ làm gì cho các ngươi đây?” Chúa Hằng Hữu hỏi. “Vì tình thương của các ngươi mong manh như mây sớm và chóng tan như giọt sương mai.
- Ma-thi-ơ 13:20 - Hạt giống rơi nơi lớp đất mỏng phủ trên đá tượng trưng cho người nghe Đạo, vội vui mừng tiếp nhận,
- Ma-thi-ơ 13:21 - nhưng quá hời hợt, rễ không vào sâu trong lòng. Khi bị hoạn nạn, bức hại vì Đạo Đức Chúa Trời, họ vội buông tay đầu hàng.
- 2 Sử Ký 12:1 - Khi vương quyền Rô-bô-am vừa được củng cố vững vàng thì cả vua và toàn dân Ít-ra-ên đều bỏ Luật của Chúa Hằng Hữu.