Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
30:6 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nghĩ đến con cái, lòng quá đắng cay, các thuộc hạ bàn cả đến chuyện ném đá Đa-vít. Tuy ở trong cảnh cùng cực như vậy, nhưng nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, Đa-vít được thêm nghị lực.
  • 新标点和合本 - 大卫甚是焦急,因众人为自己的儿女苦恼,说:“要用石头打死他。”大卫却倚靠耶和华他的 神,心里坚固。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫非常焦急,因为众百姓为自己的儿女痛心,说要用石头打死他。大卫却倚靠耶和华—他的上帝,坚定自己。
  • 和合本2010(神版-简体) - 大卫非常焦急,因为众百姓为自己的儿女痛心,说要用石头打死他。大卫却倚靠耶和华—他的 神,坚定自己。
  • 当代译本 - 跟随大卫的人因自己的儿女被掳去,心里很痛苦,商议要用石头打死大卫。大卫深陷困境,但他靠着他的上帝耶和华得到了力量。
  • 圣经新译本 - 大卫处境非常困难,因为众人都为自己的儿女心中苦恼,说要用石头打死大卫;但大卫靠着耶和华他的 神坚强起来。
  • 中文标准译本 - 那时大卫处境十分危急,因为人们都说要用石头砸死他,所有人都为自己的儿女心中苦痛;但大卫靠着耶和华他的神坚强。
  • 现代标点和合本 - 大卫甚是焦急,因众人为自己的儿女苦恼,说要用石头打死他。大卫却倚靠耶和华他的神,心里坚固。
  • 和合本(拼音版) - 大卫甚是焦急,因众人为自己的儿女苦恼,说:“要用石头打死他。”大卫却倚靠耶和华他的上帝,心里坚固。
  • New International Version - David was greatly distressed because the men were talking of stoning him; each one was bitter in spirit because of his sons and daughters. But David found strength in the Lord his God.
  • New International Reader's Version - David was greatly troubled. His men were even talking about killing him by throwing stones at him. All of them were very bitter because their sons and daughters had been taken away. But David was made strong by the Lord his God.
  • English Standard Version - And David was greatly distressed, for the people spoke of stoning him, because all the people were bitter in soul, each for his sons and daughters. But David strengthened himself in the Lord his God.
  • New Living Translation - David was now in great danger because all his men were very bitter about losing their sons and daughters, and they began to talk of stoning him. But David found strength in the Lord his God.
  • The Message - David strengthened himself with trust in his God. He ordered Abiathar the priest, son of Ahimelech, “Bring me the Ephod so I can consult God.” Abiathar brought it to David.
  • Christian Standard Bible - David was in an extremely difficult position because the troops talked about stoning him, for they were all very bitter over the loss of their sons and daughters. But David found strength in the Lord his God.
  • New American Standard Bible - Also, David was in great distress because the people spoke of stoning him, for all the people were embittered, each one because of his sons and his daughters. But David felt strengthened in the Lord his God.
  • New King James Version - Now David was greatly distressed, for the people spoke of stoning him, because the soul of all the people was grieved, every man for his sons and his daughters. But David strengthened himself in the Lord his God.
  • Amplified Bible - Further, David was greatly distressed because the people spoke of stoning him, for all of them were embittered, each man for his sons and daughters. But David felt strengthened and encouraged in the Lord his God.
  • American Standard Version - And David was greatly distressed; for the people spake of stoning him, because the soul of all the people was grieved, every man for his sons and for his daughters: but David strengthened himself in Jehovah his God.
  • King James Version - And David was greatly distressed; for the people spake of stoning him, because the soul of all the people was grieved, every man for his sons and for his daughters: but David encouraged himself in the Lord his God.
  • New English Translation - David was very upset, for the men were thinking of stoning him; each man grieved bitterly over his sons and daughters. But David drew strength from the Lord his God.
  • World English Bible - David was greatly distressed; for the people spoke of stoning him, because the souls of all the people were grieved, every man for his sons and for his daughters; but David strengthened himself in Yahweh his God.
  • 新標點和合本 - 大衛甚是焦急,因眾人為自己的兒女苦惱,說:「要用石頭打死他。」大衛卻倚靠耶和華-他的神,心裏堅固。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛非常焦急,因為眾百姓為自己的兒女痛心,說要用石頭打死他。大衛卻倚靠耶和華-他的上帝,堅定自己。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 大衛非常焦急,因為眾百姓為自己的兒女痛心,說要用石頭打死他。大衛卻倚靠耶和華—他的 神,堅定自己。
  • 當代譯本 - 跟隨大衛的人因自己的兒女被擄去,心裡很痛苦,商議要用石頭打死大衛。大衛深陷困境,但他靠著他的上帝耶和華得到了力量。
  • 聖經新譯本 - 大衛處境非常困難,因為眾人都為自己的兒女心中苦惱,說要用石頭打死大衛;但大衛靠著耶和華他的 神堅強起來。
  • 呂振中譯本 - 大衛 非常困苦;因為眾民各為自己的兒女而心裏苦惱,都說要拿石頭打死 大衛 ; 大衛 卻靠着永恆主他的上帝而剛強。
  • 中文標準譯本 - 那時大衛處境十分危急,因為人們都說要用石頭砸死他,所有人都為自己的兒女心中苦痛;但大衛靠著耶和華他的神堅強。
  • 現代標點和合本 - 大衛甚是焦急,因眾人為自己的兒女苦惱,說要用石頭打死他。大衛卻倚靠耶和華他的神,心裡堅固。
  • 文理和合譯本 - 民為子女、衷懷苦惱、相語以石擊大衛、大衛窘甚、然恃其上帝耶和華、而強厥志、○
  • 文理委辦譯本 - 民為子女、衷懷憂忿、欲石擊大闢、大闢悚懼、然恃其上帝耶和華而強厥志、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 甚窘急、民為子女故、心懷憂忿、欲以石擊 大衛 、然 大衛 賴主其天主、心志堅強、
  • Nueva Versión Internacional - David se alarmó, pues la tropa hablaba de apedrearlo; y es que todos se sentían amargados por la pérdida de sus hijos e hijas. Pero cobró ánimo y puso su confianza en el Señor su Dios.
  • 현대인의 성경 - 다윗은 입장이 대단히 난처하게 되었다. 왜냐하면 그의 부하들이 잃어버린 자식들 때문에 몹시 슬퍼하며 그를 돌로 쳐서 죽이려고 했기 때문이었다. 그러나 다윗은 그의 하나님 여호와를 의지하고 용기를 얻었다.
  • Новый Русский Перевод - Давид был в большой тревоге, потому что народ сговаривался побить его камнями; каждый горевал по своим детям. Но Давид укрепился в Господе, своем Боге.
  • Восточный перевод - Давуд был в большой тревоге, потому что народ сговаривался побить его камнями, каждый горевал по своим детям. Но Давуд укрепился в Вечном, своём Боге.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Давуд был в большой тревоге, потому что народ сговаривался побить его камнями, каждый горевал по своим детям. Но Давуд укрепился в Вечном, своём Боге.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Довуд был в большой тревоге, потому что народ сговаривался побить его камнями, каждый горевал по своим детям. Но Довуд укрепился в Вечном, своём Боге.
  • La Bible du Semeur 2015 - David était dans une situation très angoissante parce que ses compagnons étaient pleins d’amertume en pensant chacun à ses fils et à ses filles, et ils parlaient de le lapider. Mais David puisa de nouvelles forces en se confiant en l’Eternel son Dieu.
  • リビングバイブル - ダビデは苦しみました。さらに悪いことに、子どもたちの身を案じて悲しむあまり、部下の中からダビデを殺そうとする動きさえ出始めたのです。しかし、ダビデは主から力づけられました。
  • Nova Versão Internacional - Davi ficou profundamente angustiado, pois os homens falavam em apedrejá-lo; todos estavam amargurados por causa de seus filhos e de suas filhas. Davi, porém, fortaleceu-se no Senhor, o seu Deus.
  • Hoffnung für alle - David befand sich in einer schwierigen Lage. Seine Leute sprachen schon davon, ihn zu steinigen, denn alle waren erbittert über den Verlust ihrer Söhne und Töchter. Da suchte David Zuflucht bei seinem Gott, und das Vertrauen auf den Herrn gab ihm wieder Mut und Kraft.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดาวิดทุกข์ใจมากเพราะพรรคพวกพูดกันว่าจะเอาหินขว้างดาวิด พวกเขาต่างก็ขมขื่นรันทดใจด้วยเรื่องบุตรชายบุตรสาว แต่ดาวิดได้รับกำลังในพระยาห์เวห์พระเจ้าของเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดาวิด​เป็น​ทุกข์​ยิ่ง​นัก เพราะ​พรรคพวก​พูด​กัน​ว่า​จะ​ขว้าง​ก้อน​หิน​ใส่​ท่าน เนื่องจาก​ทุก​คน​ขมขื่น​เรื่อง​บุตร​ชาย​บุตร​หญิง​ของ​ตน แต่​ดาวิด​มี​กำลัง​ขึ้น​ได้​จาก​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พระ​เจ้า​ของ​ท่าน
交叉引用
  • Thi Thiên 26:1 - Chúa Hằng Hữu ôi, bào chữa cho con, vì con sống thanh liêm; và con tin cậy Ngài, không nao núng.
  • Thi Thiên 26:2 - Chúa Hằng Hữu ôi, xin tra xét và thử thách con, Xin dò xét lòng dạ và tâm trí con.
  • Sáng Thế Ký 32:7 - Gia-cốp được tin; ông phập phồng lo sợ. Để đề phòng mọi bất trắc, ông chia gia nhân làm hai toán, cho mỗi toán coi sóc một nửa số súc vật.
  • 2 Sa-mu-ên 17:8 - Vua biết rõ, cha của vua và thuộc hạ toàn là dũng sĩ, nay họ đang giận dữ khác nào gấu cái bị bắt mất con. Ngoài ra, cha của vua là người thạo việc chiến trường, ông ấy không ngủ đêm giữa đám ba quân đâu.
  • Thẩm Phán 18:25 - Người Đan nói: “Im miệng đi! Nếu không, sẽ có người nổi giận, giết ông và cả nhà bây giờ.”
  • Gióp 13:15 - Dù Đức Chúa Trời giết tôi, tôi vẫn hy vọng nơi Ngài. Trước mặt Ngài vẫn trình dâng lý lẽ.
  • Giê-rê-mi 16:19 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài là sức mạnh và đồn lũy con, là nơi con ẩn náu trong ngày hoạn nạn! Các dân tộc khắp các nước sẽ quay về với Chúa và nhìn nhận: “Tổ phụ chúng con đã để lại cho chúng con cơ nghiệp hư không, vì họ đã thờ lạy các thần giả dối.
  • 2 Cô-rinh-tô 7:5 - Khi đến Ma-xê-đoan, chúng tôi bị khốn khổ đủ điều, chẳng lúc nào được an thân, bên ngoài phải tranh đấu không ngừng, trong lòng lo sợ hãi hùng.
  • Y-sai 37:14 - Sau khi Ê-xê-chia nhận thư từ tay các sứ giả và đọc xong, vua lập tức lên Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, và trải thư ra trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 37:15 - Ê-xê-chia khẩn thiết cầu nguyện trước mặt Chúa Hằng Hữu:
  • Y-sai 37:16 - “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Ngài đang ngự giữa các thiên thần! Chỉ có Chúa là Đức Chúa Trời của các vương quốc trên thế gian. Chính Chúa đã tạo nên trời và đất.
  • Y-sai 37:17 - Lạy Chúa Hằng Hữu xin đoái nghe! Xin mở mắt Ngài, Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhìn! Xin nghe những lời San-chê-ríp đã phỉ báng Đức Chúa Trời Hằng Sống.
  • Y-sai 37:18 - Đó là sự thật, thưa Chúa Hằng Hữu, các vua A-sy-ri đã tiêu diệt tất cả các dân tộc này.
  • Y-sai 37:19 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.
  • Y-sai 37:20 - Bây giờ, thưa Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của chúng con, xin giải cứu chúng con khỏi tay vua ấy; rồi tất cả vương quốc trên thế gian sẽ nhìn biết chỉ có Chúa, lạy Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời.”
  • 2 Các Vua 4:27 - Nhưng khi lên núi gặp người của Đức Chúa Trời, bà ôm chặt lấy chân ông. Ghê-ha-si đến định xô bà ra, nhưng người của Đức Chúa Trời nói: “Để mặc bà, vì bà đang khổ tâm điều gì đó. Về điều này, Chúa Hằng Hữu chưa cho ta biết.”
  • Thi Thiên 42:7 - Vực thẳm gọi nhau trong thác lũ ầm ầm, sóng thần lớp lớp phủ tràn thân xác.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:6 - Chúng tôi chịu gian khổ để anh chị em được an ủi và cứu rỗi. Còn khi chúng tôi được an ủi, anh chị em lại thêm phấn khởi để nhẫn nại chịu đựng gian khổ như chúng tôi.
  • Châm Ngôn 18:10 - Danh Chúa Hằng Hữu là pháo đài kiên cố; người công chính đến được nơi trú ẩn an toàn.
  • Ma-thi-ơ 21:9 - Người vượt lên trước, người chạy theo sau, tung hô: “Chúc tụng Con Vua Đa-vít! Phước cho Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến! Chúc tụng Đức Chúa Trời trên nơi chí cao!”
  • Y-sai 25:4 - Lạy Chúa, Chúa là nơi ẩn náu cho người nghèo, là nơi che chở cho người thiếu thốn trong lúc gian nguy, nơi cư trú trong cơn bão tố, và là bóng mát giữa cơn nóng thiêu. Vì kẻ tàn bạo thổi hơi ra như bão đập vào bức tường,
  • Dân Số Ký 14:10 - Nhưng mọi người lại bảo nhau lấy đá ném cho hai ông chết. Bỗng vinh quang của Chúa Hằng Hữu hiện ra tại Đền Tạm trước mặt toàn thể người Ít-ra-ên.
  • Rô-ma 4:20 - Ông chẳng nghi ngờ lời hứa của Đức Chúa Trời, trái lại đức tin ông càng thêm vững mạnh, và ông cứ ca ngợi Ngài.
  • 1 Sa-mu-ên 1:10 - Lòng nặng sầu đau, An-ne cầu nguyện, khóc với Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 62:1 - Linh hồn tôi chỉ an nghỉ trong Đức Chúa Trời, Ngài là cội nguồn sự cứu rỗi tôi.
  • Ha-ba-cúc 3:17 - Dù cây vả thôi trổ hoa, vườn nho ngưng ra trái; cây ô-liu không còn cung cấp dầu, đồng ruộng chẳng sản sinh lương thực; gia súc không còn trong chuồng nữa,
  • Ha-ba-cúc 3:18 - con vẫn vui mừng trong Chúa Hằng Hữu! Con sẽ hân hoan trong Đức Chúa Trời là Đấng Cứu Rỗi.
  • Rô-ma 8:31 - Trước chương trình kỳ diệu ấy, chúng ta còn biết nói gì? Một khi Đức Chúa Trời ở với chúng ta, còn ai dám chống lại chúng ta?
  • Thi Thiên 42:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao còn bối rối trong ta? Cứ hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
  • Thi Thiên 118:8 - Thà ẩn náu trong Chúa Hằng Hữu còn hơn nương cậy loài người,
  • Thi Thiên 118:9 - Nương thân trong Chúa Hằng Hữu còn hơn cậy vào vua chúa.
  • Thi Thiên 118:10 - Các dân tộc bao vây tôi tràn ngập, tôi nhân danh Chúa Hằng Hữu mà tiêu diệt họ.
  • Thi Thiên 118:11 - Họ tiến quân vây chặt quanh tôi, nhưng bị quét sạch bởi uy quyền Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 118:12 - Họ vây tôi như ong vỡ tổ; nhưng họ bị tàn tắt như ngọn lửa gai. Tôi tiêu diệt họ với uy quyền Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 118:13 - Người ta đặt cạm bẫy cho tôi vấp ngã, nhưng Chúa Hằng Hữu giải cứu tôi.
  • Ma-thi-ơ 27:22 - Phi-lát hỏi tiếp: “Vậy ta phải làm gì với Giê-xu còn gọi là Đấng Mết-si-a?” Họ la lớn: “Đóng đinh hắn!”
  • 2 Cô-rinh-tô 4:8 - Chúng tôi bị áp lực đủ cách, nhưng không kiệt quệ, bị bối rối, thắc mắc nhưng không bao giờ tuyệt vọng,
  • Thi Thiên 42:11 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao mãi bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
  • Thi Thiên 27:14 - Cứ trông đợi Chúa Hằng Hữu. Hãy vững tâm và can đảm. Phải, kiên nhẫn đợi trông Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 40:1 - Tôi kiên nhẫn đợi chờ Chúa Hằng Hữu cứu giúp, Ngài cúi xuống nghe tiếng tôi kêu xin.
  • Thi Thiên 40:2 - Ngài cứu tôi từ lòng hố diệt vong, đem tôi lên khỏi vũng bùn lầy. Ngài đặt chân tôi trên vầng đá và cho bước tôi vững vàng.
  • Thi Thiên 62:8 - Hỡi chúng dân, hãy tin cậy Chúa mãi mãi. Hãy dốc đổ lòng ra với Ngài, vì Đức Chúa Trời là nơi trú ẩn của chúng ta.
  • Thi Thiên 62:9 - Người hạ lưu khác nào hư không, người thượng lưu cũng chỉ dối lừa. Nếu đem họ đặt lên cân, họ nhẹ như hơi thở.
  • Thi Thiên 34:1 - Tôi luôn luôn chúc tụng Chúa Hằng Hữu, miệng tôi chỉ biết ca ngợi Ngài.
  • Thi Thiên 34:2 - Tôi sẽ khoe mọi ân lành của Chúa Hằng Hữu; cho người khốn khó nghe và vui mừng.
  • Thi Thiên 34:3 - Hãy cùng tôi tôn vinh Chúa Hằng Hữu; chúng ta hãy suy tôn Danh Ngài.
  • Thi Thiên 34:4 - Tôi tìm kiếm Chúa Hằng Hữu và Ngài đáp ứng. Ngài giải thoát tôi khỏi cảnh hãi hùng.
  • Thi Thiên 34:5 - Ai ngửa trông nơi Chúa được Ngài chiếu sáng, mặt tươi vui, không hổ thẹn cúi đầu.
  • Thi Thiên 34:6 - Người cùng khổ này kêu xin, và Chúa Hằng Hữu lắng nghe, Ngài giải cứu người khỏi hoạn nạn.
  • Thi Thiên 34:7 - Vì thiên sứ của Chúa Hằng Hữu là người canh giữ; đóng trại chung quanh và giải cứu người kính thờ Chúa.
  • Thi Thiên 34:8 - Hãy nếm thử cho biết Chúa Hằng Hữu là thiện lành. Phước cho người ẩn náu nơi Ngài!
  • Giăng 8:59 - Họ lượm đá định ném Chúa. Nhưng Chúa Giê-xu tránh mặt họ và rời khỏi Đền Thờ.
  • Rô-ma 4:18 - Trong cảnh tuyệt vọng, Áp-ra-ham vẫn hy vọng tin tưởng lời hứa của Đức Chúa Trời: “Dòng dõi con sẽ đông như sao trên trời!” Nhờ đó ông trở thành tổ phụ nhiều dân tộc.
  • Thi Thiên 116:10 - Tôi vững tin nơi Ngài, nên nói: “Con đau khổ vô ngần, lạy Chúa Hằng Hữu.”
  • Xuất Ai Cập 17:4 - Môi-se kêu cầu Chúa Hằng Hữu: “Con phải làm gì đây? Họ gần đến độ lấy đá ném con rồi!”
  • Thi Thiên 62:5 - Hồn ta hỡi, chỉ an nghỉ trong Đức Chúa Trời, hy vọng ta chỉ phát khởi từ Ngài.
  • Thi Thiên 116:3 - Tôi mắc vào cạm bẫy tử thần; thống khổ âm phủ chụp đầu tôi. Gieo nỗi niềm đau thương, sầu muộn.
  • Thi Thiên 116:4 - Lúc ấy, tôi kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu: “Chúa Hằng Hữu ôi, xin Ngài giải cứu con.”
  • Hê-bơ-rơ 13:6 - Vì thế, chúng ta vững lòng xác nhận: “Chúa Hằng Hữu luôn luôn cứu giúp tôi, tôi chẳng lo sợ gì. Loài người có thể làm gì được tôi?”
  • Thi Thiên 27:1 - Chúa Hằng Hữu là ánh sáng và cứu tinh của tôi— vậy tôi sẽ sợ ai? Chúa Hằng Hữu là thành lũy của sinh mạng tôi, tôi còn kinh khiếp ai?
  • Thi Thiên 27:2 - Khi người ác xông vào tôi, hòng ăn nuốt tôi, khi quân thù và người cừu địch tấn công tôi, họ sẽ đều vấp chân và té ngã.
  • Thi Thiên 27:3 - Dù cả đạo quân vây quanh tôi, lòng tôi cũng không sợ hãi. Dù bị chiến tranh uy hiếp, tôi vẫn vững tâm tin cậy Ngài.
  • Thi Thiên 25:17 - Nỗi đau thương sao gia tăng mãi. Xin cứu con khỏi mọi cảnh khổ đau!
  • Thi Thiên 18:6 - Trong lúc hiểm nguy, con kêu cầu Chúa Hằng Hữu; khóc xin Đức Chúa Trời cứu con. Từ đền thánh Ngài nghe tiếng con; tiếng con kêu đã thấu đến tai Ngài.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:8 - Thưa anh chị em, thiết tưởng anh chị em nên biết nỗi gian khổ của chúng tôi tại Tiểu Á. Chúng tôi bị áp lực nặng nề quá mức, không còn hy vọng sống nữa.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:9 - Chúng tôi cảm thấy như bị lên án tử hình, nên không dám cậy mình, chỉ biết ủy thác mọi việc trong tay Đức Chúa Trời, Đấng khiến người chết sống lại.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:10 - Ngài đã giải cứu chúng tôi thoát chết trong đường tơ kẻ tóc. Chúng tôi tin chắc Ngài sẽ tiếp tục giải cứu chúng tôi.
  • Thi Thiên 56:11 - Con tin cậy Đức Chúa Trời, vậy tại sao con phải sợ lo? Có thể nào con người hại được con?
  • Thi Thiên 56:3 - Những khi con sợ hãi, con sẽ nương cậy nơi Ngài.
  • Thi Thiên 56:4 - Con ngợi tôn Đức Chúa Trời vì lời Ngài đã hứa. Con tin cậy Đức Chúa Trời, vậy tại sao con phải sợ lo? Có thể nào con người hại được con?
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nghĩ đến con cái, lòng quá đắng cay, các thuộc hạ bàn cả đến chuyện ném đá Đa-vít. Tuy ở trong cảnh cùng cực như vậy, nhưng nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, Đa-vít được thêm nghị lực.
  • 新标点和合本 - 大卫甚是焦急,因众人为自己的儿女苦恼,说:“要用石头打死他。”大卫却倚靠耶和华他的 神,心里坚固。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫非常焦急,因为众百姓为自己的儿女痛心,说要用石头打死他。大卫却倚靠耶和华—他的上帝,坚定自己。
  • 和合本2010(神版-简体) - 大卫非常焦急,因为众百姓为自己的儿女痛心,说要用石头打死他。大卫却倚靠耶和华—他的 神,坚定自己。
  • 当代译本 - 跟随大卫的人因自己的儿女被掳去,心里很痛苦,商议要用石头打死大卫。大卫深陷困境,但他靠着他的上帝耶和华得到了力量。
  • 圣经新译本 - 大卫处境非常困难,因为众人都为自己的儿女心中苦恼,说要用石头打死大卫;但大卫靠着耶和华他的 神坚强起来。
  • 中文标准译本 - 那时大卫处境十分危急,因为人们都说要用石头砸死他,所有人都为自己的儿女心中苦痛;但大卫靠着耶和华他的神坚强。
  • 现代标点和合本 - 大卫甚是焦急,因众人为自己的儿女苦恼,说要用石头打死他。大卫却倚靠耶和华他的神,心里坚固。
  • 和合本(拼音版) - 大卫甚是焦急,因众人为自己的儿女苦恼,说:“要用石头打死他。”大卫却倚靠耶和华他的上帝,心里坚固。
  • New International Version - David was greatly distressed because the men were talking of stoning him; each one was bitter in spirit because of his sons and daughters. But David found strength in the Lord his God.
  • New International Reader's Version - David was greatly troubled. His men were even talking about killing him by throwing stones at him. All of them were very bitter because their sons and daughters had been taken away. But David was made strong by the Lord his God.
  • English Standard Version - And David was greatly distressed, for the people spoke of stoning him, because all the people were bitter in soul, each for his sons and daughters. But David strengthened himself in the Lord his God.
  • New Living Translation - David was now in great danger because all his men were very bitter about losing their sons and daughters, and they began to talk of stoning him. But David found strength in the Lord his God.
  • The Message - David strengthened himself with trust in his God. He ordered Abiathar the priest, son of Ahimelech, “Bring me the Ephod so I can consult God.” Abiathar brought it to David.
  • Christian Standard Bible - David was in an extremely difficult position because the troops talked about stoning him, for they were all very bitter over the loss of their sons and daughters. But David found strength in the Lord his God.
  • New American Standard Bible - Also, David was in great distress because the people spoke of stoning him, for all the people were embittered, each one because of his sons and his daughters. But David felt strengthened in the Lord his God.
  • New King James Version - Now David was greatly distressed, for the people spoke of stoning him, because the soul of all the people was grieved, every man for his sons and his daughters. But David strengthened himself in the Lord his God.
  • Amplified Bible - Further, David was greatly distressed because the people spoke of stoning him, for all of them were embittered, each man for his sons and daughters. But David felt strengthened and encouraged in the Lord his God.
  • American Standard Version - And David was greatly distressed; for the people spake of stoning him, because the soul of all the people was grieved, every man for his sons and for his daughters: but David strengthened himself in Jehovah his God.
  • King James Version - And David was greatly distressed; for the people spake of stoning him, because the soul of all the people was grieved, every man for his sons and for his daughters: but David encouraged himself in the Lord his God.
  • New English Translation - David was very upset, for the men were thinking of stoning him; each man grieved bitterly over his sons and daughters. But David drew strength from the Lord his God.
  • World English Bible - David was greatly distressed; for the people spoke of stoning him, because the souls of all the people were grieved, every man for his sons and for his daughters; but David strengthened himself in Yahweh his God.
  • 新標點和合本 - 大衛甚是焦急,因眾人為自己的兒女苦惱,說:「要用石頭打死他。」大衛卻倚靠耶和華-他的神,心裏堅固。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛非常焦急,因為眾百姓為自己的兒女痛心,說要用石頭打死他。大衛卻倚靠耶和華-他的上帝,堅定自己。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 大衛非常焦急,因為眾百姓為自己的兒女痛心,說要用石頭打死他。大衛卻倚靠耶和華—他的 神,堅定自己。
  • 當代譯本 - 跟隨大衛的人因自己的兒女被擄去,心裡很痛苦,商議要用石頭打死大衛。大衛深陷困境,但他靠著他的上帝耶和華得到了力量。
  • 聖經新譯本 - 大衛處境非常困難,因為眾人都為自己的兒女心中苦惱,說要用石頭打死大衛;但大衛靠著耶和華他的 神堅強起來。
  • 呂振中譯本 - 大衛 非常困苦;因為眾民各為自己的兒女而心裏苦惱,都說要拿石頭打死 大衛 ; 大衛 卻靠着永恆主他的上帝而剛強。
  • 中文標準譯本 - 那時大衛處境十分危急,因為人們都說要用石頭砸死他,所有人都為自己的兒女心中苦痛;但大衛靠著耶和華他的神堅強。
  • 現代標點和合本 - 大衛甚是焦急,因眾人為自己的兒女苦惱,說要用石頭打死他。大衛卻倚靠耶和華他的神,心裡堅固。
  • 文理和合譯本 - 民為子女、衷懷苦惱、相語以石擊大衛、大衛窘甚、然恃其上帝耶和華、而強厥志、○
  • 文理委辦譯本 - 民為子女、衷懷憂忿、欲石擊大闢、大闢悚懼、然恃其上帝耶和華而強厥志、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 甚窘急、民為子女故、心懷憂忿、欲以石擊 大衛 、然 大衛 賴主其天主、心志堅強、
  • Nueva Versión Internacional - David se alarmó, pues la tropa hablaba de apedrearlo; y es que todos se sentían amargados por la pérdida de sus hijos e hijas. Pero cobró ánimo y puso su confianza en el Señor su Dios.
  • 현대인의 성경 - 다윗은 입장이 대단히 난처하게 되었다. 왜냐하면 그의 부하들이 잃어버린 자식들 때문에 몹시 슬퍼하며 그를 돌로 쳐서 죽이려고 했기 때문이었다. 그러나 다윗은 그의 하나님 여호와를 의지하고 용기를 얻었다.
  • Новый Русский Перевод - Давид был в большой тревоге, потому что народ сговаривался побить его камнями; каждый горевал по своим детям. Но Давид укрепился в Господе, своем Боге.
  • Восточный перевод - Давуд был в большой тревоге, потому что народ сговаривался побить его камнями, каждый горевал по своим детям. Но Давуд укрепился в Вечном, своём Боге.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Давуд был в большой тревоге, потому что народ сговаривался побить его камнями, каждый горевал по своим детям. Но Давуд укрепился в Вечном, своём Боге.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Довуд был в большой тревоге, потому что народ сговаривался побить его камнями, каждый горевал по своим детям. Но Довуд укрепился в Вечном, своём Боге.
  • La Bible du Semeur 2015 - David était dans une situation très angoissante parce que ses compagnons étaient pleins d’amertume en pensant chacun à ses fils et à ses filles, et ils parlaient de le lapider. Mais David puisa de nouvelles forces en se confiant en l’Eternel son Dieu.
  • リビングバイブル - ダビデは苦しみました。さらに悪いことに、子どもたちの身を案じて悲しむあまり、部下の中からダビデを殺そうとする動きさえ出始めたのです。しかし、ダビデは主から力づけられました。
  • Nova Versão Internacional - Davi ficou profundamente angustiado, pois os homens falavam em apedrejá-lo; todos estavam amargurados por causa de seus filhos e de suas filhas. Davi, porém, fortaleceu-se no Senhor, o seu Deus.
  • Hoffnung für alle - David befand sich in einer schwierigen Lage. Seine Leute sprachen schon davon, ihn zu steinigen, denn alle waren erbittert über den Verlust ihrer Söhne und Töchter. Da suchte David Zuflucht bei seinem Gott, und das Vertrauen auf den Herrn gab ihm wieder Mut und Kraft.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดาวิดทุกข์ใจมากเพราะพรรคพวกพูดกันว่าจะเอาหินขว้างดาวิด พวกเขาต่างก็ขมขื่นรันทดใจด้วยเรื่องบุตรชายบุตรสาว แต่ดาวิดได้รับกำลังในพระยาห์เวห์พระเจ้าของเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดาวิด​เป็น​ทุกข์​ยิ่ง​นัก เพราะ​พรรคพวก​พูด​กัน​ว่า​จะ​ขว้าง​ก้อน​หิน​ใส่​ท่าน เนื่องจาก​ทุก​คน​ขมขื่น​เรื่อง​บุตร​ชาย​บุตร​หญิง​ของ​ตน แต่​ดาวิด​มี​กำลัง​ขึ้น​ได้​จาก​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พระ​เจ้า​ของ​ท่าน
  • Thi Thiên 26:1 - Chúa Hằng Hữu ôi, bào chữa cho con, vì con sống thanh liêm; và con tin cậy Ngài, không nao núng.
  • Thi Thiên 26:2 - Chúa Hằng Hữu ôi, xin tra xét và thử thách con, Xin dò xét lòng dạ và tâm trí con.
  • Sáng Thế Ký 32:7 - Gia-cốp được tin; ông phập phồng lo sợ. Để đề phòng mọi bất trắc, ông chia gia nhân làm hai toán, cho mỗi toán coi sóc một nửa số súc vật.
  • 2 Sa-mu-ên 17:8 - Vua biết rõ, cha của vua và thuộc hạ toàn là dũng sĩ, nay họ đang giận dữ khác nào gấu cái bị bắt mất con. Ngoài ra, cha của vua là người thạo việc chiến trường, ông ấy không ngủ đêm giữa đám ba quân đâu.
  • Thẩm Phán 18:25 - Người Đan nói: “Im miệng đi! Nếu không, sẽ có người nổi giận, giết ông và cả nhà bây giờ.”
  • Gióp 13:15 - Dù Đức Chúa Trời giết tôi, tôi vẫn hy vọng nơi Ngài. Trước mặt Ngài vẫn trình dâng lý lẽ.
  • Giê-rê-mi 16:19 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài là sức mạnh và đồn lũy con, là nơi con ẩn náu trong ngày hoạn nạn! Các dân tộc khắp các nước sẽ quay về với Chúa và nhìn nhận: “Tổ phụ chúng con đã để lại cho chúng con cơ nghiệp hư không, vì họ đã thờ lạy các thần giả dối.
  • 2 Cô-rinh-tô 7:5 - Khi đến Ma-xê-đoan, chúng tôi bị khốn khổ đủ điều, chẳng lúc nào được an thân, bên ngoài phải tranh đấu không ngừng, trong lòng lo sợ hãi hùng.
  • Y-sai 37:14 - Sau khi Ê-xê-chia nhận thư từ tay các sứ giả và đọc xong, vua lập tức lên Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, và trải thư ra trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 37:15 - Ê-xê-chia khẩn thiết cầu nguyện trước mặt Chúa Hằng Hữu:
  • Y-sai 37:16 - “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Ngài đang ngự giữa các thiên thần! Chỉ có Chúa là Đức Chúa Trời của các vương quốc trên thế gian. Chính Chúa đã tạo nên trời và đất.
  • Y-sai 37:17 - Lạy Chúa Hằng Hữu xin đoái nghe! Xin mở mắt Ngài, Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhìn! Xin nghe những lời San-chê-ríp đã phỉ báng Đức Chúa Trời Hằng Sống.
  • Y-sai 37:18 - Đó là sự thật, thưa Chúa Hằng Hữu, các vua A-sy-ri đã tiêu diệt tất cả các dân tộc này.
  • Y-sai 37:19 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.
  • Y-sai 37:20 - Bây giờ, thưa Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của chúng con, xin giải cứu chúng con khỏi tay vua ấy; rồi tất cả vương quốc trên thế gian sẽ nhìn biết chỉ có Chúa, lạy Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời.”
  • 2 Các Vua 4:27 - Nhưng khi lên núi gặp người của Đức Chúa Trời, bà ôm chặt lấy chân ông. Ghê-ha-si đến định xô bà ra, nhưng người của Đức Chúa Trời nói: “Để mặc bà, vì bà đang khổ tâm điều gì đó. Về điều này, Chúa Hằng Hữu chưa cho ta biết.”
  • Thi Thiên 42:7 - Vực thẳm gọi nhau trong thác lũ ầm ầm, sóng thần lớp lớp phủ tràn thân xác.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:6 - Chúng tôi chịu gian khổ để anh chị em được an ủi và cứu rỗi. Còn khi chúng tôi được an ủi, anh chị em lại thêm phấn khởi để nhẫn nại chịu đựng gian khổ như chúng tôi.
  • Châm Ngôn 18:10 - Danh Chúa Hằng Hữu là pháo đài kiên cố; người công chính đến được nơi trú ẩn an toàn.
  • Ma-thi-ơ 21:9 - Người vượt lên trước, người chạy theo sau, tung hô: “Chúc tụng Con Vua Đa-vít! Phước cho Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến! Chúc tụng Đức Chúa Trời trên nơi chí cao!”
  • Y-sai 25:4 - Lạy Chúa, Chúa là nơi ẩn náu cho người nghèo, là nơi che chở cho người thiếu thốn trong lúc gian nguy, nơi cư trú trong cơn bão tố, và là bóng mát giữa cơn nóng thiêu. Vì kẻ tàn bạo thổi hơi ra như bão đập vào bức tường,
  • Dân Số Ký 14:10 - Nhưng mọi người lại bảo nhau lấy đá ném cho hai ông chết. Bỗng vinh quang của Chúa Hằng Hữu hiện ra tại Đền Tạm trước mặt toàn thể người Ít-ra-ên.
  • Rô-ma 4:20 - Ông chẳng nghi ngờ lời hứa của Đức Chúa Trời, trái lại đức tin ông càng thêm vững mạnh, và ông cứ ca ngợi Ngài.
  • 1 Sa-mu-ên 1:10 - Lòng nặng sầu đau, An-ne cầu nguyện, khóc với Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 62:1 - Linh hồn tôi chỉ an nghỉ trong Đức Chúa Trời, Ngài là cội nguồn sự cứu rỗi tôi.
  • Ha-ba-cúc 3:17 - Dù cây vả thôi trổ hoa, vườn nho ngưng ra trái; cây ô-liu không còn cung cấp dầu, đồng ruộng chẳng sản sinh lương thực; gia súc không còn trong chuồng nữa,
  • Ha-ba-cúc 3:18 - con vẫn vui mừng trong Chúa Hằng Hữu! Con sẽ hân hoan trong Đức Chúa Trời là Đấng Cứu Rỗi.
  • Rô-ma 8:31 - Trước chương trình kỳ diệu ấy, chúng ta còn biết nói gì? Một khi Đức Chúa Trời ở với chúng ta, còn ai dám chống lại chúng ta?
  • Thi Thiên 42:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao còn bối rối trong ta? Cứ hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
  • Thi Thiên 118:8 - Thà ẩn náu trong Chúa Hằng Hữu còn hơn nương cậy loài người,
  • Thi Thiên 118:9 - Nương thân trong Chúa Hằng Hữu còn hơn cậy vào vua chúa.
  • Thi Thiên 118:10 - Các dân tộc bao vây tôi tràn ngập, tôi nhân danh Chúa Hằng Hữu mà tiêu diệt họ.
  • Thi Thiên 118:11 - Họ tiến quân vây chặt quanh tôi, nhưng bị quét sạch bởi uy quyền Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 118:12 - Họ vây tôi như ong vỡ tổ; nhưng họ bị tàn tắt như ngọn lửa gai. Tôi tiêu diệt họ với uy quyền Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 118:13 - Người ta đặt cạm bẫy cho tôi vấp ngã, nhưng Chúa Hằng Hữu giải cứu tôi.
  • Ma-thi-ơ 27:22 - Phi-lát hỏi tiếp: “Vậy ta phải làm gì với Giê-xu còn gọi là Đấng Mết-si-a?” Họ la lớn: “Đóng đinh hắn!”
  • 2 Cô-rinh-tô 4:8 - Chúng tôi bị áp lực đủ cách, nhưng không kiệt quệ, bị bối rối, thắc mắc nhưng không bao giờ tuyệt vọng,
  • Thi Thiên 42:11 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao mãi bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
  • Thi Thiên 27:14 - Cứ trông đợi Chúa Hằng Hữu. Hãy vững tâm và can đảm. Phải, kiên nhẫn đợi trông Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 40:1 - Tôi kiên nhẫn đợi chờ Chúa Hằng Hữu cứu giúp, Ngài cúi xuống nghe tiếng tôi kêu xin.
  • Thi Thiên 40:2 - Ngài cứu tôi từ lòng hố diệt vong, đem tôi lên khỏi vũng bùn lầy. Ngài đặt chân tôi trên vầng đá và cho bước tôi vững vàng.
  • Thi Thiên 62:8 - Hỡi chúng dân, hãy tin cậy Chúa mãi mãi. Hãy dốc đổ lòng ra với Ngài, vì Đức Chúa Trời là nơi trú ẩn của chúng ta.
  • Thi Thiên 62:9 - Người hạ lưu khác nào hư không, người thượng lưu cũng chỉ dối lừa. Nếu đem họ đặt lên cân, họ nhẹ như hơi thở.
  • Thi Thiên 34:1 - Tôi luôn luôn chúc tụng Chúa Hằng Hữu, miệng tôi chỉ biết ca ngợi Ngài.
  • Thi Thiên 34:2 - Tôi sẽ khoe mọi ân lành của Chúa Hằng Hữu; cho người khốn khó nghe và vui mừng.
  • Thi Thiên 34:3 - Hãy cùng tôi tôn vinh Chúa Hằng Hữu; chúng ta hãy suy tôn Danh Ngài.
  • Thi Thiên 34:4 - Tôi tìm kiếm Chúa Hằng Hữu và Ngài đáp ứng. Ngài giải thoát tôi khỏi cảnh hãi hùng.
  • Thi Thiên 34:5 - Ai ngửa trông nơi Chúa được Ngài chiếu sáng, mặt tươi vui, không hổ thẹn cúi đầu.
  • Thi Thiên 34:6 - Người cùng khổ này kêu xin, và Chúa Hằng Hữu lắng nghe, Ngài giải cứu người khỏi hoạn nạn.
  • Thi Thiên 34:7 - Vì thiên sứ của Chúa Hằng Hữu là người canh giữ; đóng trại chung quanh và giải cứu người kính thờ Chúa.
  • Thi Thiên 34:8 - Hãy nếm thử cho biết Chúa Hằng Hữu là thiện lành. Phước cho người ẩn náu nơi Ngài!
  • Giăng 8:59 - Họ lượm đá định ném Chúa. Nhưng Chúa Giê-xu tránh mặt họ và rời khỏi Đền Thờ.
  • Rô-ma 4:18 - Trong cảnh tuyệt vọng, Áp-ra-ham vẫn hy vọng tin tưởng lời hứa của Đức Chúa Trời: “Dòng dõi con sẽ đông như sao trên trời!” Nhờ đó ông trở thành tổ phụ nhiều dân tộc.
  • Thi Thiên 116:10 - Tôi vững tin nơi Ngài, nên nói: “Con đau khổ vô ngần, lạy Chúa Hằng Hữu.”
  • Xuất Ai Cập 17:4 - Môi-se kêu cầu Chúa Hằng Hữu: “Con phải làm gì đây? Họ gần đến độ lấy đá ném con rồi!”
  • Thi Thiên 62:5 - Hồn ta hỡi, chỉ an nghỉ trong Đức Chúa Trời, hy vọng ta chỉ phát khởi từ Ngài.
  • Thi Thiên 116:3 - Tôi mắc vào cạm bẫy tử thần; thống khổ âm phủ chụp đầu tôi. Gieo nỗi niềm đau thương, sầu muộn.
  • Thi Thiên 116:4 - Lúc ấy, tôi kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu: “Chúa Hằng Hữu ôi, xin Ngài giải cứu con.”
  • Hê-bơ-rơ 13:6 - Vì thế, chúng ta vững lòng xác nhận: “Chúa Hằng Hữu luôn luôn cứu giúp tôi, tôi chẳng lo sợ gì. Loài người có thể làm gì được tôi?”
  • Thi Thiên 27:1 - Chúa Hằng Hữu là ánh sáng và cứu tinh của tôi— vậy tôi sẽ sợ ai? Chúa Hằng Hữu là thành lũy của sinh mạng tôi, tôi còn kinh khiếp ai?
  • Thi Thiên 27:2 - Khi người ác xông vào tôi, hòng ăn nuốt tôi, khi quân thù và người cừu địch tấn công tôi, họ sẽ đều vấp chân và té ngã.
  • Thi Thiên 27:3 - Dù cả đạo quân vây quanh tôi, lòng tôi cũng không sợ hãi. Dù bị chiến tranh uy hiếp, tôi vẫn vững tâm tin cậy Ngài.
  • Thi Thiên 25:17 - Nỗi đau thương sao gia tăng mãi. Xin cứu con khỏi mọi cảnh khổ đau!
  • Thi Thiên 18:6 - Trong lúc hiểm nguy, con kêu cầu Chúa Hằng Hữu; khóc xin Đức Chúa Trời cứu con. Từ đền thánh Ngài nghe tiếng con; tiếng con kêu đã thấu đến tai Ngài.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:8 - Thưa anh chị em, thiết tưởng anh chị em nên biết nỗi gian khổ của chúng tôi tại Tiểu Á. Chúng tôi bị áp lực nặng nề quá mức, không còn hy vọng sống nữa.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:9 - Chúng tôi cảm thấy như bị lên án tử hình, nên không dám cậy mình, chỉ biết ủy thác mọi việc trong tay Đức Chúa Trời, Đấng khiến người chết sống lại.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:10 - Ngài đã giải cứu chúng tôi thoát chết trong đường tơ kẻ tóc. Chúng tôi tin chắc Ngài sẽ tiếp tục giải cứu chúng tôi.
  • Thi Thiên 56:11 - Con tin cậy Đức Chúa Trời, vậy tại sao con phải sợ lo? Có thể nào con người hại được con?
  • Thi Thiên 56:3 - Những khi con sợ hãi, con sẽ nương cậy nơi Ngài.
  • Thi Thiên 56:4 - Con ngợi tôn Đức Chúa Trời vì lời Ngài đã hứa. Con tin cậy Đức Chúa Trời, vậy tại sao con phải sợ lo? Có thể nào con người hại được con?
圣经
资源
计划
奉献