逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sa-lô-môn dâng sinh tế lên Chúa Hằng Hữu gồm 22.000 con bò và 120.000 con chiên làm lễ vật tạ ơn Ngài.
- 新标点和合本 - 所罗门向耶和华献平安祭,用牛二万二千,羊十二万。这样,王和以色列众民为耶和华的殿行奉献之礼。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 所罗门向耶和华献平安祭,二万二千头牛,十二万只羊。这样,王和全以色列为耶和华的殿行了奉献之礼。
- 和合本2010(神版-简体) - 所罗门向耶和华献平安祭,二万二千头牛,十二万只羊。这样,王和全以色列为耶和华的殿行了奉献之礼。
- 当代译本 - 所罗门向耶和华献上两万二千头牛和十二万只羊作平安祭,王和以色列众民为耶和华的殿举行奉献典礼。
- 圣经新译本 - 所罗门向耶和华献平安祭,牛二万二千头,羊十二万只;这样,王和以色列众人为耶和华的殿举行了奉献典礼。
- 中文标准译本 - 所罗门献上祭物,就是向耶和华献上的平安祭,有两万两千头牛、十二万只羊。这样,王和所有的以色列子民为耶和华的殿举行了奉献礼。
- 现代标点和合本 - 所罗门向耶和华献平安祭,用牛二万二千,羊十二万。这样,王和以色列众民为耶和华的殿行奉献之礼。
- 和合本(拼音版) - 所罗门向耶和华献平安祭,用牛二万二千,羊十二万;这样,王和以色列众民,为耶和华的殿行奉献之礼。
- New International Version - Solomon offered a sacrifice of fellowship offerings to the Lord: twenty-two thousand cattle and a hundred and twenty thousand sheep and goats. So the king and all the Israelites dedicated the temple of the Lord.
- New International Reader's Version - Solomon sacrificed friendship offerings to the Lord. He sacrificed 22,000 oxen. He also sacrificed 120,000 sheep and goats. So the king and the whole community set the temple of the Lord apart to him.
- English Standard Version - Solomon offered as peace offerings to the Lord 22,000 oxen and 120,000 sheep. So the king and all the people of Israel dedicated the house of the Lord.
- New Living Translation - Solomon offered to the Lord a peace offering of 22,000 cattle and 120,000 sheep and goats. And so the king and all the people of Israel dedicated the Temple of the Lord.
- Christian Standard Bible - Solomon offered a sacrifice of fellowship offerings to the Lord: twenty-two thousand cattle and one hundred twenty thousand sheep and goats. In this manner the king and all the Israelites dedicated the Lord’s temple.
- New American Standard Bible - And Solomon offered for the sacrifice of peace offerings, which he offered to the Lord, twenty-two thousand oxen and 120,000 sheep. So the king and all the sons of Israel dedicated the house of the Lord.
- New King James Version - And Solomon offered a sacrifice of peace offerings, which he offered to the Lord, twenty-two thousand bulls and one hundred and twenty thousand sheep. So the king and all the children of Israel dedicated the house of the Lord.
- Amplified Bible - Solomon offered as peace offerings to the Lord: 22,000 oxen and 120,000 sheep. So the king and all the Israelites dedicated the house (temple) of the Lord.
- American Standard Version - And Solomon offered for the sacrifice of peace-offerings, which he offered unto Jehovah, two and twenty thousand oxen, and a hundred and twenty thousand sheep. So the king and all the children of Israel dedicated the house of Jehovah.
- King James Version - And Solomon offered a sacrifice of peace offerings, which he offered unto the Lord, two and twenty thousand oxen, and an hundred and twenty thousand sheep. So the king and all the children of Israel dedicated the house of the Lord.
- New English Translation - Solomon offered as peace offerings to the Lord 22,000 cattle and 120,000 sheep. Then the king and all the Israelites dedicated the Lord’s temple.
- World English Bible - Solomon offered for the sacrifice of peace offerings, which he offered to Yahweh, twenty two thousand head of cattle, and one hundred twenty thousand sheep. So the king and all the children of Israel dedicated Yahweh’s house.
- 新標點和合本 - 所羅門向耶和華獻平安祭,用牛二萬二千,羊十二萬。這樣,王和以色列眾民為耶和華的殿行奉獻之禮。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 所羅門向耶和華獻平安祭,二萬二千頭牛,十二萬隻羊。這樣,王和全以色列為耶和華的殿行了奉獻之禮。
- 和合本2010(神版-繁體) - 所羅門向耶和華獻平安祭,二萬二千頭牛,十二萬隻羊。這樣,王和全以色列為耶和華的殿行了奉獻之禮。
- 當代譯本 - 所羅門向耶和華獻上兩萬二千頭牛和十二萬隻羊作平安祭,王和以色列眾民為耶和華的殿舉行奉獻典禮。
- 聖經新譯本 - 所羅門向耶和華獻平安祭,牛二萬二千頭,羊十二萬隻;這樣,王和以色列眾人為耶和華的殿舉行了奉獻典禮。
- 呂振中譯本 - 所羅門 宰獻了他所獻與永恆主的平安祭: 是 牛二萬二千隻,羊十二萬隻:這樣,王和 以色列 眾人就為永恆主的殿行了奉獻禮。
- 中文標準譯本 - 所羅門獻上祭物,就是向耶和華獻上的平安祭,有兩萬兩千頭牛、十二萬隻羊。這樣,王和所有的以色列子民為耶和華的殿舉行了奉獻禮。
- 現代標點和合本 - 所羅門向耶和華獻平安祭,用牛二萬二千,羊十二萬。這樣,王和以色列眾民為耶和華的殿行奉獻之禮。
- 文理和合譯本 - 所羅門獻於耶和華為酬恩祭、牛二萬二千、羊十二萬、如是、王與以色列眾、區別耶和華室為聖、
- 文理委辦譯本 - 耶和華之殿告成、王與以色列眾、獻酬恩之祭、奉事耶和華、牛二萬二千、羊十二萬、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 所羅門 獻平安祭於主、牛二萬二千、羊十二萬、如是王偕 以色列 人眾、在主殿行告成禮、
- Nueva Versión Internacional - Como sacrificio de comunión, Salomón ofreció al Señor veintidós mil bueyes y ciento veinte mil ovejas. Así fue como el rey y todos los israelitas dedicaron el templo del Señor.
- Новый Русский Перевод - Соломон принес Господу в жертву примирения двадцать две тысячи голов крупного скота и сто двадцать тысяч мелкого. Так царь и все израильтяне освятили дом Господа.
- Восточный перевод - Сулейман принёс Вечному в жертву примирения двадцать две тысячи голов крупного скота и сто двадцать тысяч мелкого. Так царь и все исраильтяне освятили храм Вечному.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сулейман принёс Вечному в жертву примирения двадцать две тысячи голов крупного скота и сто двадцать тысяч мелкого. Так царь и все исраильтяне освятили храм Вечному.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сулаймон принёс Вечному в жертву примирения двадцать две тысячи голов крупного скота и сто двадцать тысяч мелкого. Так царь и все исроильтяне освятили храм Вечному.
- La Bible du Semeur 2015 - Salomon offrit à l’Eternel un sacrifice de communion pour lequel il immola 22 000 bœufs et 120 000 moutons. C’est de cette manière que le roi et tous les Israélites inaugurèrent le temple de l’Eternel.
- Nova Versão Internacional - ele ofereceu em sacrifício de comunhão ao Senhor vinte e dois mil bois e cento e vinte mil ovelhas. Assim o rei e todos os israelitas fizeram a dedicação do templo do Senhor.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โซโลมอนทรงถวายเครื่องสันติบูชาแด่องค์พระผู้เป็นเจ้า คือวัวผู้ 22,000 ตัว แกะและแพะ 120,000 ตัว เป็นอันว่ากษัตริย์และปวงชนอิสราเอลได้ถวายพระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ซาโลมอนถวายโค 22,000 ตัว แกะ 120,000 ตัวแด่พระผู้เป็นเจ้า เพื่อเป็นของถวายเพื่อสามัคคีธรรม เท่ากับว่ากษัตริย์และชาวอิสราเอลได้ถวายพระตำหนักของพระผู้เป็นเจ้าแล้ว
交叉引用
- 2 Sử Ký 7:5 - Vua Sa-lô-môn dâng sinh tế gồm 22.000 con bò và 120.000 chiên. Và vua cùng toàn dân khánh thành Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
- 2 Sử Ký 2:4 - Tôi dự định xây cất Đền Thờ cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tôi, để dâng hương, bày bánh thánh, dâng lễ thiêu buổi sáng buổi chiều, lễ Sa-bát, ngày trăng mới, và những ngày lễ khác cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng tôi. Đó là những nghi lễ đời đời cho dân tộc chúng tôi.
- 1 Sử Ký 29:21 - Ngày hôm sau, họ dâng 1.000 con bò đực, 1.000 con chiên đực và 1.000 con chiên con làm tế lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu. Họ cũng dâng lễ quán và các lễ vật khác cho toàn dân Ít-ra-ên.
- Dân Số Ký 7:84 - Đó là các lễ vật của các trưởng đại tộc người Ít-ra-ên dâng hiến trong lễ khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng.
- Dân Số Ký 7:85 - Mỗi đĩa bạc nặng 1,5 ký và mỗi bát nặng 0,8 ký. Tổng cộng đĩa và bát được 27,6 ký bạc, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh.
- Dân Số Ký 7:86 - Mười hai chén vàng đựng dầu hương liệu, mỗi cái cân nặng 114 gam, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh, tổng cộng được 1,4 ký vàng.
- Dân Số Ký 7:87 - Ngoài ra, họ còn dâng mười hai bò đực, mười hai chiên đực, mười hai chiên con một tuổi làm sinh tế thiêu, dâng chung với lễ vật ngũ cốc; mười hai dê đực làm sinh tế chuộc tội.
- Dân Số Ký 7:88 - Hai mươi bốn bò đực tơ, sáu mươi chiên đực, sáu mươi dê đực, sáu mươi chiên con một tuổi làm lễ vật thù ân.
- 2 Sử Ký 29:32 - Hội chúng đem đến 70 bò đực, 100 chiên đực, và 200 chiên con dâng tế lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 29:33 - Ngoài ra còn có 600 bò đực và 3.000 chiên được dâng làm tế lễ thánh.
- 2 Sử Ký 29:34 - Tuy nhiên, số thầy tế lễ còn ít, không làm kịp các sinh tế, nên người Lê-vi phải giúp họ cho đến khi hoàn tất và có thêm số thầy tế lễ dọn mình nên thánh, vì trong việc dọn mình nên thánh, người Lê-vi hăng hái hơn các thầy tế lễ.
- 2 Sử Ký 29:35 - Cũng có nhiều tế lễ thiêu, mỡ tế lễ bình an, các lễ quán dâng kèm theo mỗi tế lễ thiêu. Vậy, các chức việc trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu được tái lập.
- 2 Sử Ký 35:7 - Giô-si-a cấp cho toàn dân 30.000 chiên và dê con để dâng sinh tế Vượt Qua cho mỗi người có mặt, và 3.000 bò đực, bắt trong các bầy súc vật của vua.
- 2 Sử Ký 35:8 - Các quan viên của vua cũng tặng lễ vật cho toàn dân, các thầy tế lễ, và người Lê-vi để dâng tế lễ. Hinh-kia, Xa-cha-ri, và Giê-hi-ên là những người cai quản Đền Thờ Đức Chúa Trời, cấp cho các thầy tế lễ 2.600 chiên và dê con để dâng lễ Vượt Qua, cộng thêm 300 bò đực.
- 2 Sử Ký 35:9 - Cô-na-nia và các em là Sê-ma-gia, Na-tha-na-ên, Ha-sa-bia, Giê-i-ên, và Giô-xa-bát tức là các trưởng tộc Lê-vi, cung cấp cho người Lê-vi 5.000 chiên và dê con để dâng lễ Vượt Qua, cộng thêm 500 bò đực.
- Dân Số Ký 7:10 - Các trưởng tộc cũng đem lễ vật đến dâng trên bàn thờ trong ngày bàn thờ được xức dầu.
- Dân Số Ký 7:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy dành cho mỗi trưởng tộc một ngày để họ dâng lễ vật trong dịp cung hiến bàn thờ.”
- Lê-vi Ký 3:1 - “Nếu ai muốn dâng lễ vật để tạ ơn Chúa Hằng Hữu, thì người ấy có thể dâng một con bò, đực hay cái cũng được, nhưng phải là một con vật hoàn toàn, không tì vít.
- Lê-vi Ký 3:2 - Người dâng sẽ đặt tay trên đầu con bò, rồi giết nó tại cửa Đền Tạm. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu rảy trên bốn cạnh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 3:3 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ bọc ruột, và tất cả mỡ phía trên ruột,
- Lê-vi Ký 3:4 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật,
- Lê-vi Ký 3:5 - rồi các con A-rôn sẽ đem đốt trên củi đang cháy trên bàn thờ, dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 3:6 - Nếu lễ vật tạ ơn cho Chúa Hằng Hữu là một con chiên hay một con dê, dù đực hay cái, thì cũng phải dâng một con vật hoàn toàn, không khuyết tật.
- Lê-vi Ký 3:7 - Nếu là một con chiên, thì người dâng phải đem đến trước mặt Chúa Hằng Hữu,
- Lê-vi Ký 3:8 - đặt tay trên đầu nó, rồi giết nó tại cửa Đền Tạm. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu rưới trên bốn cạnh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 3:9 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ con chiên, cái đuôi chặt gần xương sống, mỡ bọc ruột, tất cả mỡ phía trên ruột,
- Lê-vi Ký 3:10 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật,
- Lê-vi Ký 3:11 - rồi thầy tế lễ sẽ đốt những phần này trên bàn thờ. Đây là một lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 3:12 - Nếu lễ vật dâng lên Chúa Hằng Hữu là một con dê,
- Lê-vi Ký 3:13 - thì người dâng sẽ đặt tay trên đầu nó, rồi giết nó tại cửa Đền Tạm. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu rưới trên bốn cạnh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 3:14 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ bọc ruột, tất cả mỡ phía trên ruột,
- Lê-vi Ký 3:15 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật đem đốt trên bàn thờ,
- Lê-vi Ký 3:16 - rồi thầy tế lễ sẽ đốt những phần này trên bàn thờ. Đây là một lễ thiêu dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu. Tất cả mỡ đều thuộc về Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 3:17 - Đây là một quy lệ có tính cách vĩnh viễn, áp dụng trên toàn lãnh thổ: Không ai được ăn mỡ và máu.”
- Ê-xê-chi-ên 45:17 - Vua phải có nhiệm vụ sắm sửa các lễ vật cho các kỳ lễ, ngày trăng mới, ngày Sa-bát, và mọi ngày lễ của nhà Ít-ra-ên. Vua phải dâng lễ chuộc tội, lễ thiêu, lễ chay, lễ tưới rượu, và lễ bình an để thanh tẩy cho nhà Ít-ra-ên, để họ được tha tội.”
- Giăng 10:22 - Vào mùa đông, có lễ Cung Hiến Đền Thờ tại Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 30:24 - Vua Ê-xê-chia ban tặng dân chúng 1.000 bò đực và 7.000 chiên, và các quan viên cũng tặng thêm 1.000 bò đực và 10.000 chiên. Trong lúc ấy, số thầy tế lễ dọn mình thánh sạch cũng tăng lên đông đảo.
- Mi-ca 6:7 - Chúng ta có thể dâng lên Ngài hàng nghìn chiên đực hay hàng vạn suối dầu ô-liu không? Chúng ta có thể dâng con trưởng nam hoặc tế lễ bằng sinh mạng con cái để chuộc tội không?
- Nê-hê-mi 12:27 - Vào dịp khánh thành vách tường Giê-ru-sa-lem, người Lê-vi ở khắp nơi được mời về tham gia phần nghi lễ. Lễ khánh thành tổ chức trong tinh thần hân hoan, cảm tạ với tiếng ca hát, hòa với tiếng chập chõa, đàn hạc, và đàn lia.
- 2 Sử Ký 15:11 - Lúc ấy, họ dâng 700 bò đực và 7.000 chiên trong số chiến lợi phẩm làm tế lễ lên Chúa Hằng Hữu.
- E-xơ-ra 6:16 - Người Ít-ra-ên gồm các thầy tế lễ, người Lê-vi và tất cả những người lưu đày hồi hương hân hoan dự lễ khánh thành Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
- E-xơ-ra 6:17 - Trong lễ này, họ dâng 100 con bò đực, 200 chiên đực, 400 chiên con, và 12 dê đực làm tế lễ chuộc tội cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên.