逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các thầy tế lễ người Lê-vi đem Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đi cùng với cả lều và các dụng cụ thánh trong lều.
- 新标点和合本 - 祭司和利未人将耶和华的约柜运上来,又将会幕和会幕的一切圣器具都带上来。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 祭司和利未人将耶和华的约柜请上来,又把会幕和会幕一切的圣器皿都带上来。
- 和合本2010(神版-简体) - 祭司和利未人将耶和华的约柜请上来,又把会幕和会幕一切的圣器皿都带上来。
- 当代译本 - 祭司和利未人将耶和华的约柜、会幕和会幕里的一切圣器运上来。
- 圣经新译本 - 祭司和利未人把耶和华的约柜、会幕和会幕里的一切圣器具都运上来。
- 中文标准译本 - 把耶和华的约柜和会幕以及其中一切神圣的器具都抬上来;祭司和利未人把它们抬上来了。
- 现代标点和合本 - 祭司和利未人将耶和华的约柜运上来,又将会幕和会幕的一切圣器具都带上来。
- 和合本(拼音版) - 祭司和利未人将耶和华的约柜运上来,又将会幕和会幕的一切圣器具都带上来。
- New International Version - and they brought up the ark of the Lord and the tent of meeting and all the sacred furnishings in it. The priests and Levites carried them up,
- New International Reader's Version - They brought up the ark of the Lord. They also brought up the tent of meeting and all the sacred things in the tent. The priests and Levites carried everything up.
- English Standard Version - And they brought up the ark of the Lord, the tent of meeting, and all the holy vessels that were in the tent; the priests and the Levites brought them up.
- New Living Translation - The priests and Levites brought up the Ark of the Lord along with the special tent and all the sacred items that had been in it.
- Christian Standard Bible - The priests and the Levites brought the ark of the Lord, the tent of meeting, and the holy utensils that were in the tent.
- New American Standard Bible - And they brought up the ark of the Lord, the tent of meeting, and all the holy utensils which were in the tent; the priests and the Levites brought them up.
- New King James Version - Then they brought up the ark of the Lord, the tabernacle of meeting, and all the holy furnishings that were in the tabernacle. The priests and the Levites brought them up.
- Amplified Bible - They brought up the ark of the Lord and the Tent of Meeting and all the holy utensils that were in the tent; the priests and the Levites brought them up.
- American Standard Version - And they brought up the ark of Jehovah, and the tent of meeting, and all the holy vessels that were in the Tent; even these did the priests and the Levites bring up.
- King James Version - And they brought up the ark of the Lord, and the tabernacle of the congregation, and all the holy vessels that were in the tabernacle, even those did the priests and the Levites bring up.
- New English Translation - The priests and Levites carried the ark of the Lord, the tent of meeting, and all the holy items in the tent.
- World English Bible - They brought up Yahweh’s ark, the Tent of Meeting, and all the holy vessels that were in the Tent. The priests and the Levites brought these up.
- 新標點和合本 - 祭司和利未人將耶和華的約櫃運上來,又將會幕和會幕的一切聖器具都帶上來。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 祭司和利未人將耶和華的約櫃請上來,又把會幕和會幕一切的聖器皿都帶上來。
- 和合本2010(神版-繁體) - 祭司和利未人將耶和華的約櫃請上來,又把會幕和會幕一切的聖器皿都帶上來。
- 當代譯本 - 祭司和利未人將耶和華的約櫃、會幕和會幕裡的一切聖器運上來。
- 聖經新譯本 - 祭司和利未人把耶和華的約櫃、會幕和會幕裡的一切聖器具都運上來。
- 呂振中譯本 - 他們將永恆主的櫃和會棚以及帳棚中一切聖的器具都運上來,是祭司們和 利未 人們把這一切運上來的。
- 中文標準譯本 - 把耶和華的約櫃和會幕以及其中一切神聖的器具都抬上來;祭司和利未人把它們抬上來了。
- 現代標點和合本 - 祭司和利未人將耶和華的約櫃運上來,又將會幕和會幕的一切聖器具都帶上來。
- 文理和合譯本 - 祭司利未人、舁耶和華匱、與會幕、及幕中聖器、
- 文理委辦譯本 - 祭司及利未族人、舁耶和華法匱、與會幕、及聖物。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 祭司與 利未 人、將主之匱及會幕、並幕中一切聖器、皆舁之上、
- Nueva Versión Internacional - Con la ayuda de los levitas, trasladaron el arca del Señor junto con la Tienda de reunión y con todos los utensilios sagrados que había en ella.
- Новый Русский Перевод - и понесли ковчег Господа и шатер собрания со всей священной утварью, находящейся в ней. Священники и левиты несли их,
- Восточный перевод - и понесли его и шатёр встречи со всей его священной утварью. Священнослужители и левиты несли их,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и понесли его и шатёр встречи со всей его священной утварью. Священнослужители и левиты несли их,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - и понесли его и шатёр встречи со всей его священной утварью. Священнослужители и левиты несли их,
- La Bible du Semeur 2015 - Les prêtres et les lévites transportèrent le coffre de l’Eternel ainsi que la tente de la Rencontre et tous les ustensiles sacrés qu’elle contenait.
- Nova Versão Internacional - a arca do Senhor e a levaram, com a Tenda do Encontro e com todos os seus utensílios sagrados. Foram os sacerdotes e os levitas que levaram tudo.
- Hoffnung für alle - und trugen sie hinauf zum Tempel. Zusammen mit den Leviten brachten sie auch das heilige Zelt hinauf, mit all seinen geweihten Gegenständen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และหามหีบพันธสัญญาขององค์พระผู้เป็นเจ้าไป ส่วนเต็นท์นัดพบกับเครื่องใช้บริสุทธิ์ทั้งปวงในนั้น ปุโรหิตและชนเลวีช่วยกันนำไปยังพระวิหาร
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และพวกเขาได้นำหีบของพระผู้เป็นเจ้า กระโจมที่นัดหมาย และภาชนะอันบริสุทธิ์ทั้งหมดในกระโจมขึ้นมา พวกปุโรหิตและชาวเลวีหามสิ่งเหล่านั้น
交叉引用
- Xuất Ai Cập 40:2 - “Vào ngày mồng một tháng giêng, con phải lo dựng Đền Tạm.
- Xuất Ai Cập 40:3 - Con sẽ đặt Hòm Giao Ước trong đền, rồi dùng bức màn ngăn nơi để Hòm lại.
- Xuất Ai Cập 40:4 - Đem cái bàn vào, xếp các đồ phụ tùng trên bàn. Đem chân đèn vào, thắp đèn lên.
- Xuất Ai Cập 40:5 - Đặt bàn thờ xông hương bằng vàng trước Hòm Giao Ước. Treo bức màn che cửa Đền Tạm lên.
- Xuất Ai Cập 40:6 - Đặt bàn thờ dâng của lễ thiêu trước cửa đền.
- Xuất Ai Cập 40:7 - Đặt bồn rửa giữa Đền Tạm và bàn thờ, đổ nước vào bồn.
- Xuất Ai Cập 40:8 - Dựng hành lang chung quanh Đền Tạm và treo bức màn che cửa hành lang lên.
- Xuất Ai Cập 40:9 - Hãy lấy dầu thánh xức cho Đền Tạm và mọi vật ở trong đền, hiến dâng đền và mọi vật ở trong đền, như vậy Đền Tạm sẽ được thánh hóa.
- Xuất Ai Cập 40:10 - Con cũng xức dầu thánh cho bàn thờ dâng tế lễ thiêu và đồ phụ tùng, hiến dâng bàn thờ. Bàn thờ sẽ nên rất thánh.
- Xuất Ai Cập 40:11 - Xức dầu cho bồn rửa và chân bồn rồi hiến dâng bồn.
- Xuất Ai Cập 40:12 - Sau đó, con đem A-rôn và các con trai người đến trước cửa Đền Tạm, lấy nước tắm rửa họ.
- Xuất Ai Cập 40:13 - Mặc bộ áo lễ thánh vào cho A-rôn, xức dầu cho người, và hiến dâng người để người làm tế lễ phục vụ Ta.
- Xuất Ai Cập 40:14 - Cũng đem các con trai A-rôn đến, mặc áo dài cho họ.
- Xuất Ai Cập 40:15 - Xức dầu cho họ cũng như con đã xức dầu cho cha họ, để họ cũng làm thầy tế lễ phục vụ Ta. Lễ xức dầu thánh này có hiệu lực vĩnh viễn, con cháu họ sẽ làm thầy tế lễ phục vụ Ta đời đời.”
- Xuất Ai Cập 40:16 - Môi-se vâng lời, làm tất cả mọi điều Chúa Hằng Hữu phán bảo ông.
- Xuất Ai Cập 40:17 - Vậy, vào ngày đầu của tháng thứ nhất, năm thứ hai, Đền Tạm được dựng lên.
- Xuất Ai Cập 40:18 - Môi-se dựng Đền Tạm bằng cách đặt các lỗ trụ, dựng khung, đặt thanh ngang và dựng các trụ.
- Xuất Ai Cập 40:19 - Ông giăng vải trại lên trên, phủ các lớp kia bên trên vải trại, theo điều Chúa Hằng Hữu đã phán bảo ông.
- Xuất Ai Cập 40:20 - Môi-se để các bảng “Chứng Cớ” vào Hòm Giao Ước, xỏ đòn khiêng, và đặt nắp chuộc tội lên trên Hòm.
- Xuất Ai Cập 40:21 - Ông đem Hòm vào Đền Tạm, rồi dùng bức màn che lại, như lời Chúa Hằng Hữu đã dạy bảo.
- Xuất Ai Cập 40:22 - Ông đặt cái bàn trong Đền Tạm, về phía bắc của Nơi Thánh, bên ngoài bức màn.
- Xuất Ai Cập 40:23 - Và để Bánh Thánh trên bàn trước mặt Chúa Hằng Hữu, như lời Ngài phán dạy.
- Xuất Ai Cập 40:24 - Ông để chân đèn đối diện với cái bàn trong Đền Tạm, về phía nam của Nơi Thánh.
- Xuất Ai Cập 40:25 - Thắp đèn lên trước mặt Chúa Hằng Hữu, như Ngài đã phán dặn ông.
- Xuất Ai Cập 40:26 - Ông đặt bàn thờ bằng vàng trong Đền Tạm, phía trước bức màn trong Nơi Thánh.
- Xuất Ai Cập 40:27 - Đốt hương trên bàn thờ này, như Chúa Hằng Hữu đã phán dặn ông.
- Xuất Ai Cập 40:28 - Ông treo bức màn che cửa Đền Tạm lên,
- Xuất Ai Cập 40:29 - rồi đặt bàn thờ dâng tế lễ thiêu trước cửa ra vào Đền Tạm. Dâng lên bàn thờ này một của lễ thiêu và của lễ chay, theo lời Chúa Hằng Hữu phán bảo ông.
- Xuất Ai Cập 40:30 - Ông đặt bồn rửa khoảng giữa Đền Tạm và bàn thờ. Rồi đổ nước vào.
- Xuất Ai Cập 40:31 - Tại đây Môi-se, A-rôn, và các con trai A-rôn rửa tay chân.
- Xuất Ai Cập 40:32 - Mỗi khi vào Đền Tạm hay đến gần bàn thờ, họ rửa tay chân sạch sẽ theo lời Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se.
- Xuất Ai Cập 40:33 - Ông dựng hành lang chung quanh Đền Tạm và bàn thờ, treo bức màn che cửa hành lang lên. Vậy, Môi-se hoàn tất mọi việc.
- 1 Các Vua 3:4 - Một hôm, vua đi Ga-ba-ôn dâng sinh tế, vì tại đó có một ngọn đồi nổi tiếng. Trên bàn thờ, vua dâng 1.000 sinh vật làm lễ thiêu.
- 2 Sử Ký 1:3 - Sau đó vua hướng dẫn tất cả lên đồi cao tại Ga-ba-ôn, nơi Đền Tạm của Đức Chúa Trời. (Đây là nơi mà Môi-se, đầy tớ Chúa đã dựng trong hoang mạc.)