逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - nếu có một người hoặc mọi người Ít-ra-ên nhận tội mình, đưa tay hướng về Đền Thờ này cầu nguyện,
- 新标点和合本 - 你的民以色列,或是众人,或是一人,自觉有罪(原文作“灾”),向这殿举手,无论祈求什么,祷告什么,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你的百姓以色列,或众人或一人,内心知道有祸,向这殿举手,无论祈求什么,祷告什么,
- 和合本2010(神版-简体) - 你的百姓以色列,或众人或一人,内心知道有祸,向这殿举手,无论祈求什么,祷告什么,
- 当代译本 - 只要你的以色列子民,或个人或全体,自知心中痛苦并向着这殿伸手祷告,无论祈求什么,
- 圣经新译本 - 你的子民以色列,或是众人,或是个人,知道自己心里的苦痛,向这殿伸开双手所作的一切祷告、一切恳求,
- 中文标准译本 - 当你的子民以色列,无论个人或众人, 因深感内心的忧伤 而向着这殿宇伸开双手的时候, 无论祷告什么、恳求什么,
- 现代标点和合本 - 你的民以色列,或是众人,或是一人,自觉有罪 ,向这殿举手,无论祈求什么,祷告什么,
- 和合本(拼音版) - 你的民以色列,或是众人,或是一人,自觉有罪 ,向这殿举手,无论祈求什么,祷告什么,
- New International Version - and when a prayer or plea is made by anyone among your people Israel—being aware of the afflictions of their own hearts, and spreading out their hands toward this temple—
- New International Reader's Version - But suppose one of your people prays to you. They ask you to help them. They are aware of how much their own heart is suffering. And they spread out their hands toward this temple to pray.
- English Standard Version - whatever prayer, whatever plea is made by any man or by all your people Israel, each knowing the affliction of his own heart and stretching out his hands toward this house,
- New Living Translation - and if your people Israel pray about their troubles, raising their hands toward this Temple,
- Christian Standard Bible - every prayer or petition that any person or that all your people Israel may have — they each know their own affliction — as they spread out their hands toward this temple,
- New American Standard Bible - whatever prayer or plea is offered by any person or by all Your people Israel, each knowing the affliction of his own heart, and spreading his hands toward this house;
- New King James Version - whatever prayer, whatever supplication is made by anyone, or by all Your people Israel, when each one knows the plague of his own heart, and spreads out his hands toward this temple:
- Amplified Bible - whatever prayer or pleading is made by any individual, or by Your people Israel, each knowing the affliction of his own heart, and spreading his hands out toward this house;
- American Standard Version - what prayer and supplication soever be made by any man, or by all thy people Israel, who shall know every man the plague of his own heart, and spread forth his hands toward this house:
- King James Version - What prayer and supplication soever be made by any man, or by all thy people Israel, which shall know every man the plague of his own heart, and spread forth his hands toward this house:
- New English Translation - When all your people Israel pray and ask for help, as they acknowledge their pain and spread out their hands toward this temple,
- World English Bible - whatever prayer and supplication is made by any man, or by all your people Israel, who shall each know the plague of his own heart, and spread out his hands toward this house,
- 新標點和合本 - 你的民以色列,或是眾人,或是一人,自覺有罪(原文是災),向這殿舉手,無論祈求甚麼,禱告甚麼,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你的百姓以色列,或眾人或一人,內心知道有禍,向這殿舉手,無論祈求甚麼,禱告甚麼,
- 和合本2010(神版-繁體) - 你的百姓以色列,或眾人或一人,內心知道有禍,向這殿舉手,無論祈求甚麼,禱告甚麼,
- 當代譯本 - 只要你的以色列子民,或個人或全體,自知心中痛苦並向著這殿伸手禱告,無論祈求什麼,
- 聖經新譯本 - 你的子民以色列,或是眾人,或是個人,知道自己心裡的苦痛,向這殿伸開雙手所作的一切禱告、一切懇求,
- 呂振中譯本 - 你人民 以色列 、或是任何一人、或是眾人、自覺心有內疚 ,向這殿伸開雙手,或是禱告,或是懇求,
- 中文標準譯本 - 當你的子民以色列,無論個人或眾人, 因深感內心的憂傷 而向著這殿宇伸開雙手的時候, 無論禱告什麼、懇求什麼,
- 現代標點和合本 - 你的民以色列,或是眾人,或是一人,自覺有罪 ,向這殿舉手,無論祈求什麼,禱告什麼,
- 文理和合譯本 - 爾民以色列或一人、或眾人、自覺己心之殃、若向此室張手、無論何所禱、何所祈、
- 文理委辦譯本 - 如以色列族人、自知其心之非、不論何事、展舒其手、向斯殿以祈求、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主之民 以色列 、無論何人、自覺其心之憂、向此殿舉手、無論何禱何祈、
- Nueva Versión Internacional - si luego cada israelita, consciente de su propia culpa, extiende sus manos hacia este templo, y ora y te suplica,
- 현대인의 성경 - 주의 백성 가운데 누구든지 자기 죄를 깨닫고 이 성전을 향해 손을 들고 기도하면
- Новый Русский Перевод - то какую бы молитву, какую бы мольбу ни вознес один человек или весь Твой народ, Израиль, когда все они почувствуют свою скорбь и горесть и будут простирать руки к этому дому,
- Восточный перевод - то какую бы молитву, какую бы мольбу ни вознёс один человек или весь Твой народ Исраил, когда все они почувствуют свою скорбь и горесть и будут простирать руки к этому храму,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - то какую бы молитву, какую бы мольбу ни вознёс один человек или весь Твой народ Исраил, когда все они почувствуют свою скорбь и горесть и будут простирать руки к этому храму,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - то какую бы молитву, какую бы мольбу ни вознёс один человек или весь Твой народ Исроил, когда все они почувствуют свою скорбь и горесть и будут простирать руки к этому храму,
- La Bible du Semeur 2015 - si, considérant sa peine, chacun tend les mains vers ce temple, veuille exaucer du ciel, le lieu où tu demeures, les prières et les supplications que t’adressera tout homme ou tout ton peuple Israël. Pardonne-leur et traite chacun selon sa conduite, puisque tu connais le cœur de chacun. En effet, toi seul tu connais le cœur de tous les humains.
- リビングバイブル - もし民が罪を悟り、この神殿に向かって祈るなら、
- Nova Versão Internacional - uma oração ou súplica por misericórdia for feita por um israelita ou por todo o Israel, teu povo, cada um sentindo as suas próprias aflições e dores, estendendo as mãos na direção deste templo,
- Hoffnung für alle - dann höre auf jedes Gebet, das an dich gerichtet wird, sei es von einzelnen Menschen oder vom ganzen Volk! Erhöre im Himmel, wo du thronst, die Bitten aller, die dich in ihrer Not suchen und die Hände flehend zu diesem Tempel hin ausstrecken. Gib jedem, was er verdient, denn du kennst sein Herz! Vergib ihm und handle so mit ihm, wie es seinen Taten entspricht! Denn du allein kennst alle Menschen durch und durch.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อมีคำอธิษฐานหรือคำทูลวิงวอนจากผู้ใดผู้หนึ่งในหมู่ประชากรอิสราเอลของพระองค์ ซึ่งแต่ละคนย่อมรู้ถึงความทุกข์ใจของตนดี และชูมือขึ้นตรงต่อพระวิหารแห่งนี้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถ้าหากว่าผู้ใดหรืออิสราเอลชนชาติของพระองค์อธิษฐานหรือวิงวอนในเรื่องใดก็ตาม เมื่อแต่ละคนทราบความทุกข์ใจของตน และเขาเหยียดมือออกมาทางพระตำหนักนี้
交叉引用
- Rô-ma 7:24 - Ôi, thật bất hạnh cho tôi! Ai sẽ giải thoát tôi khỏi ách nô lệ của tội lỗi và sự chết?
- Thi Thiên 32:3 - Khi con không chịu xưng nhận tội xương cốt hao mòn, suốt ngày rên rỉ.
- Thi Thiên 32:4 - Ngày và đêm tay Chúa đè trên con nặng nề. Sức lực con tan như sáp dưới nắng hạ.
- 2 Sử Ký 6:29 - và nếu Ít-ra-ên, dân Chúa cầu nguyện về các nan đề hay các sự buồn phiền của họ, đưa tay họ về phía Đền Thờ này,
- Gióp 7:11 - Vì thế nên, con sẽ không nín lặng. Con sẽ kêu lên với cõi lòng đau đớn. Con sẽ than van trong cay đắng của linh hồn.
- Thi Thiên 142:3 - Khi tinh thần con nao núng, Chúa biết đường lối con. Trên đường con đang đi tới, kẻ thù gài cạm bẫy chờ con.
- Thi Thiên 142:4 - Con nhìn bên phải và trông chừng, nhưng chẳng ai nhìn nhận con. Con chẳng còn lối thoát; cũng không ai đoái hoài sinh mạng con.
- Thi Thiên 142:5 - Con kêu cầu Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu. Con thưa rằng: “Ngài là nơi con nương tựa. Là phần con trong cõi hồng trần.
- Thi Thiên 91:15 - Khi họ kêu cầu Ta, Ta sẽ đáp lời; trong cơn hoạn nạn, Ta sẽ ở cùng họ, Ta sẽ giải cứu và cho họ được vinh dự.
- Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
- 2 Sử Ký 20:5 - Giô-sa-phát đứng trước hội chúng Giu-đa và Giê-ru-sa-lem trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu trước sân mới.
- 2 Sử Ký 20:6 - Ông cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ chúng con, chỉ mình Ngài là Đức Chúa Trời của cả vũ trụ. Chúa tể trị tất cả vương quốc trên đất. Tay Chúa đầy sức mạnh và năng lực; không ai chống cự nổi!
- 2 Sử Ký 20:7 - Lạy Đức Chúa Trời chúng con, không phải Chúa đã tống đuổi dân cư xứ này trước mặt Ít-ra-ên là dân Chúa sao? Và không phải Ngài đã ban đất nước này vĩnh viễn cho dòng dõi Áp-ra-ham, người được Chúa xem như bạn sao?
- 2 Sử Ký 20:8 - Dân Chúa đã định cư tại đây và xây cất một Đền Thờ cho Danh Chúa.
- 2 Sử Ký 20:9 - Họ nói: ‘Nếu tai họa đổ trên chúng con, hoặc chiến tranh, đoán phạt, dịch lệ hoặc đói kém, chúng con sẽ đứng trước Đền Thờ này và trước mặt Chúa vì Danh Chúa ở trong Đền Thờ—chúng con sẽ kêu cứu với Chúa trong cơn gian truân, thì Chúa sẽ nghe và cứu giúp chúng con.’
- 2 Sử Ký 20:10 - Kìa, ngày nay, xin xem quân Am-môn, Mô-áp, và Sê-i-rơ đang làm gì. Ngài không cho tổ phụ chúng con đi vào xứ đó khi người Ít-ra-ên rời khỏi Ai Cập, vậy họ đi vòng đường khác và không tiêu diệt các dân ấy.
- 2 Sử Ký 20:11 - Bây giờ, xin hãy xem họ báo ơn chúng con!
- 2 Sử Ký 20:12 - Ôi, lạy Đức Chúa Trời của chúng con, Chúa không đoán phạt họ sao? Vì chúng con không có năng lực nào chống cự đoàn dân rất đông đảo này. Chúng con cũng không biết phải làm gì, nhưng chúng con đều hướng về Chúa!”
- 2 Sử Ký 20:13 - Toàn thể người Giu-đa đều đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu, với vợ và con, kể cả các ấu nhi.
- Thi Thiên 42:9 - Con kêu khóc: “Lạy Đức Chúa Trời, Vầng Đá của con. Sao Ngài nỡ quên con? Sao con phải đau buồn vì kẻ thù áp đảo?”
- Y-sai 37:4 - Nhưng có lẽ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông đã nghe lời của các trưởng quan A-sy-ri được sai đến để nói lời nhạo báng Đức Chúa Trời hằng sống, và sẽ phạt vua vì những lời vua ấy đã nói. Ôi, xin ông cầu nguyện cho chúng tôi là những người còn lại đây!”
- Y-sai 37:15 - Ê-xê-chia khẩn thiết cầu nguyện trước mặt Chúa Hằng Hữu:
- Y-sai 37:16 - “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Ngài đang ngự giữa các thiên thần! Chỉ có Chúa là Đức Chúa Trời của các vương quốc trên thế gian. Chính Chúa đã tạo nên trời và đất.
- Y-sai 37:17 - Lạy Chúa Hằng Hữu xin đoái nghe! Xin mở mắt Ngài, Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhìn! Xin nghe những lời San-chê-ríp đã phỉ báng Đức Chúa Trời Hằng Sống.
- Y-sai 37:18 - Đó là sự thật, thưa Chúa Hằng Hữu, các vua A-sy-ri đã tiêu diệt tất cả các dân tộc này.
- Y-sai 37:19 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.
- Y-sai 37:20 - Bây giờ, thưa Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của chúng con, xin giải cứu chúng con khỏi tay vua ấy; rồi tất cả vương quốc trên thế gian sẽ nhìn biết chỉ có Chúa, lạy Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời.”
- Y-sai 37:21 - Y-sai, con A-mốt, sai người đến thưa với Ê-xê-chia: “Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán: Bởi vì con đã cầu xin về Vua San-chê-ríp, nước A-sy-ri,
- Thi Thiên 42:6 - Khi hồn con thất vọng, con nhớ Chúa, dù ở Giô-đan, Núi Hẹt-môn, hay Núi Mi-sa, con vẫn nhớ Ngài.
- Châm Ngôn 14:10 - Chỉ lòng mới thấu rõ nỗi cay đắng con tim, niềm vui tận thâm tâm, ai người chia sẻ được.
- Giô-ên 2:17 - Hãy để các thầy tế lễ, những người phục vụ trước Chúa Hằng Hữu, đứng và khóc lóc giữa hành lang Đền Thờ và bàn thờ. Hãy để họ cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin thương xót dân Ngài! Xin đừng để tuyển dân của Ngài trở thành đề tài chế nhạo. Xin đừng để họ trở thành trò cười cho các dân nước ngoài không tin kính, nói rằng: ‘Có phải Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã lìa bỏ nó?’”
- Thi Thiên 42:11 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao mãi bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
- Thi Thiên 50:15 - Hãy kêu cầu Ta trong lúc gian truân, Ta sẽ giải cứu con, và con sẽ tôn vinh Ta.”
- Phi-líp 4:6 - Đừng lo lắng chi cả, nhưng trong mọi việc hãy cầu nguyện, nài xin và cảm tạ trong khi trình bày các nhu cầu của mình cho Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 73:21 - Khi lòng con đau buồn, tinh thần con cay đắng.
- Thi Thiên 73:22 - Con trở nên ngu si, dốt nát— như thú hoang trước thánh nhan.
- A-mốt 7:1 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao cho tôi thấy một khải tượng. Tôi thấy Ngài đang chuẩn bị sai một đoàn cào cào thật đông tràn vào xứ. Nó xảy ra sau mùa gặt thứ nhất cho nhà vua và vừa lúc mùa gặt thứ hai sắp sửa đến.
- A-mốt 7:2 - Trong khải tượng của tôi, cào cào ăn hết ngũ cốc và cỏ xanh trong xứ. Tôi cầu nguyện khẩn thiết: “Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, van xin Ngài tha thứ cho chúng con, chúng con không thể sống sót, vì nhà Gia-cốp quá nhỏ.”
- A-mốt 7:3 - Vậy, Chúa Hằng Hữu liền đổi ý. Ngài phán: “Ta sẽ không giáng tai họa ấy.”
- A-mốt 7:4 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao cho tôi thấy một khải tượng khác. Tôi thấy Ngài chuẩn bị hình phạt dân Ngài bằng ngọn lửa lớn cháy phừng. Lửa đã làm khô cạn vực sâu và thiêu đốt cả xứ.
- A-mốt 7:5 - Tôi cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, van xin Ngài ngừng tay, chúng con không thể sống sót, vì nhà Gia-cốp quá nhỏ.”
- A-mốt 7:6 - Rồi Chúa Hằng Hữu cũng đổi ý. Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Ta sẽ không giáng tai họa ấy.”
- 1 Các Vua 8:22 - Trước mặt dân chúng, Sa-lô-môn đứng trước bàn thờ Chúa Hằng Hữu, đưa hai tay lên trời,