逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Giô-sa-phát đóng một đoàn tàu để đi Ô-phia lấy vàng, nhưng không thành công vì tàu bị đắm ở Ê-xi-ôn Ghê-be.
- 新标点和合本 - 约沙法制造他施船只,要往俄斐去,将金子运来;只是没有去,因为船在以旬迦别破坏了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 约沙法造了他施船只,要往俄斐去,把金子运来,却没有启航,因为船在以旬‧迦别毁坏了。
- 和合本2010(神版-简体) - 约沙法造了他施船只,要往俄斐去,把金子运来,却没有启航,因为船在以旬‧迦别毁坏了。
- 当代译本 - 约沙法又建造了一批他施船,要到俄斐去运载黄金,可是没有成行,因为船只在以旬·迦别坏了。
- 圣经新译本 - 约沙法建造了他施船只,要到俄斐去运金子,可是不能开船,因为船只在以旬.迦别坏了。
- 中文标准译本 - 约沙法建造了塔尔施船队,要去俄斐取黄金,只是没有去成,因为船队在以旬迦别被毁坏了。
- 现代标点和合本 - 约沙法制造他施船只,要往俄斐去,将金子运来。只是没有去,因为船在以旬迦别破坏了。
- 和合本(拼音版) - 约沙法制造他施船只,要往俄斐去,将金子运来;只是没有去,因为船在以旬迦别破坏了。
- New International Version - Now Jehoshaphat built a fleet of trading ships to go to Ophir for gold, but they never set sail—they were wrecked at Ezion Geber.
- New International Reader's Version - Jehoshaphat built many ships that he used to carry goods to be traded. The ships were supposed to go to Ophir for gold. But they never had a chance to sail. They were wrecked at Ezion Geber.
- English Standard Version - Jehoshaphat made ships of Tarshish to go to Ophir for gold, but they did not go, for the ships were wrecked at Ezion-geber.
- New Living Translation - Jehoshaphat also built a fleet of trading ships to sail to Ophir for gold. But the ships never set sail, for they met with disaster in their home port of Ezion-geber.
- The Message - Jehoshaphat built ocean-going ships to sail to Ophir for gold. But they never made it; they shipwrecked at Ezion Geber. During that time Ahaziah son of Ahab proposed a joint shipping venture, but Jehoshaphat wouldn’t go in with him.
- Christian Standard Bible - Jehoshaphat made ships of Tarshish to go to Ophir for gold, but they did not go because the ships were wrecked at Ezion-geber.
- New American Standard Bible - Jehoshaphat built ships of Tarshish to go to Ophir for gold, but they did not go, because the ships were destroyed at Ezion-geber.
- New King James Version - Jehoshaphat made merchant ships to go to Ophir for gold; but they never sailed, for the ships were wrecked at Ezion Geber.
- Amplified Bible - Jehoshaphat had [large cargo] ships of Tarshish constructed to go to Ophir for gold, but they did not go, because the ships were wrecked at Ezion-geber.
- American Standard Version - Jehoshaphat made ships of Tarshish to go to Ophir for gold: but they went not; for the ships were broken at Ezion-geber.
- King James Version - Jehoshaphat made ships of Tarshish to go to Ophir for gold: but they went not; for the ships were broken at Ezion–geber.
- New English Translation - Jehoshaphat built a fleet of large merchant ships to travel to Ophir for gold, but they never made the voyage because they were shipwrecked in Ezion Geber.
- World English Bible - Jehoshaphat made ships of Tarshish to go to Ophir for gold, but they didn’t go; for the ships wrecked at Ezion Geber.
- 新標點和合本 - 約沙法製造他施船隻,要往俄斐去,將金子運來;只是沒有去,因為船在以旬‧迦別破壞了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 約沙法造了他施船隻,要往俄斐去,把金子運來,卻沒有啟航,因為船在以旬‧迦別毀壞了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 約沙法造了他施船隻,要往俄斐去,把金子運來,卻沒有啟航,因為船在以旬‧迦別毀壞了。
- 當代譯本 - 約沙法又建造了一批他施船,要到俄斐去運載黃金,可是沒有成行,因為船隻在以旬·迦別壞了。
- 聖經新譯本 - 約沙法建造了他施船隻,要到俄斐去運金子,可是不能開船,因為船隻在以旬.迦別壞了。
- 呂振中譯本 - 約沙法 造了 他施 船隻要到 俄斐 去運金;只是沒有去,因為船在 以旬迦別 壞了。
- 中文標準譯本 - 約沙法建造了塔爾施船隊,要去俄斐取黃金,只是沒有去成,因為船隊在以旬迦別被毀壞了。
- 現代標點和合本 - 約沙法製造他施船隻,要往俄斐去,將金子運來。只是沒有去,因為船在以旬迦別破壞了。
- 文理和合譯本 - 約沙法造他施舟、欲往俄斐取金、因在以旬迦別舟破、不果、
- 文理委辦譯本 - 約沙法在大失作舟、使往阿妃得金、因在以旬迦別舟破而止。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當時 以東 仍無王、有方伯治理、
- Nueva Versión Internacional - Por esos días Josafat construyó una flota mercante para ir a Ofir por oro, pero nunca llegaron a zarpar, pues naufragaron en Ezión Guéber.
- 현대인의 성경 - 여호사밧왕은 큰 무역선들을 건조하고 오빌에 가서 금을 실어 오려고 하였으나 그 배들이 에시온 – 게벨에서 파선하였으므로 그 곳에 도착하지 못하였다.
- Новый Русский Перевод - Иосафат построил флотилию таршишских кораблей, чтобы плавать в Офир за золотом, но они так и не отплыли, потому что разбились в родном порту Эцион-Гевер.
- Восточный перевод - Иосафат построил флотилию торговых кораблей , чтобы плавать в Офир за золотом, но они так и не отплыли, потому что разбились в родном порту Эцион-Гевер.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иосафат построил флотилию торговых кораблей , чтобы плавать в Офир за золотом, но они так и не отплыли, потому что разбились в родном порту Эцион-Гевер.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иосафат построил флотилию торговых кораблей , чтобы плавать в Офир за золотом, но они так и не отплыли, потому что разбились в родном порту Эцион-Гевер.
- La Bible du Semeur 2015 - A cette époque, il n’y avait pas de roi dans le pays d’Edom, mais seulement un gouverneur nommé par le roi de Juda.
- リビングバイブル - ヨシャパテは、オフィルにある金を手に入れようと大船団をつくりました。ところが、その船団がエツヨン・ゲベルで難破したので、目的を果たせませんでした。
- Nova Versão Internacional - Josafá construiu uma frota de navios mercantes para buscar ouro em Ofir, mas nunca o trouxeram, pois eles naufragaram em Eziom-Geber.
- Hoffnung für alle - Das Land Edom hatte immer noch keinen eigenen König. Ein Statthalter aus Juda führte die Regierungsgeschäfte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เยโฮชาฟัททรงสร้างกองเรือพาณิชย์ เพื่อไปขนทองคำจากเมืองโอฟีร์ แต่เรือเหล่านั้นไม่ได้ไป เพราะอับปางลงที่เอซีโอนเกเบอร์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เยโฮชาฟัทต่อกองเรือเดินทะเลของเมืองทาร์ชิชหลายลำ เพื่อไปบรรทุกทองคำจากโอฟีร์ แต่ไปไม่ถึง เพราะเรือแตกที่เอซีโอนเกเบอร์
交叉引用
- 2 Sử Ký 25:7 - Nhưng có một người của Đức Chúa Trời đến nói với A-ma-xia: “Đừng dùng lính Ít-ra-ên, vì Chúa Hằng Hữu không ở cùng Ít-ra-ên. Ngài cũng không giúp Ép-ra-im!
- Y-sai 2:16 - Chúa sẽ tàn phá tất cả tàu thuyền Ta-rê-si và mọi con tàu lộng lẫy.
- 2 Sử Ký 20:35 - Sau đó, Giô-sa-phát, vua Giu-đa liên kết với A-cha-xia, vua Ít-ra-ên là một người gian ác.
- 2 Sử Ký 20:36 - Hai vua hợp tác đóng tàu tại Ê-xi-ôn Ghê-be để đi Ta-rê-si tìm vàng.
- 2 Sử Ký 20:37 - Ê-li-ê-se, con Đô-đa-va ở Ma-rê-sa, nói tiên tri lên án Giô-sa-phát: “Vì vua hợp tác với Vua A-cha-xia, Chúa Hằng Hữu sẽ hủy phá các công việc của vua.” Vì vậy, các chiếc tàu đều vỡ nát và không bao giờ đến được Ta-rê-si.
- 2 Sử Ký 20:21 - Vua tham khảo ý kiến toàn dân và cử các ca sĩ đi trước quân đội, hát mừng ca ngợi Chúa Hằng Hữu, là Đấng vinh quang thánh khiết. Họ ca hát vang lừng: “Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu; vì sự thương xót của Ngài còn đời đời!”
- 2 Sử Ký 9:21 - Đoàn tàu của vua vượt biển qua Ta-rê-si với các thủy thủ của Hi-ram, cứ ba năm một lần, chở về cho Sa-lô-môn rất nhiều vàng, bạc, ngà, dã nhân, và công.
- Dân Số Ký 33:35 - Rời Áp-rô-na, họ cắm trại tại Ê-xi-ôn Ghê-be.
- Dân Số Ký 33:36 - Rời Ê-xi-ôn Ghê-be, họ cắm trại tại Ca-đe trong hoang mạc Xin.
- Giô-na 1:3 - Nhưng Giô-na chỗi dậy và đi hướng ngược lại để lánh mặt Chúa Hằng Hữu. Ông xuống cảng Gióp-ba, tìm tàu để chạy qua Ta-rê-si. Ông mua vé và xuống tàu đi Ta-rê-si hy vọng trốn khỏi Chúa Hằng Hữu.
- Y-sai 60:9 - Họ xuống tàu từ tận cùng trái đất, từ vùng đất trông đợi Ta, dẫn đầu là những tàu lớn của Ta-rê-si. Họ mang con trai ngươi về từ nơi xa xôi, cùng với bạc và vàng. Họ sẽ tôn vinh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, vì Ta sẽ đề cao ngươi trước mặt các dân tộc.
- Thi Thiên 48:7 - Chúa đánh tan họ, như các chiến thuyền Ta-rê-si bị gió đông đánh vỡ tan tành.
- Thi Thiên 45:9 - Các công chúa đứng trong hàng tôn quý. Hoàng hậu đứng bên phải vua, trang sức bằng vàng từ vùng Ô-phia!
- 1 Các Vua 9:28 - Họ thực hiện nhiều chuyến đi tìm vàng tại Ô-phia, và đem về cho Sa-lô-môn đến gần mười sáu tấn vàng.
- 1 Các Vua 10:22 - Cứ ba năm một lần, đoàn tàu hoàng gia cùng đoàn tàu của Hi-ram vượt biển đi Ta-rê-si đem về vàng, bạc, ngà, cùng dã nhân, và con công.
- 1 Các Vua 9:26 - Sa-lô-môn cũng cho đóng một đoàn tàu tại cảng Ê-xi-ôn Ghê-be, gần Ê-lát, bên bờ Biển Đỏ thuộc đất Ê-đôm.