Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
2:3 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi có vẻ yếu đuối, sợ sệt và run rẩy khi đến thăm anh chị em.
  • 新标点和合本 - 我在你们那里,又软弱,又惧怕又甚战兢。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我在你们那里时,又软弱,又惧怕,又战战兢兢。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我在你们那里时,又软弱,又惧怕,又战战兢兢。
  • 当代译本 - 那时我在你们当中很软弱,害怕,战战兢兢。
  • 圣经新译本 - 我在你们那里的时候,又软弱又惧怕,而且战战兢兢;
  • 中文标准译本 - 并且我在你们那里的时候,又软弱又惧怕,甚至极其战兢。
  • 现代标点和合本 - 我在你们那里,又软弱,又惧怕,又甚战兢。
  • 和合本(拼音版) - 我在你们那里,又软弱,又惧怕,又甚战兢。
  • New International Version - I came to you in weakness with great fear and trembling.
  • New International Reader's Version - When I came to you, I was weak and very afraid and trembling all over.
  • English Standard Version - And I was with you in weakness and in fear and much trembling,
  • New Living Translation - I came to you in weakness—timid and trembling.
  • The Message - I was unsure of how to go about this, and felt totally inadequate—I was scared to death, if you want the truth of it—and so nothing I said could have impressed you or anyone else. But the Message came through anyway. God’s Spirit and God’s power did it, which made it clear that your life of faith is a response to God’s power, not to some fancy mental or emotional footwork by me or anyone else.
  • Christian Standard Bible - I came to you in weakness, in fear, and in much trembling.
  • New American Standard Bible - I also was with you in weakness and fear, and in great trembling,
  • New King James Version - I was with you in weakness, in fear, and in much trembling.
  • Amplified Bible - I came to you in [a state of] weakness and fear and great trembling.
  • American Standard Version - And I was with you in weakness, and in fear, and in much trembling.
  • King James Version - And I was with you in weakness, and in fear, and in much trembling.
  • New English Translation - And I was with you in weakness and in fear and with much trembling.
  • World English Bible - I was with you in weakness, in fear, and in much trembling.
  • 新標點和合本 - 我在你們那裏,又軟弱,又懼怕又甚戰兢。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我在你們那裏時,又軟弱,又懼怕,又戰戰兢兢。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我在你們那裏時,又軟弱,又懼怕,又戰戰兢兢。
  • 當代譯本 - 那時我在你們當中很軟弱,害怕,戰戰兢兢。
  • 聖經新譯本 - 我在你們那裡的時候,又軟弱又懼怕,而且戰戰兢兢;
  • 呂振中譯本 - 我在你們那裏的時候、又是在軟弱、在懼怕、在大戰兢中的。
  • 中文標準譯本 - 並且我在你們那裡的時候,又軟弱又懼怕,甚至極其戰兢。
  • 現代標點和合本 - 我在你們那裡,又軟弱,又懼怕,又甚戰兢。
  • 文理和合譯本 - 我偕爾時、荏弱驚懼、戰慄不勝、
  • 文理委辦譯本 - 我居爾中、荏弱驚懼、戰慄不勝、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我居於爾中、荏弱畏懼、戰慄不勝、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 然予在爾中、實自慚才短中心恐懼、惴惴不安;
  • Nueva Versión Internacional - Es más, me presenté ante ustedes con tanta debilidad que temblaba de miedo.
  • 현대인의 성경 - 그래서 여러분과 함께 있을 때 나는 약하였고 두려워하였으며 몹시 떨었습니다.
  • Новый Русский Перевод - Я пришел к вам слабым, полным страха и трепета.
  • Восточный перевод - Будучи у вас, я был слаб, полон страха и трепета.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Будучи у вас, я был слаб, полон страха и трепета.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Будучи у вас, я был слаб, полон страха и трепета.
  • La Bible du Semeur 2015 - De plus, quand je suis arrivé chez vous, je me sentais bien faible et je tremblais de crainte.
  • リビングバイブル - 私は弱々しく、おずおずと震えおののきながら、あなたがたのところへ行きました。
  • Nestle Aland 28 - κἀγὼ ἐν ἀσθενείᾳ καὶ ἐν φόβῳ καὶ ἐν τρόμῳ πολλῷ ἐγενόμην πρὸς ὑμᾶς,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - κἀγὼ ἐν ἀσθενείᾳ, καὶ ἐν φόβῳ, καὶ ἐν τρόμῳ πολλῷ, ἐγενόμην πρὸς ὑμᾶς.
  • Nova Versão Internacional - E foi com fraqueza, temor e com muito tremor que estive entre vocês.
  • Hoffnung für alle - Dabei war ich schwach und elend und zitterte vor Angst.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้ามาหาท่านด้วยความอ่อนแอกับความกลัวจนตัวสั่นอย่างมาก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​ครั้ง​ที่​ข้าพเจ้า​อยู่​กับ​ท่าน ข้าพเจ้า​อ่อนแอ ทั้ง​เกรงกลัว​และ​หวาด​หวั่น​ยิ่ง​นัก
交叉引用
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:1 - Sau đó, Phao-lô rời A-thên đi Cô-rinh-tô.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:1 - Phao-lô và Si-la đi qua Am-phi-bô-li và A-bô-lô-ni rồi đến Tê-sa-lô-ni-ca. Tại đây có một hội đường Do Thái.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:29 - Có ai yếu đuối mà tôi không cảm thấy yếu đuối? Có ai vấp ngã mà tôi không quay quắt như bị tạt dầu sôi?
  • 2 Cô-rinh-tô 11:30 - Nếu cần khoe khoang, tôi sẽ khoe về những điều yếu đuối của tôi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:6 - Tìm không được, chúng lôi Gia-sôn và những tín hữu khác đến trước Hội Đồng thành phố và lớn tiếng tố cáo: “Mấy người này làm rối loạn thành phố!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:7 - Gia-sôn đã chứa chấp họ! Họ phản nghịch Sê-sa, và tuyên truyền cho một vua khác là Giê-xu!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:8 - Dân chúng và các nhà chức trách nghe tin đều xôn xao.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:9 - Nhưng khi Gia-sôn và các tín hữu nộp đủ số tiền bảo lãnh, liền được thả ra.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:10 - Đêm đó, anh em đưa Phao-lô và Si-la đi gấp qua Bê-rê. Đến nơi, hai ông cũng vào thăm hội đường người Do Thái.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:11 - Người Bê-rê có tinh thần cởi mở hơn người Tê-sa-lô-ni-ca, vui lòng nghe Đạo Chúa, hằng ngày nghiên cứu Thánh kinh để kiểm chứng lời giảng của Phao-lô và Si-la có đúng không.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:12 - Nhờ đó nhiều người Do Thái tin Chúa, cũng như nhiều phụ nữ quý phái và đàn ông Hy Lạp nữa.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:7 - Chúng tôi đựng bảo vật này trong bình đất—là thân thể chúng tôi. Vậy quyền năng vô hạn ấy đến từ Đức Chúa Trời, chứ không do chúng tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:8 - Chúng tôi bị áp lực đủ cách, nhưng không kiệt quệ, bị bối rối, thắc mắc nhưng không bao giờ tuyệt vọng,
  • 2 Cô-rinh-tô 4:9 - bị bức hại nhưng không mất nơi nương tựa, bị quật ngã nhưng không bị tiêu diệt.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:10 - Thân này hằng mang sự chết của Chúa Giê-xu để sức sống Ngài thể hiện trong thân xác mình.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:11 - Chúng tôi sống nhưng tính mạng luôn bị đe dọa vì phục vụ Chúa, để sức sống Ngài thể hiện trong thân xác hư hoại của chúng tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:12 - Như thế, chết chóc luôn đe dọa chúng tôi, nhưng chính nhờ đó anh chị em được sống.
  • 2 Cô-rinh-tô 10:1 - Tôi, Phao-lô nài khuyên anh chị em, theo đức khiêm tốn hiền hòa của Chúa Cứu Thế (có người bảo tôi rất nhút nhát khi gặp mặt anh chị em, chỉ bạo dạn khi vắng mặt).
  • 2 Cô-rinh-tô 4:16 - Vì thế, chúng ta chẳng nản lòng. Dù người bề ngoài hư nát, nhưng người bề trong cứ ngày càng đổi mới.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:12 - Khi Ga-li-ôn làm tổng trấn A-chai, người Do Thái toa rập nhau bắt Phao-lô đưa ra tòa.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:4 - Trong mọi hoàn cảnh, chúng tôi chứng tỏ mình xứng đáng là đầy tớ của Đức Chúa Trời. Chúng tôi kiên nhẫn chịu đựng khi hoạn nạn, quẫn bách, khốn cùng.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:5 - Tôi sẽ khoe về người đó, nhưng không khoe chính mình, trừ những yếu đuối của tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:6 - Nếu muốn khoe khoang, tôi không phải dại dột vì tôi chỉ nói sự thật. Nhưng tôi không khoe, vì không muốn người khác nghĩ về tôi cao hơn sự thật qua hành động, lời nói của tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:7 - Để tôi không kiêu hãnh vì được thấy khải thị siêu việt, Chúa cho phép một gai nhọn đâm vào thịt tôi—như một sứ giả của Sa-tan vả vào mặt—khiến tôi cúi đầu, khiêm tốn.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:8 - Đã ba lần, tôi nài xin Chúa cho nó lìa xa tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:10 - Cho nên, vì Chúa Cứu Thế, tôi vui chịu yếu đuối, sỉ nhục, túng ngặt, khủng bố, khó khăn, vì khi tôi yếu đuối là lúc tôi mạnh mẽ.
  • 2 Cô-rinh-tô 13:9 - Chúng tôi vui mừng dù phải chịu yếu ớt khinh chê, miễn là anh chị em được mạnh mẽ. Chúng tôi cầu xin Chúa cho anh chị em trưởng thành trong Ngài.
  • Ga-la-ti 4:13 - Anh chị em còn nhớ, trong lúc đau yếu, tôi đã đến truyền giảng Phúc Âm cho anh chị em lần thứ nhất.
  • Ga-la-ti 4:14 - Mặc dù bệnh hoạn của tôi có thể làm anh chị em khó chịu, nhưng anh chị em không khước từ, ruồng rẫy tôi. Trái lại, anh chị em đã tiếp đón tôi như thiên sứ của Đức Chúa Trời, như chính Chúa Cứu Thế vậy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:18 - Khi họ đến, ông nói: “Thưa anh em, từ ngày tôi đặt chân lên Tiểu Á đến nay, anh em biết tôi đã sống với anh em như thế nào.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:19 - Tôi phục vụ Chúa cách khiêm nhường đổ nhiều nước mắt, chịu bao thử thách gian khổ do người Do Thái âm mưu hãm hại.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:10 - Chúng tôi dại dột vì Chúa Cứu Thế, nhưng anh chị em khôn ngoan trong Ngài. Chúng tôi yếu đuối nhưng anh chị em mạnh mẽ. Chúng tôi chịu nhục nhã nhưng anh chị em được vinh dự.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:11 - Đến giờ này, chúng tôi vẫn bị đói khát, rách rưới, đánh đập, xua đuổi.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:12 - Chúng tôi phải làm việc vất vả để tự nuôi thân. Bị nguyền rủa, chúng tôi chúc phước. Bị bức hại, chúng tôi chịu đựng.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:13 - Bị vu cáo, chúng tôi từ tốn trả lời. Đến nay, người ta vẫn xem chúng tôi như rác rưởi của thế gian, cặn bã của xã hội.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:1 - Do lòng nhân từ của Chúa, chúng tôi được ủy thác chức vụ truyền bá Phúc Âm, nên chẳng thối chí ngã lòng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:6 - Nhưng họ chống đối ông và xúc phạm Chúa, nên ông giũ áo, tuyên bố: “Các ông phải chịu trách nhiệm và hình phạt. Đối với các ông, tôi vô tội. Từ nay tôi sẽ đem Phúc Âm đến cho Dân Ngoại.”
  • 2 Cô-rinh-tô 10:10 - Vì có người nói: “Lời Phao-lô viết trong thư thật đanh thép, mạnh bạo, nhưng đến khi gặp mặt, chỉ thấy một người yếu ớt, nói năng tầm thường!”
  • 2 Cô-rinh-tô 7:5 - Khi đến Ma-xê-đoan, chúng tôi bị khốn khổ đủ điều, chẳng lúc nào được an thân, bên ngoài phải tranh đấu không ngừng, trong lòng lo sợ hãi hùng.
  • 2 Cô-rinh-tô 13:4 - Thân thể yếu đuối của Chúa đã bị đóng đinh trên cây thập tự, nhưng Ngài đang sống với quyền lực vạn năng của Đức Chúa Trời. Thân thể chúng tôi vốn yếu đuối như thân thể Ngài khi trước, nhưng nay chúng tôi sống mạnh mẽ như Ngài và dùng quyền năng Đức Chúa Trời để đối xử với anh chị em.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi có vẻ yếu đuối, sợ sệt và run rẩy khi đến thăm anh chị em.
  • 新标点和合本 - 我在你们那里,又软弱,又惧怕又甚战兢。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我在你们那里时,又软弱,又惧怕,又战战兢兢。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我在你们那里时,又软弱,又惧怕,又战战兢兢。
  • 当代译本 - 那时我在你们当中很软弱,害怕,战战兢兢。
  • 圣经新译本 - 我在你们那里的时候,又软弱又惧怕,而且战战兢兢;
  • 中文标准译本 - 并且我在你们那里的时候,又软弱又惧怕,甚至极其战兢。
  • 现代标点和合本 - 我在你们那里,又软弱,又惧怕,又甚战兢。
  • 和合本(拼音版) - 我在你们那里,又软弱,又惧怕,又甚战兢。
  • New International Version - I came to you in weakness with great fear and trembling.
  • New International Reader's Version - When I came to you, I was weak and very afraid and trembling all over.
  • English Standard Version - And I was with you in weakness and in fear and much trembling,
  • New Living Translation - I came to you in weakness—timid and trembling.
  • The Message - I was unsure of how to go about this, and felt totally inadequate—I was scared to death, if you want the truth of it—and so nothing I said could have impressed you or anyone else. But the Message came through anyway. God’s Spirit and God’s power did it, which made it clear that your life of faith is a response to God’s power, not to some fancy mental or emotional footwork by me or anyone else.
  • Christian Standard Bible - I came to you in weakness, in fear, and in much trembling.
  • New American Standard Bible - I also was with you in weakness and fear, and in great trembling,
  • New King James Version - I was with you in weakness, in fear, and in much trembling.
  • Amplified Bible - I came to you in [a state of] weakness and fear and great trembling.
  • American Standard Version - And I was with you in weakness, and in fear, and in much trembling.
  • King James Version - And I was with you in weakness, and in fear, and in much trembling.
  • New English Translation - And I was with you in weakness and in fear and with much trembling.
  • World English Bible - I was with you in weakness, in fear, and in much trembling.
  • 新標點和合本 - 我在你們那裏,又軟弱,又懼怕又甚戰兢。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我在你們那裏時,又軟弱,又懼怕,又戰戰兢兢。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我在你們那裏時,又軟弱,又懼怕,又戰戰兢兢。
  • 當代譯本 - 那時我在你們當中很軟弱,害怕,戰戰兢兢。
  • 聖經新譯本 - 我在你們那裡的時候,又軟弱又懼怕,而且戰戰兢兢;
  • 呂振中譯本 - 我在你們那裏的時候、又是在軟弱、在懼怕、在大戰兢中的。
  • 中文標準譯本 - 並且我在你們那裡的時候,又軟弱又懼怕,甚至極其戰兢。
  • 現代標點和合本 - 我在你們那裡,又軟弱,又懼怕,又甚戰兢。
  • 文理和合譯本 - 我偕爾時、荏弱驚懼、戰慄不勝、
  • 文理委辦譯本 - 我居爾中、荏弱驚懼、戰慄不勝、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我居於爾中、荏弱畏懼、戰慄不勝、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 然予在爾中、實自慚才短中心恐懼、惴惴不安;
  • Nueva Versión Internacional - Es más, me presenté ante ustedes con tanta debilidad que temblaba de miedo.
  • 현대인의 성경 - 그래서 여러분과 함께 있을 때 나는 약하였고 두려워하였으며 몹시 떨었습니다.
  • Новый Русский Перевод - Я пришел к вам слабым, полным страха и трепета.
  • Восточный перевод - Будучи у вас, я был слаб, полон страха и трепета.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Будучи у вас, я был слаб, полон страха и трепета.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Будучи у вас, я был слаб, полон страха и трепета.
  • La Bible du Semeur 2015 - De plus, quand je suis arrivé chez vous, je me sentais bien faible et je tremblais de crainte.
  • リビングバイブル - 私は弱々しく、おずおずと震えおののきながら、あなたがたのところへ行きました。
  • Nestle Aland 28 - κἀγὼ ἐν ἀσθενείᾳ καὶ ἐν φόβῳ καὶ ἐν τρόμῳ πολλῷ ἐγενόμην πρὸς ὑμᾶς,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - κἀγὼ ἐν ἀσθενείᾳ, καὶ ἐν φόβῳ, καὶ ἐν τρόμῳ πολλῷ, ἐγενόμην πρὸς ὑμᾶς.
  • Nova Versão Internacional - E foi com fraqueza, temor e com muito tremor que estive entre vocês.
  • Hoffnung für alle - Dabei war ich schwach und elend und zitterte vor Angst.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้ามาหาท่านด้วยความอ่อนแอกับความกลัวจนตัวสั่นอย่างมาก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​ครั้ง​ที่​ข้าพเจ้า​อยู่​กับ​ท่าน ข้าพเจ้า​อ่อนแอ ทั้ง​เกรงกลัว​และ​หวาด​หวั่น​ยิ่ง​นัก
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:1 - Sau đó, Phao-lô rời A-thên đi Cô-rinh-tô.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:1 - Phao-lô và Si-la đi qua Am-phi-bô-li và A-bô-lô-ni rồi đến Tê-sa-lô-ni-ca. Tại đây có một hội đường Do Thái.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:29 - Có ai yếu đuối mà tôi không cảm thấy yếu đuối? Có ai vấp ngã mà tôi không quay quắt như bị tạt dầu sôi?
  • 2 Cô-rinh-tô 11:30 - Nếu cần khoe khoang, tôi sẽ khoe về những điều yếu đuối của tôi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:6 - Tìm không được, chúng lôi Gia-sôn và những tín hữu khác đến trước Hội Đồng thành phố và lớn tiếng tố cáo: “Mấy người này làm rối loạn thành phố!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:7 - Gia-sôn đã chứa chấp họ! Họ phản nghịch Sê-sa, và tuyên truyền cho một vua khác là Giê-xu!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:8 - Dân chúng và các nhà chức trách nghe tin đều xôn xao.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:9 - Nhưng khi Gia-sôn và các tín hữu nộp đủ số tiền bảo lãnh, liền được thả ra.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:10 - Đêm đó, anh em đưa Phao-lô và Si-la đi gấp qua Bê-rê. Đến nơi, hai ông cũng vào thăm hội đường người Do Thái.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:11 - Người Bê-rê có tinh thần cởi mở hơn người Tê-sa-lô-ni-ca, vui lòng nghe Đạo Chúa, hằng ngày nghiên cứu Thánh kinh để kiểm chứng lời giảng của Phao-lô và Si-la có đúng không.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:12 - Nhờ đó nhiều người Do Thái tin Chúa, cũng như nhiều phụ nữ quý phái và đàn ông Hy Lạp nữa.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:7 - Chúng tôi đựng bảo vật này trong bình đất—là thân thể chúng tôi. Vậy quyền năng vô hạn ấy đến từ Đức Chúa Trời, chứ không do chúng tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:8 - Chúng tôi bị áp lực đủ cách, nhưng không kiệt quệ, bị bối rối, thắc mắc nhưng không bao giờ tuyệt vọng,
  • 2 Cô-rinh-tô 4:9 - bị bức hại nhưng không mất nơi nương tựa, bị quật ngã nhưng không bị tiêu diệt.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:10 - Thân này hằng mang sự chết của Chúa Giê-xu để sức sống Ngài thể hiện trong thân xác mình.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:11 - Chúng tôi sống nhưng tính mạng luôn bị đe dọa vì phục vụ Chúa, để sức sống Ngài thể hiện trong thân xác hư hoại của chúng tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:12 - Như thế, chết chóc luôn đe dọa chúng tôi, nhưng chính nhờ đó anh chị em được sống.
  • 2 Cô-rinh-tô 10:1 - Tôi, Phao-lô nài khuyên anh chị em, theo đức khiêm tốn hiền hòa của Chúa Cứu Thế (có người bảo tôi rất nhút nhát khi gặp mặt anh chị em, chỉ bạo dạn khi vắng mặt).
  • 2 Cô-rinh-tô 4:16 - Vì thế, chúng ta chẳng nản lòng. Dù người bề ngoài hư nát, nhưng người bề trong cứ ngày càng đổi mới.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:12 - Khi Ga-li-ôn làm tổng trấn A-chai, người Do Thái toa rập nhau bắt Phao-lô đưa ra tòa.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:4 - Trong mọi hoàn cảnh, chúng tôi chứng tỏ mình xứng đáng là đầy tớ của Đức Chúa Trời. Chúng tôi kiên nhẫn chịu đựng khi hoạn nạn, quẫn bách, khốn cùng.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:5 - Tôi sẽ khoe về người đó, nhưng không khoe chính mình, trừ những yếu đuối của tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:6 - Nếu muốn khoe khoang, tôi không phải dại dột vì tôi chỉ nói sự thật. Nhưng tôi không khoe, vì không muốn người khác nghĩ về tôi cao hơn sự thật qua hành động, lời nói của tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:7 - Để tôi không kiêu hãnh vì được thấy khải thị siêu việt, Chúa cho phép một gai nhọn đâm vào thịt tôi—như một sứ giả của Sa-tan vả vào mặt—khiến tôi cúi đầu, khiêm tốn.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:8 - Đã ba lần, tôi nài xin Chúa cho nó lìa xa tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:10 - Cho nên, vì Chúa Cứu Thế, tôi vui chịu yếu đuối, sỉ nhục, túng ngặt, khủng bố, khó khăn, vì khi tôi yếu đuối là lúc tôi mạnh mẽ.
  • 2 Cô-rinh-tô 13:9 - Chúng tôi vui mừng dù phải chịu yếu ớt khinh chê, miễn là anh chị em được mạnh mẽ. Chúng tôi cầu xin Chúa cho anh chị em trưởng thành trong Ngài.
  • Ga-la-ti 4:13 - Anh chị em còn nhớ, trong lúc đau yếu, tôi đã đến truyền giảng Phúc Âm cho anh chị em lần thứ nhất.
  • Ga-la-ti 4:14 - Mặc dù bệnh hoạn của tôi có thể làm anh chị em khó chịu, nhưng anh chị em không khước từ, ruồng rẫy tôi. Trái lại, anh chị em đã tiếp đón tôi như thiên sứ của Đức Chúa Trời, như chính Chúa Cứu Thế vậy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:18 - Khi họ đến, ông nói: “Thưa anh em, từ ngày tôi đặt chân lên Tiểu Á đến nay, anh em biết tôi đã sống với anh em như thế nào.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:19 - Tôi phục vụ Chúa cách khiêm nhường đổ nhiều nước mắt, chịu bao thử thách gian khổ do người Do Thái âm mưu hãm hại.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:10 - Chúng tôi dại dột vì Chúa Cứu Thế, nhưng anh chị em khôn ngoan trong Ngài. Chúng tôi yếu đuối nhưng anh chị em mạnh mẽ. Chúng tôi chịu nhục nhã nhưng anh chị em được vinh dự.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:11 - Đến giờ này, chúng tôi vẫn bị đói khát, rách rưới, đánh đập, xua đuổi.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:12 - Chúng tôi phải làm việc vất vả để tự nuôi thân. Bị nguyền rủa, chúng tôi chúc phước. Bị bức hại, chúng tôi chịu đựng.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:13 - Bị vu cáo, chúng tôi từ tốn trả lời. Đến nay, người ta vẫn xem chúng tôi như rác rưởi của thế gian, cặn bã của xã hội.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:1 - Do lòng nhân từ của Chúa, chúng tôi được ủy thác chức vụ truyền bá Phúc Âm, nên chẳng thối chí ngã lòng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:6 - Nhưng họ chống đối ông và xúc phạm Chúa, nên ông giũ áo, tuyên bố: “Các ông phải chịu trách nhiệm và hình phạt. Đối với các ông, tôi vô tội. Từ nay tôi sẽ đem Phúc Âm đến cho Dân Ngoại.”
  • 2 Cô-rinh-tô 10:10 - Vì có người nói: “Lời Phao-lô viết trong thư thật đanh thép, mạnh bạo, nhưng đến khi gặp mặt, chỉ thấy một người yếu ớt, nói năng tầm thường!”
  • 2 Cô-rinh-tô 7:5 - Khi đến Ma-xê-đoan, chúng tôi bị khốn khổ đủ điều, chẳng lúc nào được an thân, bên ngoài phải tranh đấu không ngừng, trong lòng lo sợ hãi hùng.
  • 2 Cô-rinh-tô 13:4 - Thân thể yếu đuối của Chúa đã bị đóng đinh trên cây thập tự, nhưng Ngài đang sống với quyền lực vạn năng của Đức Chúa Trời. Thân thể chúng tôi vốn yếu đuối như thân thể Ngài khi trước, nhưng nay chúng tôi sống mạnh mẽ như Ngài và dùng quyền năng Đức Chúa Trời để đối xử với anh chị em.
圣经
资源
计划
奉献