逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lời giảng dạy của tôi chẳng do tài biện luận khôn khéo mà chỉ dựa vào quyền năng của Chúa Thánh Linh thôi.
- 新标点和合本 - 我说的话、讲的道,不是用智慧委婉的言语,乃是用圣灵和大能的明证,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我说的话、讲的道不是用委婉智慧的言语 ,而是以圣灵的大能来证明,
- 和合本2010(神版-简体) - 我说的话、讲的道不是用委婉智慧的言语 ,而是以圣灵的大能来证明,
- 当代译本 - 我说话、讲道不是靠充满智慧的雄辩之词,而是靠圣灵的能力作明证,
- 圣经新译本 - 我说的话、讲的道,都不是用智慧的话去说服人,而是用圣灵和能力来证明,
- 中文标准译本 - 我说话、我传道,不是藉着 有智慧的说服性的话语,而是藉着圣灵和大能的明证,
- 现代标点和合本 - 我说的话、讲的道,不是用智慧委婉的言语,乃是用圣灵和大能的明证,
- 和合本(拼音版) - 我说的话,讲的道,不是用智慧委婉的言语,乃是用圣灵和大能的明证,
- New International Version - My message and my preaching were not with wise and persuasive words, but with a demonstration of the Spirit’s power,
- New International Reader's Version - I didn’t preach my message with clever and compelling words. Instead, my preaching showed the Holy Spirit’s power.
- English Standard Version - and my speech and my message were not in plausible words of wisdom, but in demonstration of the Spirit and of power,
- New Living Translation - And my message and my preaching were very plain. Rather than using clever and persuasive speeches, I relied only on the power of the Holy Spirit.
- Christian Standard Bible - My speech and my preaching were not with persuasive words of wisdom but with a demonstration of the Spirit’s power,
- New American Standard Bible - and my message and my preaching were not in persuasive words of wisdom, but in demonstration of the Spirit and of power,
- New King James Version - And my speech and my preaching were not with persuasive words of human wisdom, but in demonstration of the Spirit and of power,
- Amplified Bible - And my message and my preaching were not in persuasive words of wisdom [using clever rhetoric], but [they were delivered] in demonstration of the [Holy] Spirit [operating through me] and of [His] power [stirring the minds of the listeners and persuading them],
- American Standard Version - And my speech and my preaching were not in persuasive words of wisdom, but in demonstration of the Spirit and of power:
- King James Version - And my speech and my preaching was not with enticing words of man's wisdom, but in demonstration of the Spirit and of power:
- New English Translation - My conversation and my preaching were not with persuasive words of wisdom, but with a demonstration of the Spirit and of power,
- World English Bible - My speech and my preaching were not in persuasive words of human wisdom, but in demonstration of the Spirit and of power,
- 新標點和合本 - 我說的話、講的道,不是用智慧委婉的言語,乃是用聖靈和大能的明證,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我說的話、講的道不是用委婉智慧的言語 ,而是以聖靈的大能來證明,
- 和合本2010(神版-繁體) - 我說的話、講的道不是用委婉智慧的言語 ,而是以聖靈的大能來證明,
- 當代譯本 - 我說話、講道不是靠充滿智慧的雄辯之詞,而是靠聖靈的能力作明證,
- 聖經新譯本 - 我說的話、講的道,都不是用智慧的話去說服人,而是用聖靈和能力來證明,
- 呂振中譯本 - 我的話語和我宣傳的、又不是用委婉動聽的智慧話語,乃是用屬靈之實證、即能力之 實證 ,
- 中文標準譯本 - 我說話、我傳道,不是藉著 有智慧的說服性的話語,而是藉著聖靈和大能的明證,
- 現代標點和合本 - 我說的話、講的道,不是用智慧委婉的言語,乃是用聖靈和大能的明證,
- 文理和合譯本 - 且所語所宣、不在智之婉言、惟在神與能之闡明、
- 文理委辦譯本 - 吾不以私智婉言、惟以聖神之良能傳道、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 且我講論宣傳、非以人智之婉言而辯、乃以聖神之大能而證、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 蓋予之談吐及論道、非恃人智之巧言妙語、惟恃神力之明徵、
- Nueva Versión Internacional - No les hablé ni les prediqué con palabras sabias y elocuentes, sino con demostración del poder del Espíritu,
- 현대인의 성경 - 내가 가르치거나 전도할 때 지혜의 설득력 있는 말로 하지 않고 성령님의 능력으로 한 것은
- Новый Русский Перевод - И моя весть и моя проповедь были не в убедительных словах человеческой мудрости, но в проявлении силы Духа,
- Восточный перевод - И моя весть и моя проповедь были не в убедительных словах человеческой мудрости, но в проявлении силы Духа,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И моя весть и моя проповедь были не в убедительных словах человеческой мудрости, но в проявлении силы Духа,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И моя весть и моя проповедь были не в убедительных словах человеческой мудрости, но в проявлении силы Духа,
- La Bible du Semeur 2015 - Mon enseignement et ma prédication ne reposaient pas sur les discours persuasifs de la sagesse, mais sur une action manifeste de l’Esprit et de puissance.
- リビングバイブル - また私の説教も、説得力ある雄弁なことばや人間的な知恵にはほど遠く、単純そのものでした。しかし、そのことばには神の力があって、聞く人々は、それが神からのことばだとわかったのです。
- Nestle Aland 28 - καὶ ὁ λόγος μου καὶ τὸ κήρυγμά μου οὐκ ἐν πειθοῖ[ς] σοφίας [λόγοις] ἀλλ’ ἐν ἀποδείξει πνεύματος καὶ δυνάμεως,
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ὁ λόγος μου καὶ τὸ κήρυγμά μου, οὐκ ἐν πειθοῖς σοφίας λόγοις, ἀλλ’ ἐν ἀποδείξει Πνεύματος καὶ δυνάμεως;
- Nova Versão Internacional - Minha mensagem e minha pregação não consistiram em palavras persuasivas de sabedoria, mas em demonstração do poder do Espírito,
- Hoffnung für alle - Was ich euch sagte und predigte, geschah nicht mit ausgeklügelter Überredungskunst; durch mich sprach Gottes Geist und wirkte seine Kraft.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คำพูดและคำเทศนาของข้าพเจ้าไม่ใช่ถ้อยคำโน้มน้าวใจด้วยสติปัญญา แต่เป็นการสำแดงถึงฤทธิ์อำนาจของพระวิญญาณ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คำประกาศและคำที่ข้าพเจ้ากล่าว หาใช่เป็นคำที่โน้มน้าวจิตใจหรือแสดงความฉลาดไม่ แต่เป็นการแสดงอานุภาพของพระวิญญาณ
交叉引用
- 1 Các Vua 22:13 - Sứ giả của vua nói với Mi-chê: “Lời các tiên tri đều nói chiến thắng sẽ thuộc về vua, xin ông làm giống như họ và nói lời lành cho vua.”
- 1 Các Vua 22:14 - Mi-chê đáp: “Ta thề trước Chúa Hằng Hữu hằng sống, ta chỉ nói những lời Ngài bảo ta thôi.”
- Ê-xê-chi-ên 13:10 - Điều này sẽ xảy ra vì những tiên tri gian ác này đã lừa bịp dân Ta rằng: ‘Tất cả sẽ bình an’ khi chẳng có chút bình an nào! Như khi người ta đã xây một bức tường mong manh, mà những tiên tri này còn quét vôi che đậy!
- Ê-xê-chi-ên 13:11 - Hãy nói với các thợ nề quét vôi rằng tường sẽ sớm bị sụp đổ. Một trận mưa bão nặng nề sẽ khoét mòn chúng; trận mưa đá lớn và gió mạnh sẽ phá tan chúng.
- 2 Sa-mu-ên 14:17 - vì tôi nghĩ rằng vua có quyền đem lại bình an cho chúng tôi, và vua giống như thiên sứ của Đức Chúa Trời, phân biệt thiện ác. Cầu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua ở với vua.”
- 2 Sa-mu-ên 14:18 - Vua nói: “Ta muốn hỏi một điều, đừng giấu ta.” Người ấy thưa: “Xin vua cứ hỏi.”
- 2 Sa-mu-ên 14:19 - Vua hỏi: “Có phải Giô-áp xếp đặt việc này không?” Bà thưa: “Không ai chối cãi gì với vua được. Đúng thế, chính Tướng Giô-áp đã sai tôi, dặn tôi những lời phải nói.
- 2 Sa-mu-ên 14:20 - Vì muốn đặt sự việc dưới hình thức khác, nên Giô-áp đã làm như thế. Nhưng vua khôn ngoan như một thiên sứ của Đức Chúa Trời, biết hết mọi việc xảy ra chung quanh chúng ta!”
- Giê-rê-mi 20:10 - Con nghe nhiều tiếng thì thầm về con. Họ gọi con là “Kinh Hãi Mọi Bề.” Họ đe dọa: “Nếu ngươi nói bất cứ gì, chúng ta sẽ báo lại.” Ngay cả các bạn thân của con cũng đang chờ con gục ngã! Họ bảo nhau: “Nó sẽ mắc bẫy và chúng ta sẽ trả thù nó.”
- Châm Ngôn 20:19 - Người mách lẻo tiết lộ điều bí mật, con đừng nên giao dịch với người hở môi.
- Thẩm Phán 16:5 - Các lãnh tụ Phi-li-tin tìm nàng và nói: “Hãy dụ Sam-sôn nói ra từ đâu hắn có sức mạnh phi thường ấy và cách gì để chế ngự và đánh bại hắn. Rồi mỗi người chúng tôi sẽ tặng chị 12,5 ký bạc.”
- Thẩm Phán 14:15 - Ngày thứ tư, họ nói với vợ Sam-sôn: “Nếu chị không dụ chồng tiết lộ lời giải cho chúng tôi, chị và nhà cha chị sẽ bị đốt. Có phải các người mời chúng tôi đến đây để bóc lột phải không?”
- Châm Ngôn 7:21 - Dùng lời đường mật, nàng quyến rũ, với miệng môi dua nịnh, nàng khiến hắn xiêu lòng.
- 2 Sa-mu-ên 15:2 - Áp-sa-lôm cũng thường dậy sớm, đi ra đứng bên cổng thành, đợi có ai đi kiện, xin vua xét xử, thì gọi đến hỏi: “Ông từ đâu đến?” Khi người kia đáp: “Từ thành nọ, đại tộc kia,”
- 2 Sa-mu-ên 15:3 - Áp-sa-lôm liền nói: “Trong việc này, tôi xét thấy ông hoàn toàn phải. Nhưng tiếc thay, người của vua đâu có nghe ông.”
- 2 Sa-mu-ên 15:4 - Áp-sa-lôm tiếp: “Nếu tôi làm phán quan, ai có vụ thưa kiện gì đến với tôi, tôi sẽ công minh xét xử cho người ấy!”
- 2 Sa-mu-ên 15:5 - Và, hễ có người nào cung kính vái chào Áp-sa-lôm, ông liền dang tay ôm lấy người ấy mà hôn.
- 2 Sa-mu-ên 15:6 - Hành động như thế, Áp-sa-lôm lấy lòng được nhiều người Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 18:19 - Chúa Hằng Hữu hỏi: ‘Ai có thể thuyết phục A-háp, vua Ít-ra-ên đi đánh Ra-mốt Ga-la-át để bị ngã chết tại đó?’ Có nhiều ý kiến được đưa ra,
- 2 Sử Ký 18:20 - nhưng cuối cùng, một thần bước tới trước mặt Chúa Hằng Hữu thưa: ‘Tôi sẽ đi thuyết phục A-háp!’ Chúa Hằng Hữu hỏi: ‘Bằng cách nào?’
- 2 Sử Ký 18:21 - Thần đáp: ‘Tôi sẽ làm thần nói dối trong miệng các tiên tri của A-háp.’ Chúa Hằng Hữu phán: ‘Ngươi có thể thuyết phục được, hãy đi, làm như thế.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:28 - Vua Ạc-ríp-ba nói với Phao-lô: “Chỉ trong khoảnh khắc mà ngươi tưởng có thể thuyết phục ta trở thành Cơ Đốc nhân sao?”
- Cô-lô-se 2:4 - Tôi nói rõ điều ấy để anh chị em khỏi bị ai quyến rũ lừa dối bằng những luận chứng có vẻ hợp lý.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:27 - Tôi không hề thoát thác nhiệm vụ công bố mệnh lệnh của Chúa cho anh em.
- Ga-la-ti 1:10 - Anh chị em biết rõ, tôi chẳng cần nịnh hót để được anh chị em hoan nghênh, vì tôi chỉ lo phục vụ Đức Chúa Trời. Nếu tôi muốn mua chuộc lòng người, tôi không còn là đầy tớ của Chúa Cứu Thế.
- Ê-xê-chi-ên 13:6 - Thay vào đó, các ngươi chỉ đặt điều nói láo và lời tiên tri giả dối. Chúng dám nói: ‘Sứ điệp này từ Chúa Hằng Hữu,’ mặc dù Chúa Hằng Hữu không hề phán dạy. Vậy mà chúng còn mong Ngài làm thành những lời tiên tri của chúng!
- Rô-ma 16:18 - Những người ấy không phục vụ Chúa Cứu Thế chúng ta, nhưng chỉ tìm tư lợi. Họ dùng những lời nói ngọt ngào tâng bốc để đánh lừa người nhẹ dạ.
- Giăng 16:8 - Khi Ngài đến, Ngài sẽ chứng tỏ cho nhân loại biết họ lầm lạc trong tội lỗi, sẽ dìu dắt họ trở về đường công chính, và giúp họ hiểu công lý của Đức Chúa Trời.
- Giăng 16:9 - Họ tội lỗi vì không chịu tin Ta.
- Giăng 16:10 - Về sự công chính Ta đã dành cho họ khi Ta về cùng Cha, và các con sẽ không thấy Ta nữa.
- Giăng 16:11 - Công lý sẽ đến vì những người cai trị thế gian này đã bị phán xét.
- Giăng 16:12 - Ta còn nhiều điều muốn nói với các con, nhưng hiện giờ các con chưa hiểu.
- Giăng 16:13 - Khi Thần Chân Lý đến, Ngài sẽ dạy cho các con biết chân lý toàn diện. Ngài không nói theo ý mình, nhưng truyền lại những điều Ngài đã nghe và nói cho các con biết những việc tương lai.
- Giăng 16:14 - Thần Chân Lý sẽ tôn vinh Ta, vì Ngài sẽ cho các con biết sự thật về vinh quang Ta.
- Giăng 16:15 - Mọi điều Cha có đều thuộc về Ta, nên Ta nói: Thần Chân Lý sẽ cho các con biết sự thật về vinh quang Ta.”
- 2 Phi-e-rơ 2:18 - Họ khoe khoang những hành vi hư hỏng của mình, và lấy khoái lạc xác thịt làm mồi nhử những người vừa thoát khỏi cuộc sống xấu xa, kéo họ trở lại con đường tội lỗi.
- 1 Phi-e-rơ 1:12 - Cuối cùng họ được biết rằng những việc đó không xảy ra vào thời đại họ, nhưng mãi đến thời anh chị em mới hiện thực. Bây giờ, Phúc Âm đã được truyền bá cho anh chị em. Các nhà truyền giáo đã công bố Phúc Âm với quyền năng của Chúa Thánh Linh từ trời. Đó là việc quá kỳ diệu đến nỗi các thiên sứ cũng mong biết rõ.
- 2 Phi-e-rơ 1:16 - Khi chúng tôi giải thích cho anh chị em quyền năng của Chúa Cứu Thế Giê-xu và sự tái lâm của Ngài, không phải chúng tôi kể chuyện huyễn hoặc đâu. Chính mắt tôi đã trông thấy vinh quang rực rỡ của Ngài
- 1 Cô-rinh-tô 2:13 - Khi truyền giảng, chúng tôi không dùng từ ngữ triết học, nhưng dùng từ ngữ của Chúa Thánh Linh, giải thích điều thuộc linh bằng ngôn ngữ thuộc linh.
- 1 Cô-rinh-tô 2:1 - Thưa anh chị em, khi đến thăm anh chị em, tôi không dùng lời lẽ hoa mỹ hay triết lý cao xa để truyền giảng huyền nhiệm của Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 15:19 - Họ tin bởi quyền năng của các dấu lạ, phép mầu, và bởi quyền năng của Thánh Linh Đức Chúa Trời. Nhờ thế, tôi đã chu toàn nhiệm vụ truyền bá Phúc Âm của Chúa Cứu Thế từ Giê-ru-sa-lem cho đến I-ly-ri.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:5 - Vì chúng tôi công bố Phúc Âm cho anh chị em, không phải với lời nói suông nhưng với quyền năng Chúa Thánh Linh và niềm tin quyết. Ngay nếp sống chúng tôi cũng giúp anh chị em hiểu rõ Phúc Âm.
- 1 Cô-rinh-tô 1:17 - Vì Chúa Cứu Thế đã sai tôi đi truyền giảng Phúc Âm, chứ không phải đi làm báp-tem. Khi giảng Phúc Âm, tôi không dùng tài diễn thuyết triết học; nếu ỷ lại tri thức tài năng là chưa biết hiệu năng của Đấng hy sinh trên cây thập tự.
- 1 Cô-rinh-tô 4:20 - Vì Nước của Đức Chúa Trời không cốt ở lời nói suông nhưng ở năng lực.