逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đây là sứ điệp Chúa Hằng Hữu truyền cho Sô-phô-ni, con Cút-si, cháu Ghê-đa-lia, chắt A-ma-ria, chít Ê-xê-chia, trong đời Vua Giô-si-a, con A-môn, trị vì nước Giu-đa.
- 新标点和合本 - 当犹大王亚们的儿子约西亚在位的时候,耶和华的话临到希西家的玄孙,亚玛利雅的曾孙,基大利的孙子,古示的儿子西番雅。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 当亚们的儿子犹大王约西亚在位的时候,耶和华的话临到希西家的玄孙,亚玛利雅的曾孙,基大利的孙子,古示的儿子西番雅。
- 和合本2010(神版-简体) - 当亚们的儿子犹大王约西亚在位的时候,耶和华的话临到希西家的玄孙,亚玛利雅的曾孙,基大利的孙子,古示的儿子西番雅。
- 当代译本 - 亚们的儿子犹大王约西亚执政期间,耶和华的话传给了希西迦的玄孙、亚玛利亚的曾孙、基大利的孙子、古示的儿子西番雅。
- 圣经新译本 - 犹大王亚们的儿子约西亚在位的时候,耶和华的话临到希西家的玄孙、亚玛利雅的曾孙、基大利的孙子、古示的儿子西番雅。
- 中文标准译本 - 亚门的儿子犹大王约西亚年间,耶和华的话语临到西番雅——西番雅是古示的儿子,古示是基大利的儿子,基大利是亚玛利雅的儿子,亚玛利雅是希西加的儿子。
- 现代标点和合本 - 当犹大王亚们的儿子约西亚在位的时候,耶和华的话临到希西家的玄孙、亚玛利雅的曾孙、基大利的孙子、古示的儿子西番雅。
- 和合本(拼音版) - 当犹大王亚们的儿子约西亚在位的时候,耶和华的话临到希西家的玄孙、亚玛利雅的曾孙、基大利的孙子、古示的儿子西番雅。
- New International Version - The word of the Lord that came to Zephaniah son of Cushi, the son of Gedaliah, the son of Amariah, the son of Hezekiah, during the reign of Josiah son of Amon king of Judah:
- New International Reader's Version - A message from the Lord came to Zephaniah, the son of Cushi. Cushi was the son of Gedaliah. Gedaliah was the son of Amariah. Amariah was the son of King Hezekiah. The Lord spoke to Zephaniah during the rule of Josiah. He was king of Judah and the son of Amon.
- English Standard Version - The word of the Lord that came to Zephaniah the son of Cushi, son of Gedaliah, son of Amariah, son of Hezekiah, in the days of Josiah the son of Amon, king of Judah.
- New Living Translation - The Lord gave this message to Zephaniah when Josiah son of Amon was king of Judah. Zephaniah was the son of Cushi, son of Gedaliah, son of Amariah, son of Hezekiah.
- The Message - God’s Message to Zephaniah son of Cushi, son of Gedaliah, son of Amariah, son of Hezekiah. It came during the reign of Josiah son of Amon, who was king of Judah:
- Christian Standard Bible - The word of the Lord that came to Zephaniah son of Cushi, son of Gedaliah, son of Amariah, son of Hezekiah, in the days of Josiah son of Amon, king of Judah.
- New American Standard Bible - The word of the Lord which came to Zephaniah son of Cushi, son of Gedaliah, son of Amariah, son of Hezekiah, in the days of Josiah son of Amon, king of Judah:
- New King James Version - The word of the Lord which came to Zephaniah the son of Cushi, the son of Gedaliah, the son of Amariah, the son of Hezekiah, in the days of Josiah the son of Amon, king of Judah.
- Amplified Bible - The word of the Lord which came to Zephaniah the son of Cushi, the son of Gedaliah, the son of Amariah, the son of Hezekiah, in the days of Josiah the son of Amon, king of Judah:
- American Standard Version - The word of Jehovah which came unto Zephaniah the son of Cushi, the son of Gedaliah, the son of Amariah, the son of Hezekiah, in the days of Josiah the son of Amon, king of Judah.
- King James Version - The word of the Lord which came unto Zephaniah the son of Cushi, the son of Gedaliah, the son of Amariah, the son of Hizkiah, in the days of Josiah the son of Amon, king of Judah.
- New English Translation - This is the prophetic message that the Lord gave to Zephaniah son of Cushi, son of Gedaliah, son of Amariah, son of Hezekiah. Zephaniah delivered this message during the reign of King Josiah son of Amon of Judah:
- World English Bible - Yahweh’s word which came to Zephaniah, the son of Cushi, the son of Gedaliah, the son of Amariah, the son of Hezekiah, in the days of Josiah, the son of Amon, king of Judah.
- 新標點和合本 - 當猶大王亞們的兒子約西亞在位的時候,耶和華的話臨到希西家的玄孫,亞瑪利雅的曾孫,基大利的孫子,古示的兒子西番雅。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 當亞們的兒子猶大王約西亞在位的時候,耶和華的話臨到希西家的玄孫,亞瑪利雅的曾孫,基大利的孫子,古示的兒子西番雅。
- 和合本2010(神版-繁體) - 當亞們的兒子猶大王約西亞在位的時候,耶和華的話臨到希西家的玄孫,亞瑪利雅的曾孫,基大利的孫子,古示的兒子西番雅。
- 當代譯本 - 亞們的兒子猶大王約西亞執政期間,耶和華的話傳給了希西迦的玄孫、亞瑪利亞的曾孫、基大利的孫子、古示的兒子西番雅。
- 聖經新譯本 - 猶大王亞們的兒子約西亞在位的時候,耶和華的話臨到希西家的玄孫、亞瑪利雅的曾孫、基大利的孫子、古示的兒子西番雅。
- 呂振中譯本 - 以下是 永恆主的話,就是當 猶大 王 亞們 的兒子 約西亞 執政 的日子傳與 希西家 的玄孫 亞瑪利雅 的曾孫 基大利 的孫子 古示 的兒子 西番雅 。
- 中文標準譯本 - 亞門的兒子猶大王約西亞年間,耶和華的話語臨到西番雅——西番雅是古示的兒子,古示是基大利的兒子,基大利是亞瑪利雅的兒子,亞瑪利雅是希西加的兒子。
- 現代標點和合本 - 當猶大王亞們的兒子約西亞在位的時候,耶和華的話臨到希西家的玄孫、亞瑪利雅的曾孫、基大利的孫子、古示的兒子西番雅。
- 文理和合譯本 - 亞們子約西亞為猶大王時、耶和華諭希西家玄孫、亞瑪利雅曾孫、基大利孫、古示子西番雅、
- 文理委辦譯本 - 亞門子約西亞為王於猶大、耶和華命希西家玄孫亞馬哩曾孫其大利孫古示子西番雅、曰、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 猶大 王 亞們 子 約西亞 在位時、主有言諭 希西家 元孫、 亞瑪利亞 曾孫、 基大利 孫、 古示 子 西番雅 、
- Nueva Versión Internacional - Esta es la palabra del Señor, que vino a Sofonías hijo de Cusí, hijo de Guedalías, hijo de Amarías, hijo de Ezequías, durante el reinado de Josías hijo de Amón, rey de Judá:
- 현대인의 성경 - 이것은 아몬의 아들 요시야가 유다의 왕이었을 당시 여호와께서 스바냐에게 주 신 말씀이다. 스바냐는 히스기야의 현손이며 아마랴의 증손이요 그달랴의 손자이며 구시의 아들이었다.
- Новый Русский Перевод - Слово Господа, которое было к Софонии, сыну Кушия, сына Гедалии, сына Амарии, сына Езекии, во время правления иудейского царя Иосии, сына Амона .
- Восточный перевод - Слово Вечного , которое было к Софонии, сыну Куши, сына Гедалии, сына Амарии, сына Езекии, во время правления иудейского царя Иосии, сына Амона .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Слово Вечного , которое было к Софонии, сыну Куши, сына Гедалии, сына Амарии, сына Езекии, во время правления иудейского царя Иосии, сына Амона .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Слово Вечного , которое было к Софонии, сыну Куши, сына Гедалии, сына Амарии, сына Езекии, во время правления иудейского царя Иосии, сына Амона .
- La Bible du Semeur 2015 - Parole que l’Eternel adressa sous le règne de Josias, fils d’Amôn, roi de Juda, à Sophonie, fils de Koushi, fils de Guedalia, descendant d’Amaria et d’Ezéchias .
- リビングバイブル - 表題――主からのことば。あて先――ゼパニヤ。彼はクシの子、ゲダルヤの孫、アマルヤの曾孫、ヒゼキヤの曾々孫。時代――ユダの王、アモンの子ヨシヤの治世。
- Nova Versão Internacional - Palavra do Senhor que veio a Sofonias, filho de Cuchi, neto de Gedalias, bisneto de Amarias e trineto de Ezequias, durante o reinado de Josias, filho de Amom, rei de Judá:
- Hoffnung für alle - In diesem Buch ist die Botschaft aufgeschrieben, die Zefanja vom Herrn empfing. Zefanjas Vater hieß Kuschi, seine weiteren Vorfahren waren Gedalja, Amarja und Hiskia . Seinerzeit regierte in Juda König Josia, der Sohn von Amon.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระดำรัสขององค์พระผู้เป็นเจ้าซึ่งมาถึงเศฟันยาห์ ผู้เป็นบุตรของคูชี ผู้เป็นบุตรของเกดาลิยาห์ ผู้เป็นบุตรของอามาริยาห์ ผู้เป็นบุตรของเฮเซคียาห์ในรัชกาลโยสิยาห์โอรสกษัตริย์อาโมนแห่งยูดาห์ ความว่า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คำกล่าวของพระผู้เป็นเจ้ามาถึงเศฟันยาห์บุตรคูชี ผู้เป็นบุตรเก-ดาลิยาห์ ผู้เป็นบุตรอามาริยาห์ ผู้เป็นบุตรเฮเซคียาห์ ในรัชสมัยของโยสิยาห์ บุตรอาโมนกษัตริย์แห่งยูดาห์
交叉引用
- 2 Ti-mô-thê 3:16 - Cả Thánh Kinh đều được Đức Chúa Trời cảm ứng, có ích cho việc dạy dỗ, khiển trách, sửa trị, đào luyện con người theo sự công chính.
- Giê-rê-mi 25:3 - “Suốt hai mươi ba năm qua—từ năm thứ mười ba đời Giô-si-a, con A-môn, vua Giu-đa, đến nay—Chúa Hằng Hữu đã phán dạy tôi. Tôi đã trung tín truyền giảng lời Ngài cho các người, nhưng các người không chịu nghe.
- 2 Phi-e-rơ 1:19 - Những điều chúng tôi thấy càng chứng tỏ các lời tiên tri trong Thánh Kinh là xác thực. Vì thế, anh chị em phải lưu ý những lời tiên tri ấy, xem như ngọn hải đăng giữa biển đời mù mịt, giúp chúng ta hiểu được nhiều huyền nhiệm, khúc mắc của Thánh Kinh. Khi anh chị em suy nghiệm chân lý của lời tiên tri, ánh rạng đông sẽ bừng lên giữa cảnh tối tăm, và Chúa Cứu Thế, Ngôi Sao Mai, sẽ soi sáng tâm hồn anh chị em.
- 2 Các Vua 22:1 - Lúc lên làm vua, Giô-si-a chỉ mới tám tuổi, và làm vua ba mươi mốt năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ Giô-si-a là Giê-đi-đa, con của A-đa-gia ở Bốt-cát.
- 2 Các Vua 22:2 - Vua làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu, noi gương Đa-vít tổ tiên mình không sai lạc.
- 2 Các Vua 22:3 - Năm thứ mười tám đời Giô-si-a, vua sai Thư ký Sa-phan, con A-xa-lia, cháu Mê-su-lam, đến Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và dặn rằng:
- 2 Các Vua 22:4 - Hãy đi gặp Thầy Thượng tế Hinh-kia và nói với ông ta: “Kiểm tra số bạc dân chúng đem lên Đền Thờ dâng lên Chúa Hằng Hữu;
- 2 Các Vua 22:5 - rồi đem bạc này giao cho các giám thị Đền Thờ để họ sửa sang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Các Vua 22:6 - Đó là những thợ mộc, thợ xây cất, và thợ hồ để họ mua gỗ và đá mà sửa chữa Đền.
- 2 Các Vua 22:7 - Vì các giám thị là những người trung thực, nên đừng buộc họ giữ sổ sách chi tiêu.”
- 2 Các Vua 22:8 - Một ngày nọ, Thầy Thượng tế Hinh-kia báo cho Thư ký Sa-phan hay: “Tôi tìm được quyển Kinh Luật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu rồi!” Nói xong, ông trao sách cho Sa-phan. Sa-phan lấy đọc.
- 2 Các Vua 22:9 - Khi trở về, Sa-phan phúc trình với vua như sau: “Chúng tôi đã thu thập số bạc, đem giao cho các giám thị Đền thờ của Chúa Hằng Hữu như lời vua dặn.”
- 2 Các Vua 22:10 - Ông nói tiếp: “Thầy Tế lễ Hinh-kia có đưa cho tôi quyển sách này.” Và ông đọc cho vua nghe.
- 2 Các Vua 22:11 - Nghe xong các lời của sách Luật Pháp, vua xé áo mình.
- 2 Các Vua 22:12 - Rồi ra lệnh cho Thầy Tế lễ Hinh-kia, Thư ký Sa-phan, A-hi-cam, con Sa-phan, Ách-bô, con Mi-ca-gia, và A-sa-gia, tôi tớ mình như sau:
- 2 Các Vua 22:13 - “Xin các ông vì tôi, vì dân chúng, vì đất nước Giu-đa, đi cầu hỏi Chúa Hằng Hữu về những lời chép trong sách mới tìm được này. Chắc Chúa Hằng Hữu giận chúng ta lắm, vì từ đời tổ tiên ta đến nay, sách luật này đã không được tôn trọng.”
- 2 Các Vua 22:14 - Vậy, Thầy Tế lễ Hinh-kia cùng đi với Sa-phan, A-hi-cam, Ách-bô, và A-sa-gia đến Quận Nhì thành Giê-ru-sa-lem tìm nữ Tiên tri Hun-đa, vợ Sa-lum, người giữ áo lễ, con Tiếc-va, cháu Hạt-ha, để trình bày sự việc.
- 2 Các Vua 22:15 - Bà truyền lại cho họ lời của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên như sau: “Hãy nói với người sai các ngươi đến đây:
- 2 Các Vua 22:16 - Ta sẽ giáng họa trên đất và dân này, đúng theo điều được ghi trong sách luật của Giu-đa.
- 2 Các Vua 22:17 - Vì dân Ta đã từ bỏ Ta, đốt hương cho các thần khác, chọc Ta giận, và Ta sẽ giận đất này không nguôi.
- 2 Các Vua 22:18 - Còn về vua của Giu-đa, là người đã sai các ông đi cầu hỏi Chúa Hằng Hữu, hãy nói với người ấy rằng: Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán thế này:
- 2 Các Vua 22:19 - Riêng phần ngươi, vì ngươi nhận biết lỗi lầm, hành động khiêm nhu trước mặt Chúa Hằng Hữu khi nghe đọc lời Ta nói về đất này sẽ bị bỏ hoang và nguyền rủa, ngươi đã xé áo mình, khóc lóc trước mặt Ta, nên Ta nghe lời cầu nguyện ngươi.
- 2 Các Vua 22:20 - Ta sẽ cho ngươi qua đời trong lúc còn hòa bình, và không thấy tai họa Ta giáng xuống đất này.” Rồi, họ trình lại những lời này cho vua.
- Ô-sê 1:1 - Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho Ô-sê, con Bê-ê-ri, trong suốt những năm khi Ô-xia, Giô-tham, A-cha, và Ê-xê-chia làm vua Giu-đa, và Giê-rô-bô-am, con Giô-ách, làm vua Ít-ra-ên.
- Ê-xê-chi-ên 1:3 - (Chúa Hằng Hữu ban sứ điệp này cho Thầy Tế lễ Ê-xê-chi-ên, con Bu-xi, tại xứ Canh-đê, bên bờ Sông Kê-ba, và tại đó, tay Chúa Hằng Hữu đặt trên ông.)
- 2 Sử Ký 34:1 - Giô-si-a được tám tuổi khi lên ngôi và trị vì được ba mươi mốt năm tại Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 34:2 - Vua làm điều công chính thiện lành trước mặt Chúa Hằng Hữu, theo đúng đường lối của Đa-vít, tổ phụ mình, không sai lệch chút nào.
- 2 Sử Ký 34:3 - Vào năm thứ tám thời trị vì của vua, dù còn thiếu niên, Giô-si-a bắt đầu tìm kiếm Đức Chúa Trời của tổ phụ mình là Đa-vít. Năm thứ mười hai, vua quét sạch đất nước Giu-đa và Giê-ru-sa-lem không còn một miếu thần trên các đồi núi, cũng không còn tượng nữ thần A-sê-ra, hoặc tượng chạm và tượng đúc nào.
- 2 Sử Ký 34:4 - Trước mặt vua, người ta đập phá các bàn thờ thần Ba-anh. Vua cũng triệt hạ các hình tượng thần A-sê-ra, các miếu thần, tượng đúc; nghiền nát ra bụi và rải bên mồ mả của những ai đã tế lễ cho các tượng ấy.
- 2 Sử Ký 34:5 - Vua thiêu hài cốt các thầy tế lễ tà thần trên bàn thờ của họ và tẩy sạch Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 34:6 - Vua cũng làm như vậy trong các thành của Ma-na-se, Ép-ra-im, Si-mê-ôn, và cả Nép-ta-li, cùng những miền chung quanh đó.
- 2 Sử Ký 34:7 - Vua hủy phá các bàn thờ, các tượng A-sê-ra, nghiền nát các tượng chạm, và triệt hạ tất cả hình tượng khắp đất nước Ít-ra-ên. Sau đó, vua trở về Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 34:8 - Năm thứ mười tám đời trị vì của vua, sau khi thanh tẩy xứ và Đền Thờ, Giô-si-a sai Sa-phan, con A-xa-lia, Ma-a-xê-gia, tổng trấn của Giê-ru-sa-lem, và Giô-a, con Ngự sử Giô-a-cha, sửa chữa Đền Thờ Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình.
- 2 Sử Ký 34:9 - Họ đến yết kiến Thầy Thượng tế Hinh-kia, giao số tiền dâng vào Đền Thờ Đức Chúa Trời và số tiền mà người Lê-vi gác cổng Đền Thờ đã thu của người Ma-na-se, Ép-ra-im, và những người Ít-ra-ên khác, cũng như toàn dân Giu-đa, Bên-gia-min, và Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 34:10 - Họ giao số tiền ấy cho các đốc công coi sóc việc sửa chữa Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Những người này trả công cho các thợ sửa chữa và các thợ trùng tu Đền Thờ.
- 2 Sử Ký 34:11 - Họ cũng giao tiền cho các thợ mộc, các thợ nề để mua đá, gỗ tái thiết các cơ sở mà các vua Giu-đa thời trước đã phá hủy.
- 2 Sử Ký 34:12 - Tất cả đều chuyên cần làm việc dưới quyền lãnh đạo của Gia-hát và Áp-đia, người Lê-vi, thuộc dòng họ Mê-ra-ri, Xa-cha-ri và Mê-su-lam, thuộc dòng họ Kê-hát. Cùng những người Lê-vi khác, tất cả đều có khả năng sử dụng nhạc cụ,
- 2 Sử Ký 34:13 - họ chịu trách nhiệm coi sóc các nhân công trong mỗi công tác. Còn những người khác cũng làm việc với chức vụ như thư ký, nhân viên, và người gác cổng.
- 2 Sử Ký 34:14 - Khi họ đem ra số tiền đã dâng vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Thầy Thượng tế Hinh-kia tìm được bộ Kinh Luật của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
- 2 Sử Ký 34:15 - Hinh-kia nói với Tổng Thư ký Sa-phan: “Tôi đã tìm được bộ Kinh Luật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu!” Rồi Hinh-kia giao sách ấy cho Sa-phan.
- 2 Sử Ký 34:16 - Sa-phan đem sách về trình cho vua và nói: “Tất cả các công tác vua ủy thác đều đang được thực hiện.
- 2 Sử Ký 34:17 - Họ xuất tiền bạc trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu ra giao cho các đốc công và các nhân công.”
- 2 Sử Ký 34:18 - Sa-phan tiếp: “Thầy Tế lễ Hinh-kia cũng giao bộ sách này cho tôi.” Rồi Sa-phan đọc sách ấy cho vua nghe.
- 2 Sử Ký 34:19 - Nghe lời được viết trong Kinh Luật, vua liền xé vương bào.
- 2 Sử Ký 34:20 - Vua ra lệnh cho Hinh-kia, A-hi-cam, con Sa-phan, Áp-đôn, con Mi-ca, Tổng Thư ký Sa-phan, và A-sa-gia, quân sư riêng của vua:
- 2 Sử Ký 34:21 - “Các ngươi hãy đi đến Đền Thờ và cầu vấn Chúa Hằng Hữu cho ta và cho toàn dân Ít-ra-ên và Giu-đa. Hãy cầu hỏi về những lời được ghi trong bộ sách mới tìm được. Vì cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đang đổ ra trên chúng ta thật dữ dội vì tổ phụ chúng ta không vâng giữ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng ta cũng không làm theo những điều đã ghi trong sách này!”
- 2 Sử Ký 34:22 - Vậy, Hinh-kia và những người khác đến yết kiến nữ Tiên tri Hun-đa, vợ của Sa-lum, con Tích-va, cháu Ha-sơ-ra, người giữ áo lễ. Bà đang ngụ tại Quận Nhì, thuộc Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 34:23 - Bà nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên có phán: Hãy nói với người đã sai các ông rằng:
- 2 Sử Ký 34:24 - ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: Này, Ta sẽ đổ tai họa trên đất nước này và trên toàn dân. Tất cả lời nguyền rủa đã ghi trong sách mà người ta đọc cho vua Giu-đa nghe sẽ thành sự thật.
- 2 Sử Ký 34:25 - Vì chúng đã lìa bỏ Ta mà dâng hương cho các tà thần, để chọc giận Ta bằng các vật tay chúng làm ra nên cơn thịnh nộ Ta sẽ đổ xuống đất nước này không ngớt.’
- 2 Sử Ký 34:26 - Các ngươi hãy trình lại cho vua Giu-đa, là người đã sai các ngươi cầu hỏi Chúa Hằng Hữu, rằng: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán về sứ điệp con đã nghe:
- 2 Sử Ký 34:27 - Vì lòng con mềm mại và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời khi con nghe lời Ngài phán dạy về đất nước này và về toàn dân. Con đã phủ phục trước mặt Ta, xé áo và khóc lóc trước mặt Ta nên Ta cũng nghe con, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- 2 Sử Ký 34:28 - Này, Ta sẽ không giáng họa như đã hứa cho đến khi con qua đời và được chôn bình an. Chính con sẽ không thấy những tai họa Ta sẽ đổ xuống đất nước và toàn dân này!’” Vậy, họ trở về và tâu trình thông điệp của bà với vua.
- 2 Sử Ký 34:29 - Vua ra lệnh triệu tập tất cả trưởng lão Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 34:30 - Vua lên Đền Thờ với toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, cùng các thầy tế lễ, và những người Lê-vi—tất cả dân chúng từ già đến trẻ. Tại đó, vua đọc cho họ nghe mọi lời trong Sách Giao Ước đã tìm thấy trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 34:31 - Vua đứng trên bệ dành cho mình và lập giao ước trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vua hứa nguyện theo Chúa Hằng Hữu hết lòng, hết linh hồn, vâng giữ các điều răn, luật lệ, và quy luật Ngài. Vua cũng hứa thi hành các giao ước đã ghi trong sách này.
- 2 Sử Ký 34:32 - Vua ra lệnh cho toàn dân ở Giê-ru-sa-lem và Bên-gia-min vâng giữ giao ước ấy. Dân cư Giê-ru-sa-lem cũng làm như vậy, họ cam kết vâng theo giao ước với Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ.
- 2 Sử Ký 34:33 - Giô-si-a dẹp sạch tất cả thần tượng trong Ít-ra-ên và khiến mọi người đều phụng sự Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Suốt đời Giô-si-a, toàn dân không lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- Giê-rê-mi 1:2 - Lời Chúa Hằng Hữu truyền dạy Giê-rê-mi bắt đầu từ năm thứ mười ba triều Vua Giô-si-a, con A-môn, nước Giu-đa.