逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ta sẽ hủy xe trận của Ép-ra-im và ngựa chiến của Giê-ru-sa-lem. Ta sẽ bẻ gãy cung của chúng trong chiến trận, và Ngài sẽ ban hòa bình cho các nước. Ngài sẽ cai trị suốt từ đại dương này đến đại dương kia, từ Sông Ơ-phơ-rát cho đến tận cùng đất.
- 新标点和合本 - 我必除灭以法莲的战车 和耶路撒冷的战马; 争战的弓也必除灭。 他必向列国讲和平; 他的权柄必从这海管到那海, 从大河管到地极。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我必除灭以法莲的战车 和耶路撒冷的战马; 战争的弓也必剪除。 他要向列国讲和平; 他的权柄必从这海管到那海, 从大河管到地极。
- 和合本2010(神版-简体) - 我必除灭以法莲的战车 和耶路撒冷的战马; 战争的弓也必剪除。 他要向列国讲和平; 他的权柄必从这海管到那海, 从大河管到地极。
- 当代译本 - 我必铲除以法莲的战车, 铲除耶路撒冷的战马, 战弓必被折断。 祂必向列国宣告和平, 祂必统治四海之疆, 从幼发拉底河直到地极。
- 圣经新译本 - 我必从以法莲除掉战车, 从耶路撒冷除掉战马。 争战的弓必被除掉, 他要向列国宣讲和平。 他的统治权必从这海延伸到那海, 从幼发拉底河直到地极。
- 中文标准译本 - 我必从以法莲剪除战车, 从耶路撒冷剪除战马; 争战的弓必被剪除。 他要向列国宣告平安; 他的权势必从这海直到那海, 从大河 直到地极。
- 现代标点和合本 - 我必除灭以法莲的战车 和耶路撒冷的战马, 争战的弓也必除灭。 他必向列国讲和平, 他的权柄必从这海管到那海, 从大河管到地极。
- 和合本(拼音版) - 我必除灭以法莲的战车 和耶路撒冷的战马, 争战的弓也必除灭。 他必向列国讲和平, 他的权柄必从这海管到那海, 从大河管到地极。
- New International Version - I will take away the chariots from Ephraim and the warhorses from Jerusalem, and the battle bow will be broken. He will proclaim peace to the nations. His rule will extend from sea to sea and from the River to the ends of the earth.
- New International Reader's Version - I will take the chariots away from Ephraim. I will remove the war horses from Jerusalem. I will break the bows that are used in battle. Your king will announce peace to the nations. He will rule from ocean to ocean. His kingdom will reach from the Euphrates River to the ends of the earth.
- English Standard Version - I will cut off the chariot from Ephraim and the war horse from Jerusalem; and the battle bow shall be cut off, and he shall speak peace to the nations; his rule shall be from sea to sea, and from the River to the ends of the earth.
- New Living Translation - I will remove the battle chariots from Israel and the warhorses from Jerusalem. I will destroy all the weapons used in battle, and your king will bring peace to the nations. His realm will stretch from sea to sea and from the Euphrates River to the ends of the earth.
- Christian Standard Bible - I will cut off the chariot from Ephraim and the horse from Jerusalem. The bow of war will be removed, and he will proclaim peace to the nations. His dominion will extend from sea to sea, from the Euphrates River to the ends of the earth.
- New American Standard Bible - And I will eliminate the chariot from Ephraim And the horse from Jerusalem; And the bow of war will be eliminated. And He will speak peace to the nations; And His dominion will be from sea to sea, And from the Euphrates River to the ends of the earth.
- New King James Version - I will cut off the chariot from Ephraim And the horse from Jerusalem; The battle bow shall be cut off. He shall speak peace to the nations; His dominion shall be ‘from sea to sea, And from the River to the ends of the earth.’
- Amplified Bible - I will cut off the [war] chariot from Ephraim And the [war] horse from Jerusalem, And the bow of war will be cut off. And He will speak [words of] peace to the nations, And His dominion shall be from sea to sea [absolutely endless], And from the River [Euphrates] to the ends of the earth.
- American Standard Version - And I will cut off the chariot from Ephraim, and the horse from Jerusalem; and the battle bow shall be cut off; and he shall speak peace unto the nations: and his dominion shall be from sea to sea, and from the River to the ends of the earth.
- King James Version - And I will cut off the chariot from Ephraim, and the horse from Jerusalem, and the battle bow shall be cut off: and he shall speak peace unto the heathen: and his dominion shall be from sea even to sea, and from the river even to the ends of the earth.
- New English Translation - I will remove the chariot from Ephraim and the warhorse from Jerusalem, and the battle bow will be removed. Then he will announce peace to the nations. His dominion will be from sea to sea and from the Euphrates River to the ends of the earth.
- World English Bible - I will cut off the chariot from Ephraim, and the horse from Jerusalem; and the battle bow will be cut off; and he will speak peace to the nations: and his dominion will be from sea to sea, and from the River to the ends of the earth.
- 新標點和合本 - 我必除滅以法蓮的戰車 和耶路撒冷的戰馬; 爭戰的弓也必除滅。 他必向列國講和平; 他的權柄必從這海管到那海, 從大河管到地極。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我必除滅以法蓮的戰車 和耶路撒冷的戰馬; 戰爭的弓也必剪除。 他要向列國講和平; 他的權柄必從這海管到那海, 從大河管到地極。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我必除滅以法蓮的戰車 和耶路撒冷的戰馬; 戰爭的弓也必剪除。 他要向列國講和平; 他的權柄必從這海管到那海, 從大河管到地極。
- 當代譯本 - 我必剷除以法蓮的戰車, 剷除耶路撒冷的戰馬, 戰弓必被折斷。 祂必向列國宣告和平, 祂必統治四海之疆, 從幼發拉底河直到地極。
- 聖經新譯本 - 我必從以法蓮除掉戰車, 從耶路撒冷除掉戰馬。 爭戰的弓必被除掉, 他要向列國宣講和平。 他的統治權必從這海延伸到那海, 從幼發拉底河直到地極。
- 呂振中譯本 - 他 必砍毁 以法蓮 的戰車, 砍死 耶路撒冷 的戰馬; 作戰的弓也必被砍折。 他必向列國講和平; 他的統治必從這海管到那海, 從大河管到地極。
- 中文標準譯本 - 我必從以法蓮剪除戰車, 從耶路撒冷剪除戰馬; 爭戰的弓必被剪除。 他要向列國宣告平安; 他的權勢必從這海直到那海, 從大河 直到地極。
- 現代標點和合本 - 我必除滅以法蓮的戰車 和耶路撒冷的戰馬, 爭戰的弓也必除滅。 他必向列國講和平, 他的權柄必從這海管到那海, 從大河管到地極。
- 文理和合譯本 - 我必絕以法蓮之車、與耶路撒冷之馬、除爭戰之弓、彼將向列邦言和平、其權所及、自此海至彼海、自大河至地極、
- 文理委辦譯本 - 惟以法蓮 耶路撒冷之車馬、我將絕滅之、折其強弓、王以和平之語、撫綏異邦人、四海之內、自大河至地極、悉歸統轄、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我將滅絕 以法蓮 之車、及 耶路撒冷 之馬、爭戰之弓、亦必滅絕、王 王原文作彼 以和平命於異邦人、彼所統轄者、 彼所統轄者或作彼之權衡 將自海至海、自大河至於地極、
- Nueva Versión Internacional - Destruirá los carros de Efraín y los caballos de Jerusalén. Quebrará el arco de combate y proclamará paz a las naciones. Su dominio se extenderá de mar a mar, ¡desde el río Éufrates hasta los confines de la tierra!
- 현대인의 성경 - 여호와께서 말씀하신다. “내가 에브라임에서 전차를 없애고 예루살렘에서 말을 제거하며 전투용 활을 꺾어 버리겠다. 너희 왕이 온 세상에 평화를 전할 것이요 바다에서 바다까지 다스릴 것이며 유프라테스강에서부터 땅 끝까지 다스릴 것이다.
- Новый Русский Перевод - Он истребит колесницы в Ефреме и коней боевых в Иерусалиме, и лук боевой будет сломан. Он возвестит мир народам. Его владычество будет от моря до моря и от реки Евфрата – до краев земли.
- Восточный перевод - Он истребит колесницы в Ефраиме и коней боевых в Иерусалиме, и лук боевой будет сломан. Он возвестит мир народам. Его владычество будет от моря до моря и от Евфрата – до краёв земли.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он истребит колесницы в Ефраиме и коней боевых в Иерусалиме, и лук боевой будет сломан. Он возвестит мир народам. Его владычество будет от моря до моря и от Евфрата – до краёв земли.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он истребит колесницы в Ефраиме и коней боевых в Иерусалиме, и лук боевой будет сломан. Он возвестит мир народам. Его владычество будет от моря до моря и от Евфрата – до краёв земли.
- La Bible du Semeur 2015 - Je ferai disparaître ╵du pays d’Ephraïm ╵tous les chariots de guerre et, de Jérusalem, ╵les chevaux de combat ; l’arc qui sert pour la guerre ╵sera brisé. Ce roi établira ╵la paix parmi les peuples, sa domination s’étendra d’une mer jusqu’à l’autre, et depuis le grand fleuve jusqu’aux confins du monde.
- リビングバイブル - わたしは、イスラエルにいるわたしの民も含めて、 地上のすべての民の武装を解除する。 この王は諸国に平和をもたらす。 その領土は海から海へ、川から地の果てに及ぶ。
- Nova Versão Internacional - Ele destruirá os carros de guerra de Efraim e os cavalos de Jerusalém, e os arcos de batalha serão quebrados. Ele proclamará paz às nações e dominará de um mar a outro e do Eufrates até os confins da terra .
- Hoffnung für alle - In Jerusalem und im ganzen Land beseitige ich, der Herr, die Streitwagen, die Schlachtrosse und alle Waffen. Euer König stiftet Frieden unter den Völkern, seine Macht reicht von einem Meer zum anderen, vom Euphrat bis zum Ende der Erde.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราจะกำจัดรถม้าศึกจากเอฟราอิม และม้าศึกจากเยรูซาเล็ม ลูกธนูในการรบจะถูกหักทิ้ง พระองค์จะประกาศสันติภาพแก่นานาประชาชาติ ทรงขยายอาณาจักรจากทะเลจดทะเล และจากแม่น้ำยูเฟรติสจนถึงสุดปลายแผ่นดินโลก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เราจะตัดกำลังรถศึกไปจากเอฟราอิม และตัดม้าศึกไปเสียจากเยรูซาเล็ม และคันธนูศึกจะถูกหัก และท่านจะกล่าวถึงความสงบสุขแก่บรรดาประชาชาติ ท่านจะปกครองจากทะเลแห่งหนึ่งจรดทะเลอีกแห่งหนึ่ง และจากแม่น้ำจนถึงสุดมุมโลก
交叉引用
- 1 Các Vua 4:21 - Vương quốc của Sa-lô-môn chạy từ Sông Ơ-phơ-rát đến đất của người Phi-li-tin, xuống phía nam cho đến biên giới Ai Cập. Các nước chư hầu phải tiến cống và phục dịch Sa-lô-môn suốt đời vua trị vì.
- Y-sai 11:10 - Trong ngày ấy, người thừa kế trên ngôi Đa-vít sẽ trở thành cờ cứu rỗi cho thế gian. Tất cả các dân tộc đều quy phục Người, nơi Người an nghỉ đầy vinh quang.
- 2 Cô-rinh-tô 5:18 - Tất cả cuộc đổi mới đều do Đức Chúa Trời thực hiện. Ngài cho chúng ta phục hòa với Ngài, nhờ công lao Chúa Cứu Thế. Ngài ủy thác cho chúng tôi thi hành chức vụ hòa giải.
- 2 Cô-rinh-tô 5:20 - Chúng tôi là sứ giả của Chúa Cứu Thế. Đức Chúa Trời dùng chúng tôi kêu gọi anh chị em. Chúng tôi nài xin anh chị em, vì Danh Chúa Cứu Thế, hãy phục hòa với Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 2:8 - Hãy cầu xin, Ta sẽ cho con các dân tộc làm sản nghiệp, toàn thế gian thuộc quyền sở hữu của con.
- Thi Thiên 2:9 - Con sẽ cai trị với cây gậy sắt và đập chúng nát tan như chiếc bình gốm.’”
- Thi Thiên 2:10 - Vì vậy các vua hãy khôn ngoan! Các lãnh tụ khá nên cẩn trọng!
- Thi Thiên 2:11 - Phục vụ Chúa Hằng Hữu với lòng kính sợ, và hân hoan trong run rẩy.
- Thi Thiên 2:12 - Hãy khuất phục Con Trời, trước khi Ngài nổi giận, và kẻo các ngươi bị diệt vong, vì cơn giận Ngài sẽ bùng lên trong chốc lát. Nhưng phước thay cho ai nương náu nơi Ngài!
- A-gai 2:22 - Ta sẽ lật đổ ngôi các vương quốc, và hủy diệt thế lực các vương quốc nước ngoài. Ta sẽ lật đổ các chiến xa và người đi xe. Ngựa và người cưỡi ngựa sẽ bị ngã, ai nấy sẽ bị anh em mình giết chết.
- Rô-ma 15:9 - Chúa cũng đến cho các Dân Ngoại để họ ca ngợi Đức Chúa Trời vì nhân từ của Ngài, như tác giả Thi Thiên đã ghi: “Vì thế, tôi sẽ tôn vinh Chúa giữa Dân Ngoại; tôi sẽ ca ngợi Danh Ngài.”
- Rô-ma 15:10 - Có lời chép: “Hỡi Dân Ngoại hãy chung vui với dân Chúa.”
- Rô-ma 15:11 - Và: “Tất cả Dân Ngoại, hãy tôn vinh Chúa Hằng Hữu. Tất cả dân tộc trên đất, hãy ngợi tôn Ngài.”
- Rô-ma 15:12 - Tiên tri Y-sai cũng đã nói: “Hậu tự nhà Gie-sê sẽ xuất hiện để cai trị các Dân Ngoại. Họ sẽ đặt hy vọng nơi Ngài.”
- Rô-ma 15:13 - Cầu xin Đức Chúa Trời, là nguồn hy vọng, cho anh chị em tràn ngập vui mừng và bình an khi anh chị em tin cậy Ngài, nhờ đó lòng anh chị em chứa chan hy vọng do quyền năng của Chúa Thánh Linh.
- Xa-cha-ri 10:4 - Từ Giu-đa sẽ có một tảng đá móng, một mấu chốt, một cung trận, và các nhà lãnh đạo.
- Xa-cha-ri 10:5 - Họ là những dũng sĩ giẫm nát quân thù trên trận địa như giẫm bùn ngoài đường phố. Khi chiến đấu, Chúa Hằng Hữu ở bên họ, kỵ binh của quân địch bị họ đánh tan tành.
- Thi Thiên 72:17 - Nguyện vua sẽ được lưu danh mãi mãi; như mặt trời chiếu sáng muôn đời. Nguyện các dân sẽ nhân danh vua để chúc lành, các nước nhìn nhận người có hồng phước.
- Thi Thiên 72:3 - Nguyện núi đồi cũng phải thắm tươi, khi dân cư an lạc, trị vì công minh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:36 - Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa muôn dân đã công bố Phúc Âm của Đức Chúa Trời cho người Ít-ra-ên.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 11:24 - Nơi nào anh em đặt chân đến sẽ thuộc về anh em, biên giới của lãnh thổ Ít-ra-ên sẽ chạy từ hoang mạc cho đến Li-ban, từ Sông Ơ-phơ-rát cho đến bờ tây Địa Trung Hải.
- Thi Thiên 98:1 - Hãy dâng lên Chúa Hằng Hữu một bài ca mới, vì Chúa đã thực hiện nhiều việc diệu kỳ. Sử dụng quyền uy và năng lực thánh chiến thắng bạo lực giải cứu dân Ngài.
- Thi Thiên 98:2 - Chúa Hằng Hữu cho thấy ơn cứu rỗi, bày tỏ đức công chính Ngài cho muôn dân.
- Thi Thiên 98:3 - Chúa nhớ lại lòng nhân từ và đức thành tín với Ít-ra-ên. Khắp đất đều thấy sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời chúng ta.
- Mi-ca 5:4 - Người sẽ đứng vững để chăn bầy mình nhờ sức mạnh Chúa Hằng Hữu, với oai nghiêm trong Danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình. Con dân Người sẽ được an cư, vì Người sẽ thống trị khắp thế giới.
- Y-sai 9:6 - Vì một Hài Nhi sẽ được sinh cho chúng ta, một Con Trai được ban cho chúng ta. Quyền tể trị sẽ đặt trên vai Người. Và Người được tôn xưng là: Đấng Cố Vấn, Đấng Diệu Kỳ, Đức Chúa Trời Quyền Năng, Cha Vĩnh Hằng, và Chúa Hòa Bình.
- Y-sai 9:7 - Quyền cai trị và nền hòa bình của Người sẽ không bao giờ tận. Người sẽ ngự trên ngai Đa-vít và trên vương quốc Người, tể trị bằng công lý và thánh thiện cho đến đời đời. Nguyện lòng nhiệt thành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ thực hiện việc này!
- Y-sai 49:6 - Chúa phán: “Những việc con làm còn lớn hơn việc đem người Ít-ra-ên về với Ta. Ta sẽ khiến con là ánh sáng cho các Dân Ngoại, và con sẽ đem ơn cứu rỗi của Ta đến tận cùng trái đất!”
- Mi-ca 4:2 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến! Ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến Đền Thờ Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Nơi đó Ngài sẽ dạy chúng ta về đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo Ngài.” Vì luật pháp của Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; và lời Ngài sẽ ra từ Giê-ru-sa-lem.
- Mi-ca 4:3 - Chúa Hằng Hữu sẽ phân xử các dân, và sẽ giải hòa các cường quốc xa xôi. Người ta sẽ lấy gươm rèn thành lưỡi cày, lấy giáo rèn thành lưỡi liềm. Nước này không còn tuyên chiến với nước khác, và chẳng còn ai luyện tập chiến tranh nữa.
- Mi-ca 4:4 - Mọi người sẽ sống bình an và thịnh vượng, an nghỉ dưới cây nho và cây vả của mình, vì không có điều gì làm cho sợ hãi. Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã hứa như thế!
- Y-sai 60:12 - Những dân tộc nào không phục vụ ngươi sẽ bị diệt vong.
- Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
- Mi-ca 5:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong ngày ấy, Ta sẽ quét sạch các chiến mã và tiêu diệt các chiến xa của ngươi.
- Mi-ca 5:11 - Ta sẽ phá hủy các thành và kéo sập các đồn lũy ngươi.
- Y-sai 57:18 - Ta đã thấy những gì chúng làm, nhưng Ta vẫn cứ chữa lành chúng! Ta sẽ lãnh đạo chúng, Ta sẽ an ủi những ai thống hối,
- Y-sai 57:19 - đem lời ngợi tôn trên môi họ. Dù ở gần hay ở xa, đều sẽ được bình an và chữa lành,” Chúa Hằng Hữu, Đấng chữa lành họ, phán vậy.
- Ê-phê-sô 2:13 - nhưng bây giờ anh chị em là người của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Dù ngày trước cách xa Đức Chúa Trời, ngày nay nhờ máu Chúa Giê-xu, anh chị em được đến gần Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
- Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
- Ê-phê-sô 2:16 - Hai bên đã là bộ phận của một thân thể, hận thù tất nhiên cũng tiêu tan, cả hai đều được giảng hòa với Đức Chúa Trời. Vậy chiến tranh đã chấm dứt tại cây thập tự.
- Ê-phê-sô 2:17 - Chúa Cứu Thế đã đến công bố Phúc Âm hòa bình ấy cho các dân tộc gần xa.
- Thi Thiên 72:7 - Nguyện dưới triều vua, người công chính hưng thịnh và hòa bình trường cửu như trăng sao.
- Thi Thiên 72:8 - Vua cai trị từ biển đông đến biển tây, từ Sông Ơ-phơ-rát đến tận cùng trái đất.
- Thi Thiên 72:9 - Dân du mục sẽ vái chào trong hoang mạc và quân thù sẽ liếm bụi dưới chân vua.
- Thi Thiên 72:10 - Vua Ta-rê-si và các hải đảo sẽ cống hiến lễ vật cho vua, các vua phương đông từ Sê-ba và Sa-ba cũng sẽ dâng lễ vật của mình.
- Thi Thiên 72:11 - Tất cả vua chúa sẽ quỳ lạy, các dân tộc sẽ phục vụ vua.
- 2 Cô-rinh-tô 10:4 - Khí giới chiến đấu của chúng tôi không do loài người chế tạo, nhưng là vũ khí vô địch của Đức Chúa Trời san bằng mọi chiến luỹ kiên cố,
- 2 Cô-rinh-tô 10:5 - chiến thắng mọi lý luận, mọi tư tưởng tự cao cản trở sự hiểu biết Đức Chúa Trời, bắt mọi mưu lược phải đầu hàng Chúa Cứu Thế.
- Cô-lô-se 1:20 - và qua Ngài, Đức Chúa Trời hòa giải mọi loài với chính Ngài. Máu Chúa Cứu Thế đã đổ ra trên cây thập tự đã tái lập hòa bình giữa Đức Chúa Trời và nhân loại.
- Cô-lô-se 1:21 - Anh chị em trước kia từng có tư tưởng chia rẽ nghịch thù với Chúa, từng làm những việc gian ác không vui lòng Ngài.
- Ô-sê 2:18 - Vào ngày ấy, Ta sẽ lập giao ước với các thú hoang, chim trời, và các loài bò sát trên đất để chúng không còn hại ngươi nữa. Ta sẽ giải trừ mọi khí giới của chiến trận khỏi đất, là tất cả gươm và cung tên, để ngươi sống không sợ hãi, trong bình an và yên ổn.
- Ô-sê 1:7 - Nhưng Ta sẽ tỏ lòng thương xót nhà Giu-đa. Ta sẽ giải cứu họ khỏi kẻ thù—không cần dùng khí giới và quân đội hay ngựa chiến và chiến xa, nhưng bằng năng quyền Ta trong tư cách là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.”