Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
9:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu nguyền rủa đất Ha-đơ-rắc và Đa-mách, vì Chúa Hằng Hữu quan sát toàn thể nhân loại, cũng như Ngài quan sát các đại tộc Ít-ra-ên vậy.
  • 新标点和合本 - 耶和华的默示应验在哈得拉地大马士革 (世人和以色列各支派的眼目都仰望耶和华),
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华的默示, 他的话临到哈得拉地、大马士革 —因世人和以色列各支派的眼目都向着耶和华—
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华的默示, 他的话临到哈得拉地、大马士革 —因世人和以色列各支派的眼目都向着耶和华—
  • 当代译本 - 以下是耶和华的启示: 世人与以色列各支派的眼目都仰望耶和华。 祂的惩罚必临到哈得拉, 临到大马士革,
  • 圣经新译本 - 以下是耶和华的默示: 耶和华的话临到哈得拉地,落在大马士革(世人的眼睛和以色列各支派都仰望耶和华),
  • 中文标准译本 - 耶和华的话语,就是默示, 针对哈得拉地,落在大马士革 ——世人和以色列各支派的眼目 都向着耶和华——
  • 现代标点和合本 - 耶和华的默示应验在哈得拉地大马士革 ——世人和以色列各支派的眼目都仰望耶和华——
  • 和合本(拼音版) - 耶和华的默示应验在哈得拉地大马士革 (世人和以色列各支派的眼目都仰望耶和华),
  • New International Version - A prophecy: The word of the Lord is against the land of Hadrak and will come to rest on Damascus— for the eyes of all people and all the tribes of Israel are on the Lord—
  • New International Reader's Version - This is a prophecy. It is the Lord’s message against the land of Hadrak. He will judge Damascus. That’s because all the tribes of Israel look to him. So do all other people.
  • English Standard Version - The oracle of the word of the Lord is against the land of Hadrach and Damascus is its resting place. For the Lord has an eye on mankind and on all the tribes of Israel,
  • New Living Translation - This is the message from the Lord against the land of Aram and the city of Damascus, for the eyes of humanity, including all the tribes of Israel, are on the Lord.
  • The Message - War Bulletin: God’s Message challenges the country of Hadrach. It will settle on Damascus. The whole world has its eyes on God. Israel isn’t the only one. That includes Hamath at the border, and Tyre and Sidon, clever as they think they are. Tyre has put together quite a kingdom for herself; she has stacked up silver like cordwood, piled gold high as haystacks. But God will certainly bankrupt her; he will dump all that wealth into the ocean and burn up what’s left in a big fire. Ashkelon will see it and panic, Gaza will wring its hands, Ekron will face a dead end. Gaza’s king will die. Ashkelon will be emptied out, And a villain will take over in Ashdod.
  • Christian Standard Bible - A pronouncement: The word of the Lord is against the land of Hadrach, and Damascus is its resting place — for the eyes of humanity and all the tribes of Israel are on the Lord  —
  • New American Standard Bible - The pronouncement of the word of the Lord is against the land of Hadrach, with Damascus as its resting place (for the eyes of mankind, especially of all the tribes of Israel, are toward the Lord),
  • New King James Version - The burden of the word of the Lord Against the land of Hadrach, And Damascus its resting place (For the eyes of men And all the tribes of Israel Are on the Lord);
  • Amplified Bible - The oracle (a burdensome message) of the word of the Lord is against the land of Hadrach [in Syria], with Damascus as its resting place (for the eyes of men, especially of all the tribes of Israel, are toward the Lord),
  • American Standard Version - The burden of the word of Jehovah upon the land of Hadrach, and Damascus shall be its resting-place (for the eye of man and of all the tribes of Israel is toward Jehovah);
  • King James Version - The burden of the word of the Lord in the land of Hadrach, and Damascus shall be the rest thereof: when the eyes of man, as of all the tribes of Israel, shall be toward the Lord.
  • New English Translation - An oracle of the word of the Lord concerning the land of Hadrach, with its focus on Damascus: The eyes of all humanity, especially of the tribes of Israel, are toward the Lord,
  • World English Bible - A revelation. Yahweh’s word is against the land of Hadrach, and will rest upon Damascus; for the eye of man and of all the tribes of Israel is toward Yahweh;
  • 新標點和合本 - 耶和華的默示應驗在哈得拉地大馬士革 -世人和以色列各支派的眼目都仰望耶和華-
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華的默示, 他的話臨到哈得拉地、大馬士革 -因世人和以色列各支派的眼目都向着耶和華-
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華的默示, 他的話臨到哈得拉地、大馬士革 —因世人和以色列各支派的眼目都向着耶和華—
  • 當代譯本 - 以下是耶和華的啟示: 世人與以色列各支派的眼目都仰望耶和華。 祂的懲罰必臨到哈得拉, 臨到大馬士革,
  • 聖經新譯本 - 以下是耶和華的默示: 耶和華的話臨到哈得拉地,落在大馬士革(世人的眼睛和以色列各支派都仰望耶和華),
  • 呂振中譯本 - 神託 永恆主的話在 哈得拉 地, 落到 大馬色 ; 因為屬於永恆主的 是 亞蘭 的城市 、 和 以色列 的眾族派。
  • 中文標準譯本 - 耶和華的話語,就是默示, 針對哈得拉地,落在大馬士革 ——世人和以色列各支派的眼目 都向著耶和華——
  • 現代標點和合本 - 耶和華的默示應驗在哈得拉地大馬士革 ——世人和以色列各支派的眼目都仰望耶和華——
  • 文理和合譯本 - 耶和華之警示、應於哈得拉地、歸於大馬色、及其鄰邑哈馬、萬人與以色列諸支派之目、皆仰望耶和華、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華有命曰、我必降災於哈得臘地大馬色邑、使以色列支派、及眾庶、仰望我耶和華、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主有言必降罰於 哈得拉 地、必 必或作亦 應於 大瑪色 邑、蓋世人及 以色列 諸支派、俱仰望主、 蓋世人及以色列諸支派俱仰望主或作因主目眷顧世人眷顧以色列諸支派
  • Nueva Versión Internacional - Esta profecía es la palabra del Señor, la cual caerá sobre la tierra de Jadrac y sobre Damasco. Ciertamente el Señor tiene puestos los ojos sobre la humanidad y sobre todas las tribus de Israel,
  • 현대인의 성경 - 여호와께서 하드락 땅과 다마스커스에 형벌의 말씀을 선언하셨다. 이것은 여호와의 눈이 이스라엘뿐만 아니라 온 인류를 지켜 보고 계시기 때문이다.
  • Новый Русский Перевод - Пророческое слово от Господа против земли Хадраха , оно касается и Дамаска – так как на Господа смотрят все люди и все роды Израиля , –
  • Восточный перевод - Пророческое слово от Вечного против земли Хадраха , оно касается и Дамаска, – так как Вечный смотрит на всех людей и на все роды Исраила , –
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пророческое слово от Вечного против земли Хадраха , оно касается и Дамаска, – так как Вечный смотрит на всех людей и на все роды Исраила , –
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пророческое слово от Вечного против земли Хадраха , оно касается и Дамаска, – так как Вечный смотрит на всех людей и на все роды Исроила , –
  • La Bible du Semeur 2015 - Proclamation. La parole de l’Eternel ╵a atteint le pays de Hadrak. Elle s’arrête sur Damas , car là, les hommes portent les regards ╵vers l’Eternel comme le font ╵toutes les tribus d’Israël.
  • リビングバイブル - このことばは、ハデラクとダマスコの地に対する 神ののろいに関するものです。 主がイスラエルだけでなく、 全人類をくまなく見ているからです。
  • Nova Versão Internacional - A advertência do Senhor é contra a terra de Hadraque e cairá sobre Damasco, porque os olhos do Senhor estão sobre toda a humanidade e sobre todas as tribos de Israel
  • Hoffnung für alle - Dies ist eine Botschaft des Herrn: Sie lastet schwer auf dem Land Hadrach und trifft Damaskus mit voller Wucht. Denn der Herr hat nicht nur die Stämme Israels im Blick, sondern auch die anderen Völker.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระดำรัสขององค์พระผู้เป็นเจ้า ประณามดินแดนหัดราก และดามัสกัส เพราะตาของมนุษย์และอิสราเอลทุกเผ่า จับจ้องที่องค์พระผู้เป็นเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คำ​พยากรณ์​แห่ง​คำ​กล่าว​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ต่อต้าน​แผ่นดิน​ฮัดราค และ​เมือง​ดามัสกัส​จะ​หนี​ไม่​พ้น เพราะ​สายตา​ของ​มนุษย์​ทั้ง​ปวง​รวม​ถึง​ทุก​เผ่า​ของ​อิสราเอล จับ​อยู่​ที่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
交叉引用
  • Ma-la-chi 1:1 - Lời Chúa Hằng Hữu phán dạy Ít-ra-ên, do Tiên tri Ma-la-chi thông báo:
  • Giê-rê-mi 23:33 - “Khi dân Ta, tiên tri, hay thầy tế lễ hỏi con: ‘Có lời tiên tri nào từ Chúa Hằng Hữu đè nặng trên ông không?’ Con hãy đáp: ‘Gánh nặng gì? Chúa Hằng Hữu phán Ngài sẽ từ bỏ ngươi!’
  • Giê-rê-mi 23:34 - Nếu một tiên tri, một thầy tế lễ, hoặc một người nào nói: ‘Tôi có lời tiên tri từ Chúa Hằng Hữu,’ thì Ta sẽ trừng phạt người ấy cùng cả gia đình.
  • Giê-rê-mi 23:35 - Các ngươi có thể hỏi nhau: ‘Chúa Hằng Hữu giải đáp thế nào?’ hay ‘Chúa Hằng Hữu phán dạy điều gì?’
  • Giê-rê-mi 23:36 - Nhưng đừng bao giờ nói đến ‘tiên tri từ Chúa Hằng Hữu.’ Vì người dùng lời ấy cho tâm địa của riêng mình, như vậy là xuyên tạc lời của Đức Chúa Trời chúng ta, Đức Chúa Trời Hằng Sống, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Giê-rê-mi 23:37 - Đây là điều các ngươi có thể hỏi tiên tri: ‘Chúa Hằng Hữu giải đáp thế nào?’ hoặc ‘Chúa Hằng Hữu phán dạy điều gì?’
  • Giê-rê-mi 23:38 - Nhưng các ngươi cứ đòi họ đáp rằng: ‘Đây là lời tiên tri từ Chúa Hằng Hữu!’ Khi đó con hãy nói: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Vì các ngươi đã nói đến “lời tiên tri của Chúa Hằng Hữu,” dù Ta đã cảnh cáo các ngươi không được nói,
  • Y-sai 17:1 - Đây là lời tiên tri về Đa-mách: “Kìa, thành Đa-mách sẽ biến mất! Nó chỉ còn là một đống đổ nát.
  • Y-sai 17:2 - Các thành xứ A-rô-e sẽ hoang vắng. Bầy vật nằm nghỉ, không bị ai khuấy rối.
  • Y-sai 17:3 - Các đồn lũy của Ít-ra-ên cũng sẽ bị tàn phá, vương quyền của Đa-mách cũng không còn. Tất cả dân sót lại của Sy-ri sẽ không khác gì vinh quang tàn tạ của Ít-ra-ên.” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã công bố.
  • Y-sai 45:20 - “Hãy tụ họp lại và đến, hỡi các dân lánh nạn từ các nước chung quanh. Thật dại dột, họ là những người khiêng tượng gỗ và cầu khẩn với thần không có quyền giải cứu!
  • Y-sai 45:21 - Hãy cùng nhau bàn luận, hãy trình bày. Hãy tụ lại và công bố. Ai cho biết những điều này từ trước? Có thần nào nói trước việc sẽ xảy ra? Chẳng phải Ta, là Chúa Hằng Hữu sao? Vì không có Đức Chúa Trời nào khác ngoài Ta, Đức Chúa Trời công chính và Đấng Cứu Tinh. Không một ai ngoài Ta.
  • Y-sai 45:22 - Hỡi các dân tộc khắp đất, hãy nhìn Ta thì các ngươi sẽ được cứu. Vì Ta là Đức Chúa Trời; không có Đấng nào khác.
  • Sáng Thế Ký 14:15 - Đang đêm, ông chia quân tiến công, đánh đuổi quân địch cho đến Hô-ba, về phía bắc Đa-mách.
  • A-mốt 3:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Như người chăn cố gắng cứu con chiên khỏi miệng sư tử, nhưng chỉ giữ được hai chân và một phần lỗ tai. Thì những người Ít-ra-ên sống tại Sa-ma-ri đang nằm trên giường, và người Đa-mách đang dựa trên trường kỷ, cũng sẽ được cứu như vậy.
  • Y-sai 52:10 - Chúa Hằng Hữu đã ra tay thánh quyền năng của Ngài trước mắt các dân tộc. Tận cùng trái đất sẽ thấy chiến thắng khải hoàn của Đức Chúa Trời chúng ta.
  • Giê-rê-mi 16:19 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài là sức mạnh và đồn lũy con, là nơi con ẩn náu trong ngày hoạn nạn! Các dân tộc khắp các nước sẽ quay về với Chúa và nhìn nhận: “Tổ phụ chúng con đã để lại cho chúng con cơ nghiệp hư không, vì họ đã thờ lạy các thần giả dối.
  • Xa-cha-ri 8:21 - Dân thành này sẽ đi đến gặp dân thành khác: ‘Hãy cùng chúng tôi đến Giê-ru-sa-lem để cầu xin Chúa Hằng Hữu ban ơn lành cho chúng ta. Hãy cùng nhau thờ phượng Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Chính tôi cũng đi nữa.’
  • Xa-cha-ri 8:22 - Dân các nước hùng mạnh sẽ đến Giê-ru-sa-lem tìm cầu ơn lành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Xa-cha-ri 8:23 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Trong ngày ấy, sẽ có mười người từ những nước khác, nói những ngôn ngữ khác trên thế giới sẽ nắm lấy áo một người Do Thái. Họ sẽ nài nỉ: ‘Cho tôi đi với anh, vì tôi nghe nói rằng Đức Chúa Trời ở với anh.’”
  • Y-sai 9:8 - Chúa đã phán nghịch cùng Gia-cốp; sự đoán phạt của Ngài sẽ giáng xuống Ít-ra-ên.
  • Y-sai 9:9 - Người Ít-ra-ên và người Sa-ma-ri, là những người kiêu căng và ngang bướng, sẽ sớm biết sứ điệp ấy.
  • Y-sai 9:10 - Họ nói: “Chúng ta sẽ thay gạch đã đổ nát bằng đá đẽo, và thay cây sung đã bị đốn bằng cây bá hương.”
  • Y-sai 9:11 - Nhưng Chúa Hằng Hữu sẽ mang quân Rê-xin tấn công Ít-ra-ên và Ngài khiến tất cả kẻ thù của chúng nổi dậy.
  • Y-sai 9:12 - Quân Sy-ri từ phía đông, và quân Phi-li-tin từ phía tây sẽ hả miệng nuốt sống Ít-ra-ên. Dù vậy, cơn giận của Chúa sẽ không giảm. Tay Ngài sẽ vẫn đưa lên.
  • Y-sai 9:13 - Vì sau những trừng phạt này, dân chúng sẽ vẫn không ăn năn. Họ sẽ không tìm cầu Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Y-sai 9:14 - Vì thế, chỉ trong một ngày, Chúa Hằng Hữu sẽ cắt cả đầu lẫn đuôi, cả cành lá kè và cây sậy.
  • Y-sai 9:15 - Những người lãnh đạo của Ít-ra-ên là đầu, những tiên tri dối trá là đuôi.
  • Y-sai 9:16 - Vì những người lãnh đạo đã lạc lối. Nên họ đã dắt dân vào đường hủy diệt.
  • Y-sai 9:17 - Đó là tại sao Chúa không ưa những thanh niên, cũng không thương xót các quả phụ và cô nhi. Vì chúng đều vô đạo và gian ác, miệng chúng đều buông lời càn dỡ. Nhưng cơn giận của Chúa Hằng Hữu sẽ không giảm. Tay Ngài sẽ vẫn đưa lên.
  • Y-sai 9:18 - Sự bạo tàn sẽ cháy lên như ngọn lửa. Thiêu đốt không chỉ bụi cây và gai gốc, mà khiến cả khu rừng bốc cháy. Khói của nó sẽ bốc lên nghi ngút tận mây.
  • Y-sai 9:19 - Đất sẽ bị cháy đen bởi cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Dân chúng sẽ làm mồi cho lửa, và không ai biết thương tiếc dù là chính anh em mình.
  • Y-sai 9:20 - Họ sẽ cướp láng giềng bên phải mà vẫn còn đói. Họ sẽ ăn nuốt láng giềng bên trái mà vẫn chưa no. Cuối cùng họ sẽ ăn chính con cháu mình.
  • Y-sai 9:21 - Ma-na-se vồ xé Ép-ra-im, Ép-ra-im chống lại Ma-na-se, và cả hai sẽ hủy diệt Giu-đa. Nhưng dù vậy, cơn giận của Chúa Hằng Hữu vẫn không giảm. Tay Ngài sẽ vẫn đưa lên.
  • 2 Sử Ký 20:12 - Ôi, lạy Đức Chúa Trời của chúng con, Chúa không đoán phạt họ sao? Vì chúng con không có năng lực nào chống cự đoàn dân rất đông đảo này. Chúng con cũng không biết phải làm gì, nhưng chúng con đều hướng về Chúa!”
  • Y-sai 17:7 - Cuối cùng, chúng sẽ hướng về Đấng Tạo Hóa mình và kính cẩn nhìn lên Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
  • Y-sai 17:8 - Chúng sẽ không còn cầu khẩn trước các tượng thần của chúng, cũng không thờ lạy các tạo vật do tay chúng làm ra. Chúng sẽ không còn cúi đầu trước tượng thần A-sê-ra nữa, hay thờ phượng các tà thần mà chúng đã dựng nên.
  • Thi Thiên 145:15 - Mắt muôn loài trông mong Chúa; Chúa ban lương thực đúng kỳ.
  • Thi Thiên 25:15 - Mắt con mòn mỏi trông Chúa Hằng Hữu đến, gỡ chân con ra khỏi lưới gài.
  • Y-sai 13:1 - Y-sai, con A-mốt nhận được sứ điệp về sự suy vong của Ba-by-lôn:
  • Xa-cha-ri 5:4 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: ‘Lời nguyền rủa này sẽ vào nhà kẻ trộm, nhà của người nhân danh Ta thề dối, tiêu hủy nhà họ, cả cây lẫn đá.’”
  • A-mốt 1:3 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Người Đa-mách phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã đánh dân Ta tại Ga-la-át như lúa bị đập bằng cây sắt.
  • A-mốt 1:4 - Vì thế, Ta sẽ giáng lửa xuống cung điện của Vua Ha-xa-ên và các chiến lũy của Vua Bên Ha-đát sẽ bị hủy diệt.
  • A-mốt 1:5 - Ta sẽ bẻ gãy then gài cổng thành Đa-mách và Ta sẽ tàn sát dân cư tại Thung Lũng A-ven. Ta sẽ diệt kẻ cai trị ở thành Bết Ê-đen, và người A-ram sẽ bị dẫn đi như tù nhân qua xứ Ki-rơ,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 49:23 - Sứ điệp này tiên tri về Đa-mách. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Các thành Ha-mát và Ạt-bát đều khiếp sợ khi nghe tin họ sẽ bị tiêu diệt. Lòng dân rối loạn đảo điên như mặt biển giữa cơn giông tố.
  • Giê-rê-mi 49:24 - Đa-mách trở nên yếu ớt, cư dân đều bỏ chạy. Khiếp đảm, khổ não, và sầu thảm siết chặt nó như đàn bà đang quặn thắt.
  • Giê-rê-mi 49:25 - Thành danh tiếng đó, thành vui mừng đó, sẽ rơi vào quên lãng!
  • Giê-rê-mi 49:26 - Các thanh niên ngươi ngã chết đầy đường phố. Quân đội ngươi bị tiêu diệt trong một ngày,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Giê-rê-mi 49:27 - “Ta sẽ nhóm một ngọn lửa trong tường lũy Đa-mách để đốt tan các cung điện của Bên Ha-đát.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu nguyền rủa đất Ha-đơ-rắc và Đa-mách, vì Chúa Hằng Hữu quan sát toàn thể nhân loại, cũng như Ngài quan sát các đại tộc Ít-ra-ên vậy.
  • 新标点和合本 - 耶和华的默示应验在哈得拉地大马士革 (世人和以色列各支派的眼目都仰望耶和华),
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华的默示, 他的话临到哈得拉地、大马士革 —因世人和以色列各支派的眼目都向着耶和华—
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华的默示, 他的话临到哈得拉地、大马士革 —因世人和以色列各支派的眼目都向着耶和华—
  • 当代译本 - 以下是耶和华的启示: 世人与以色列各支派的眼目都仰望耶和华。 祂的惩罚必临到哈得拉, 临到大马士革,
  • 圣经新译本 - 以下是耶和华的默示: 耶和华的话临到哈得拉地,落在大马士革(世人的眼睛和以色列各支派都仰望耶和华),
  • 中文标准译本 - 耶和华的话语,就是默示, 针对哈得拉地,落在大马士革 ——世人和以色列各支派的眼目 都向着耶和华——
  • 现代标点和合本 - 耶和华的默示应验在哈得拉地大马士革 ——世人和以色列各支派的眼目都仰望耶和华——
  • 和合本(拼音版) - 耶和华的默示应验在哈得拉地大马士革 (世人和以色列各支派的眼目都仰望耶和华),
  • New International Version - A prophecy: The word of the Lord is against the land of Hadrak and will come to rest on Damascus— for the eyes of all people and all the tribes of Israel are on the Lord—
  • New International Reader's Version - This is a prophecy. It is the Lord’s message against the land of Hadrak. He will judge Damascus. That’s because all the tribes of Israel look to him. So do all other people.
  • English Standard Version - The oracle of the word of the Lord is against the land of Hadrach and Damascus is its resting place. For the Lord has an eye on mankind and on all the tribes of Israel,
  • New Living Translation - This is the message from the Lord against the land of Aram and the city of Damascus, for the eyes of humanity, including all the tribes of Israel, are on the Lord.
  • The Message - War Bulletin: God’s Message challenges the country of Hadrach. It will settle on Damascus. The whole world has its eyes on God. Israel isn’t the only one. That includes Hamath at the border, and Tyre and Sidon, clever as they think they are. Tyre has put together quite a kingdom for herself; she has stacked up silver like cordwood, piled gold high as haystacks. But God will certainly bankrupt her; he will dump all that wealth into the ocean and burn up what’s left in a big fire. Ashkelon will see it and panic, Gaza will wring its hands, Ekron will face a dead end. Gaza’s king will die. Ashkelon will be emptied out, And a villain will take over in Ashdod.
  • Christian Standard Bible - A pronouncement: The word of the Lord is against the land of Hadrach, and Damascus is its resting place — for the eyes of humanity and all the tribes of Israel are on the Lord  —
  • New American Standard Bible - The pronouncement of the word of the Lord is against the land of Hadrach, with Damascus as its resting place (for the eyes of mankind, especially of all the tribes of Israel, are toward the Lord),
  • New King James Version - The burden of the word of the Lord Against the land of Hadrach, And Damascus its resting place (For the eyes of men And all the tribes of Israel Are on the Lord);
  • Amplified Bible - The oracle (a burdensome message) of the word of the Lord is against the land of Hadrach [in Syria], with Damascus as its resting place (for the eyes of men, especially of all the tribes of Israel, are toward the Lord),
  • American Standard Version - The burden of the word of Jehovah upon the land of Hadrach, and Damascus shall be its resting-place (for the eye of man and of all the tribes of Israel is toward Jehovah);
  • King James Version - The burden of the word of the Lord in the land of Hadrach, and Damascus shall be the rest thereof: when the eyes of man, as of all the tribes of Israel, shall be toward the Lord.
  • New English Translation - An oracle of the word of the Lord concerning the land of Hadrach, with its focus on Damascus: The eyes of all humanity, especially of the tribes of Israel, are toward the Lord,
  • World English Bible - A revelation. Yahweh’s word is against the land of Hadrach, and will rest upon Damascus; for the eye of man and of all the tribes of Israel is toward Yahweh;
  • 新標點和合本 - 耶和華的默示應驗在哈得拉地大馬士革 -世人和以色列各支派的眼目都仰望耶和華-
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華的默示, 他的話臨到哈得拉地、大馬士革 -因世人和以色列各支派的眼目都向着耶和華-
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華的默示, 他的話臨到哈得拉地、大馬士革 —因世人和以色列各支派的眼目都向着耶和華—
  • 當代譯本 - 以下是耶和華的啟示: 世人與以色列各支派的眼目都仰望耶和華。 祂的懲罰必臨到哈得拉, 臨到大馬士革,
  • 聖經新譯本 - 以下是耶和華的默示: 耶和華的話臨到哈得拉地,落在大馬士革(世人的眼睛和以色列各支派都仰望耶和華),
  • 呂振中譯本 - 神託 永恆主的話在 哈得拉 地, 落到 大馬色 ; 因為屬於永恆主的 是 亞蘭 的城市 、 和 以色列 的眾族派。
  • 中文標準譯本 - 耶和華的話語,就是默示, 針對哈得拉地,落在大馬士革 ——世人和以色列各支派的眼目 都向著耶和華——
  • 現代標點和合本 - 耶和華的默示應驗在哈得拉地大馬士革 ——世人和以色列各支派的眼目都仰望耶和華——
  • 文理和合譯本 - 耶和華之警示、應於哈得拉地、歸於大馬色、及其鄰邑哈馬、萬人與以色列諸支派之目、皆仰望耶和華、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華有命曰、我必降災於哈得臘地大馬色邑、使以色列支派、及眾庶、仰望我耶和華、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主有言必降罰於 哈得拉 地、必 必或作亦 應於 大瑪色 邑、蓋世人及 以色列 諸支派、俱仰望主、 蓋世人及以色列諸支派俱仰望主或作因主目眷顧世人眷顧以色列諸支派
  • Nueva Versión Internacional - Esta profecía es la palabra del Señor, la cual caerá sobre la tierra de Jadrac y sobre Damasco. Ciertamente el Señor tiene puestos los ojos sobre la humanidad y sobre todas las tribus de Israel,
  • 현대인의 성경 - 여호와께서 하드락 땅과 다마스커스에 형벌의 말씀을 선언하셨다. 이것은 여호와의 눈이 이스라엘뿐만 아니라 온 인류를 지켜 보고 계시기 때문이다.
  • Новый Русский Перевод - Пророческое слово от Господа против земли Хадраха , оно касается и Дамаска – так как на Господа смотрят все люди и все роды Израиля , –
  • Восточный перевод - Пророческое слово от Вечного против земли Хадраха , оно касается и Дамаска, – так как Вечный смотрит на всех людей и на все роды Исраила , –
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пророческое слово от Вечного против земли Хадраха , оно касается и Дамаска, – так как Вечный смотрит на всех людей и на все роды Исраила , –
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пророческое слово от Вечного против земли Хадраха , оно касается и Дамаска, – так как Вечный смотрит на всех людей и на все роды Исроила , –
  • La Bible du Semeur 2015 - Proclamation. La parole de l’Eternel ╵a atteint le pays de Hadrak. Elle s’arrête sur Damas , car là, les hommes portent les regards ╵vers l’Eternel comme le font ╵toutes les tribus d’Israël.
  • リビングバイブル - このことばは、ハデラクとダマスコの地に対する 神ののろいに関するものです。 主がイスラエルだけでなく、 全人類をくまなく見ているからです。
  • Nova Versão Internacional - A advertência do Senhor é contra a terra de Hadraque e cairá sobre Damasco, porque os olhos do Senhor estão sobre toda a humanidade e sobre todas as tribos de Israel
  • Hoffnung für alle - Dies ist eine Botschaft des Herrn: Sie lastet schwer auf dem Land Hadrach und trifft Damaskus mit voller Wucht. Denn der Herr hat nicht nur die Stämme Israels im Blick, sondern auch die anderen Völker.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระดำรัสขององค์พระผู้เป็นเจ้า ประณามดินแดนหัดราก และดามัสกัส เพราะตาของมนุษย์และอิสราเอลทุกเผ่า จับจ้องที่องค์พระผู้เป็นเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คำ​พยากรณ์​แห่ง​คำ​กล่าว​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ต่อต้าน​แผ่นดิน​ฮัดราค และ​เมือง​ดามัสกัส​จะ​หนี​ไม่​พ้น เพราะ​สายตา​ของ​มนุษย์​ทั้ง​ปวง​รวม​ถึง​ทุก​เผ่า​ของ​อิสราเอล จับ​อยู่​ที่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
  • Ma-la-chi 1:1 - Lời Chúa Hằng Hữu phán dạy Ít-ra-ên, do Tiên tri Ma-la-chi thông báo:
  • Giê-rê-mi 23:33 - “Khi dân Ta, tiên tri, hay thầy tế lễ hỏi con: ‘Có lời tiên tri nào từ Chúa Hằng Hữu đè nặng trên ông không?’ Con hãy đáp: ‘Gánh nặng gì? Chúa Hằng Hữu phán Ngài sẽ từ bỏ ngươi!’
  • Giê-rê-mi 23:34 - Nếu một tiên tri, một thầy tế lễ, hoặc một người nào nói: ‘Tôi có lời tiên tri từ Chúa Hằng Hữu,’ thì Ta sẽ trừng phạt người ấy cùng cả gia đình.
  • Giê-rê-mi 23:35 - Các ngươi có thể hỏi nhau: ‘Chúa Hằng Hữu giải đáp thế nào?’ hay ‘Chúa Hằng Hữu phán dạy điều gì?’
  • Giê-rê-mi 23:36 - Nhưng đừng bao giờ nói đến ‘tiên tri từ Chúa Hằng Hữu.’ Vì người dùng lời ấy cho tâm địa của riêng mình, như vậy là xuyên tạc lời của Đức Chúa Trời chúng ta, Đức Chúa Trời Hằng Sống, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Giê-rê-mi 23:37 - Đây là điều các ngươi có thể hỏi tiên tri: ‘Chúa Hằng Hữu giải đáp thế nào?’ hoặc ‘Chúa Hằng Hữu phán dạy điều gì?’
  • Giê-rê-mi 23:38 - Nhưng các ngươi cứ đòi họ đáp rằng: ‘Đây là lời tiên tri từ Chúa Hằng Hữu!’ Khi đó con hãy nói: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Vì các ngươi đã nói đến “lời tiên tri của Chúa Hằng Hữu,” dù Ta đã cảnh cáo các ngươi không được nói,
  • Y-sai 17:1 - Đây là lời tiên tri về Đa-mách: “Kìa, thành Đa-mách sẽ biến mất! Nó chỉ còn là một đống đổ nát.
  • Y-sai 17:2 - Các thành xứ A-rô-e sẽ hoang vắng. Bầy vật nằm nghỉ, không bị ai khuấy rối.
  • Y-sai 17:3 - Các đồn lũy của Ít-ra-ên cũng sẽ bị tàn phá, vương quyền của Đa-mách cũng không còn. Tất cả dân sót lại của Sy-ri sẽ không khác gì vinh quang tàn tạ của Ít-ra-ên.” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã công bố.
  • Y-sai 45:20 - “Hãy tụ họp lại và đến, hỡi các dân lánh nạn từ các nước chung quanh. Thật dại dột, họ là những người khiêng tượng gỗ và cầu khẩn với thần không có quyền giải cứu!
  • Y-sai 45:21 - Hãy cùng nhau bàn luận, hãy trình bày. Hãy tụ lại và công bố. Ai cho biết những điều này từ trước? Có thần nào nói trước việc sẽ xảy ra? Chẳng phải Ta, là Chúa Hằng Hữu sao? Vì không có Đức Chúa Trời nào khác ngoài Ta, Đức Chúa Trời công chính và Đấng Cứu Tinh. Không một ai ngoài Ta.
  • Y-sai 45:22 - Hỡi các dân tộc khắp đất, hãy nhìn Ta thì các ngươi sẽ được cứu. Vì Ta là Đức Chúa Trời; không có Đấng nào khác.
  • Sáng Thế Ký 14:15 - Đang đêm, ông chia quân tiến công, đánh đuổi quân địch cho đến Hô-ba, về phía bắc Đa-mách.
  • A-mốt 3:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Như người chăn cố gắng cứu con chiên khỏi miệng sư tử, nhưng chỉ giữ được hai chân và một phần lỗ tai. Thì những người Ít-ra-ên sống tại Sa-ma-ri đang nằm trên giường, và người Đa-mách đang dựa trên trường kỷ, cũng sẽ được cứu như vậy.
  • Y-sai 52:10 - Chúa Hằng Hữu đã ra tay thánh quyền năng của Ngài trước mắt các dân tộc. Tận cùng trái đất sẽ thấy chiến thắng khải hoàn của Đức Chúa Trời chúng ta.
  • Giê-rê-mi 16:19 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài là sức mạnh và đồn lũy con, là nơi con ẩn náu trong ngày hoạn nạn! Các dân tộc khắp các nước sẽ quay về với Chúa và nhìn nhận: “Tổ phụ chúng con đã để lại cho chúng con cơ nghiệp hư không, vì họ đã thờ lạy các thần giả dối.
  • Xa-cha-ri 8:21 - Dân thành này sẽ đi đến gặp dân thành khác: ‘Hãy cùng chúng tôi đến Giê-ru-sa-lem để cầu xin Chúa Hằng Hữu ban ơn lành cho chúng ta. Hãy cùng nhau thờ phượng Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Chính tôi cũng đi nữa.’
  • Xa-cha-ri 8:22 - Dân các nước hùng mạnh sẽ đến Giê-ru-sa-lem tìm cầu ơn lành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Xa-cha-ri 8:23 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Trong ngày ấy, sẽ có mười người từ những nước khác, nói những ngôn ngữ khác trên thế giới sẽ nắm lấy áo một người Do Thái. Họ sẽ nài nỉ: ‘Cho tôi đi với anh, vì tôi nghe nói rằng Đức Chúa Trời ở với anh.’”
  • Y-sai 9:8 - Chúa đã phán nghịch cùng Gia-cốp; sự đoán phạt của Ngài sẽ giáng xuống Ít-ra-ên.
  • Y-sai 9:9 - Người Ít-ra-ên và người Sa-ma-ri, là những người kiêu căng và ngang bướng, sẽ sớm biết sứ điệp ấy.
  • Y-sai 9:10 - Họ nói: “Chúng ta sẽ thay gạch đã đổ nát bằng đá đẽo, và thay cây sung đã bị đốn bằng cây bá hương.”
  • Y-sai 9:11 - Nhưng Chúa Hằng Hữu sẽ mang quân Rê-xin tấn công Ít-ra-ên và Ngài khiến tất cả kẻ thù của chúng nổi dậy.
  • Y-sai 9:12 - Quân Sy-ri từ phía đông, và quân Phi-li-tin từ phía tây sẽ hả miệng nuốt sống Ít-ra-ên. Dù vậy, cơn giận của Chúa sẽ không giảm. Tay Ngài sẽ vẫn đưa lên.
  • Y-sai 9:13 - Vì sau những trừng phạt này, dân chúng sẽ vẫn không ăn năn. Họ sẽ không tìm cầu Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Y-sai 9:14 - Vì thế, chỉ trong một ngày, Chúa Hằng Hữu sẽ cắt cả đầu lẫn đuôi, cả cành lá kè và cây sậy.
  • Y-sai 9:15 - Những người lãnh đạo của Ít-ra-ên là đầu, những tiên tri dối trá là đuôi.
  • Y-sai 9:16 - Vì những người lãnh đạo đã lạc lối. Nên họ đã dắt dân vào đường hủy diệt.
  • Y-sai 9:17 - Đó là tại sao Chúa không ưa những thanh niên, cũng không thương xót các quả phụ và cô nhi. Vì chúng đều vô đạo và gian ác, miệng chúng đều buông lời càn dỡ. Nhưng cơn giận của Chúa Hằng Hữu sẽ không giảm. Tay Ngài sẽ vẫn đưa lên.
  • Y-sai 9:18 - Sự bạo tàn sẽ cháy lên như ngọn lửa. Thiêu đốt không chỉ bụi cây và gai gốc, mà khiến cả khu rừng bốc cháy. Khói của nó sẽ bốc lên nghi ngút tận mây.
  • Y-sai 9:19 - Đất sẽ bị cháy đen bởi cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Dân chúng sẽ làm mồi cho lửa, và không ai biết thương tiếc dù là chính anh em mình.
  • Y-sai 9:20 - Họ sẽ cướp láng giềng bên phải mà vẫn còn đói. Họ sẽ ăn nuốt láng giềng bên trái mà vẫn chưa no. Cuối cùng họ sẽ ăn chính con cháu mình.
  • Y-sai 9:21 - Ma-na-se vồ xé Ép-ra-im, Ép-ra-im chống lại Ma-na-se, và cả hai sẽ hủy diệt Giu-đa. Nhưng dù vậy, cơn giận của Chúa Hằng Hữu vẫn không giảm. Tay Ngài sẽ vẫn đưa lên.
  • 2 Sử Ký 20:12 - Ôi, lạy Đức Chúa Trời của chúng con, Chúa không đoán phạt họ sao? Vì chúng con không có năng lực nào chống cự đoàn dân rất đông đảo này. Chúng con cũng không biết phải làm gì, nhưng chúng con đều hướng về Chúa!”
  • Y-sai 17:7 - Cuối cùng, chúng sẽ hướng về Đấng Tạo Hóa mình và kính cẩn nhìn lên Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
  • Y-sai 17:8 - Chúng sẽ không còn cầu khẩn trước các tượng thần của chúng, cũng không thờ lạy các tạo vật do tay chúng làm ra. Chúng sẽ không còn cúi đầu trước tượng thần A-sê-ra nữa, hay thờ phượng các tà thần mà chúng đã dựng nên.
  • Thi Thiên 145:15 - Mắt muôn loài trông mong Chúa; Chúa ban lương thực đúng kỳ.
  • Thi Thiên 25:15 - Mắt con mòn mỏi trông Chúa Hằng Hữu đến, gỡ chân con ra khỏi lưới gài.
  • Y-sai 13:1 - Y-sai, con A-mốt nhận được sứ điệp về sự suy vong của Ba-by-lôn:
  • Xa-cha-ri 5:4 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: ‘Lời nguyền rủa này sẽ vào nhà kẻ trộm, nhà của người nhân danh Ta thề dối, tiêu hủy nhà họ, cả cây lẫn đá.’”
  • A-mốt 1:3 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Người Đa-mách phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã đánh dân Ta tại Ga-la-át như lúa bị đập bằng cây sắt.
  • A-mốt 1:4 - Vì thế, Ta sẽ giáng lửa xuống cung điện của Vua Ha-xa-ên và các chiến lũy của Vua Bên Ha-đát sẽ bị hủy diệt.
  • A-mốt 1:5 - Ta sẽ bẻ gãy then gài cổng thành Đa-mách và Ta sẽ tàn sát dân cư tại Thung Lũng A-ven. Ta sẽ diệt kẻ cai trị ở thành Bết Ê-đen, và người A-ram sẽ bị dẫn đi như tù nhân qua xứ Ki-rơ,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 49:23 - Sứ điệp này tiên tri về Đa-mách. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Các thành Ha-mát và Ạt-bát đều khiếp sợ khi nghe tin họ sẽ bị tiêu diệt. Lòng dân rối loạn đảo điên như mặt biển giữa cơn giông tố.
  • Giê-rê-mi 49:24 - Đa-mách trở nên yếu ớt, cư dân đều bỏ chạy. Khiếp đảm, khổ não, và sầu thảm siết chặt nó như đàn bà đang quặn thắt.
  • Giê-rê-mi 49:25 - Thành danh tiếng đó, thành vui mừng đó, sẽ rơi vào quên lãng!
  • Giê-rê-mi 49:26 - Các thanh niên ngươi ngã chết đầy đường phố. Quân đội ngươi bị tiêu diệt trong một ngày,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Giê-rê-mi 49:27 - “Ta sẽ nhóm một ngọn lửa trong tường lũy Đa-mách để đốt tan các cung điện của Bên Ha-đát.”
圣经
资源
计划
奉献