逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thiên sứ hỏi: “Ông thấy gì?” Tôi đáp: “Tôi thấy một chân đèn bằng vàng, bên trên có một bình dầu. Chung quanh bình là bảy cái ống dẫn dầu xuống bảy ngọn đèn.
- 新标点和合本 - 他问我说:“你看见了什么?”我说:“我看见了一个纯金的灯台,顶上有灯盏,灯台上有七盏灯,每盏有七个管子。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他问我:“你看见什么?”我说:“我看见了,看哪,有一个纯金的灯台,顶上有灯座,其上有七盏灯,每盏灯的上头有七根管子;
- 和合本2010(神版-简体) - 他问我:“你看见什么?”我说:“我看见了,看哪,有一个纯金的灯台,顶上有灯座,其上有七盏灯,每盏灯的上头有七根管子;
- 当代译本 - 他问我:“你看见了什么?” 我说:“我看见一个纯金的灯台,灯台顶端有一个油碗,灯台上有七盏灯,每盏灯有七个灯芯。
- 圣经新译本 - 他对我说:“你看见了什么?”我回答:“我看见一个金灯台,整个是金的,顶上有一个盆子,并有七盏灯;顶上的灯有七个灯嘴。
- 中文标准译本 - 他问我:“你看见了什么?” 我回答:“我观看,看哪,有一个灯台,全是金的,顶上有油盆,灯台上有七盏灯,顶上的灯各有七个灯嘴!
- 现代标点和合本 - 他问我说:“你看见了什么?”我说:“我看见了一个纯金的灯台,顶上有灯盏,灯台上有七盏灯,每盏有七个管子。
- 和合本(拼音版) - 他问我说:“你看见了什么?”我说:“我看见了一个纯金的灯台,顶上有灯盏,灯台上有七盏灯,每盏有七个管子。
- New International Version - He asked me, “What do you see?” I answered, “I see a solid gold lampstand with a bowl at the top and seven lamps on it, with seven channels to the lamps.
- New International Reader's Version - “What do you see?” he asked me. “I see a solid gold lampstand,” I answered. “It has a bowl on top of it. There are seven lamps on it. Seven tubes lead to the lamps.
- English Standard Version - And he said to me, “What do you see?” I said, “I see, and behold, a lampstand all of gold, with a bowl on the top of it, and seven lamps on it, with seven lips on each of the lamps that are on the top of it.
- New Living Translation - “What do you see now?” he asked. I answered, “I see a solid gold lampstand with a bowl of oil on top of it. Around the bowl are seven lamps, each having seven spouts with wicks.
- The Message - He said, “What do you see?” I answered, “I see a lampstand of solid gold with a bowl on top. Seven lamps, each with seven spouts, are set on the bowl. And there are two olive trees, one on either side of the bowl.”
- Christian Standard Bible - He asked me, “What do you see?” I replied, “I see a solid gold lampstand with a bowl at the top. The lampstand also has seven lamps at the top with seven spouts for each of the lamps.
- New American Standard Bible - And he said to me, “What do you see?” And I said, “I see, and behold, a lampstand all of gold with its bowl on the top of it, and its seven lamps on it with seven spouts belonging to each of the lamps which are on the top of it;
- New King James Version - And he said to me, “What do you see?” So I said, “I am looking, and there is a lampstand of solid gold with a bowl on top of it, and on the stand seven lamps with seven pipes to the seven lamps.
- Amplified Bible - He said to me, “What do you see?” I said, “I see, and behold, a lampstand all of gold, with its bowl [for oil] on the top of it and its seven lamps on it with seven spouts belonging to each of the lamps which are on the top of it.
- American Standard Version - And he said unto me, What seest thou? And I said, I have seen, and, behold, a candlestick all of gold, with its bowl upon the top of it, and its seven lamps thereon; there are seven pipes to each of the lamps, which are upon the top thereof;
- King James Version - And said unto me, What seest thou? And I said, I have looked, and behold a candlestick all of gold, with a bowl upon the top of it, and his seven lamps thereon, and seven pipes to the seven lamps, which are upon the top thereof:
- New English Translation - He asked me, “What do you see?” I replied, “I see a menorah of pure gold with a receptacle at the top and seven lamps, with fourteen pipes going to the lamps.
- World English Bible - He said to me, “What do you see?” I said, “I have seen, and behold, a lamp stand all of gold, with its bowl on the top of it, and its seven lamps on it; there are seven pipes to each of the lamps, which are on the top of it;
- 新標點和合本 - 他問我說:「你看見了甚麼?」我說:「我看見了一個純金的燈臺,頂上有燈盞,燈臺上有七盞燈,每盞有七個管子。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他問我:「你看見甚麼?」我說:「我看見了,看哪,有一個純金的燈臺,頂上有燈座,其上有七盞燈,每盞燈的上頭有七根管子;
- 和合本2010(神版-繁體) - 他問我:「你看見甚麼?」我說:「我看見了,看哪,有一個純金的燈臺,頂上有燈座,其上有七盞燈,每盞燈的上頭有七根管子;
- 當代譯本 - 他問我:「你看見了什麼?」 我說:「我看見一個純金的燈臺,燈台頂端有一個油碗,燈臺上有七盞燈,每盞燈有七個燈芯。
- 聖經新譯本 - 他對我說:“你看見了甚麼?”我回答:“我看見一個金燈臺,整個是金的,頂上有一個盆子,並有七盞燈;頂上的燈有七個燈嘴。
- 呂振中譯本 - 他 問 我說:『你看見了甚麼?』我說:『我觀看,忽見一個燈臺,全是金的,其頂上有油盆;燈臺上有七盞燈;其頂上的七盞燈有七個管子。
- 中文標準譯本 - 他問我:「你看見了什麼?」 我回答:「我觀看,看哪,有一個燈檯,全是金的,頂上有油盆,燈檯上有七盞燈,頂上的燈各有七個燈嘴!
- 現代標點和合本 - 他問我說:「你看見了什麼?」我說:「我看見了一個純金的燈臺,頂上有燈盞,燈臺上有七盞燈,每盞有七個管子。
- 文理和合譯本 - 謂我曰、爾所見維何、我曰、見一燈臺、純金所製、其上有盂、亦有七燈、各有七管、
- 文理委辦譯本 - 問我曰、爾觀何物、曰、我觀燈臺、乃金所鑄、其上有盂、亦有七燈、及七管、使油瀠貫於七燈中、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 問我曰、爾觀何物、曰、我觀燈臺、純為金作、臺頂上有盂、臺上有七燈、此臺上七燈、各有七管、可以灌油、
- Nueva Versión Internacional - Y me preguntó: «¿Qué es lo que ves?» Yo le respondí: «Veo un candelabro de oro macizo, con un recipiente en la parte superior. Encima del candelabro hay siete lámparas, con siete tubos para las mismas.
- 현대인의 성경 - 그가 나에게 이렇게 물었다. “네가 무엇을 보느냐?” “내가 보니 순금 등대가 있고 그 꼭대기에는 주발 하나가 있으며 또 그 등대에는 일곱 등잔이 있고 등대 꼭대기에서 일곱 개의 관이 각 등잔으로 연결되어 있으며
- Новый Русский Перевод - Он спросил меня: – Что ты видишь? Я ответил: – Вижу золотой светильник с чашечкой для масла наверху и семь лампад на нем с семью трубочками для фитилей на каждой лампаде.
- Восточный перевод - Он спросил меня: – Что ты видишь? Я ответил: – Вижу золотой светильник с чашечкой для масла наверху и семь лампад на нём с семью трубочками для фитилей на каждой лампаде.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он спросил меня: – Что ты видишь? Я ответил: – Вижу золотой светильник с чашечкой для масла наверху и семь лампад на нём с семью трубочками для фитилей на каждой лампаде.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он спросил меня: – Что ты видишь? Я ответил: – Вижу золотой светильник с чашечкой для масла наверху и семь лампад на нём с семью трубочками для фитилей на каждой лампаде.
- La Bible du Semeur 2015 - Il me demanda : Que vois-tu ? Je répondis : Je vois un chandelier tout en or muni, à la partie supérieure, d’un réservoir. Il est surmonté de sept lampes et il y a sept conduits pour les lampes.
- リビングバイブル - 「今、何が見えるか。」「七つのともしび皿がついた金の燭台です。てっぺんにオリーブ油をためる所があり、七本の管を通ってそれぞれの皿に油が流れ込みます。
- Nova Versão Internacional - e me perguntou: “O que você está vendo?” Respondi: Vejo um candelabro de ouro maciço, com um recipiente para azeite na parte superior e sete lâmpadas e sete canos para as lâmpadas.
- Hoffnung für alle - Dann fragte er: »Was siehst du?« Ich antwortete: »Einen Leuchter aus reinem Gold, darauf eine Ölschale und ringsum sieben Lampen mit jeweils sieben Röhrchen für die Dochte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทูตนั้นถามข้าพเจ้าว่า “เจ้าเห็นอะไร?” ข้าพเจ้าตอบว่า “เห็นคันประทีปทองคำ มีชามน้ำมันอยู่บนยอด และมีตะเกียงเจ็ดดวง โดยมีท่อตะเกียงเจ็ดท่อส่งน้ำมันไปจุดตะเกียง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่านพูดกับข้าพเจ้าว่า “ท่านเห็นอะไร” ข้าพเจ้าตอบว่า “ดูเถิด ข้าพเจ้าเห็นคันประทีปทองคำล้วนซึ่งมีภาชนะ 1 ใบบนยอด และมีดวงประทีป 7 ดวงบนนั้น มีท่อ 7 ท่อโยงกับดวงประทีปแต่ละดวงที่อยู่บนยอด
交叉引用
- Giê-rê-mi 1:11 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Này, Giê-rê-mi! Con thấy gì?” Tôi thưa: “Con thấy một cành cây hạnh nhân.”
- Giê-rê-mi 1:12 - Chúa Hằng Hữu phán: “Con thấy rất đúng vì Ta đang tỉnh thức để xem lời Ta tiên đoán thành sự thật!”
- Giê-rê-mi 1:13 - Chúa Hằng Hữu lại hỏi: “Con thấy gì?” Tôi thưa: “Con thấy một nồi nước sôi, đổ xuống từ phương bắc.”
- 1 Các Vua 7:49 - chân đèn bằng vàng, năm cái đặt bên phải, năm cái bên trái, trước Nơi Chí Thánh; hoa đèn và kẹp gắp lửa đều bằng vàng;
- 1 Các Vua 7:50 - tách, kéo cắt tàn tim đèn, chậu, đĩa đựng tro, đĩa đựng than hồng đều bằng vàng; bản lề cửa vào Nơi Chí Thánh và cửa Đền Thờ cũng làm bằng vàng.
- 2 Sử Ký 4:7 - Vua làm mười giá đèn bằng vàng theo kiểu đã ấn định, rồi đặt trong Đền Thờ. Năm cái hướng nam, năm cái hướng bắc.
- 2 Sử Ký 13:11 - Họ dâng các tế lễ thiêu và dâng hương lên Chúa Hằng Hữu mỗi sáng và mỗi chiều. Họ dâng Bánh Hiện Diện trên bàn thánh sạch, và thắp các ngọn đèn đặt trên giá mỗi đêm. Chúng ta vâng giữ mệnh lệnh của Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng ta, nhưng các ngươi đã dứt khoát lìa bỏ Ngài.
- 1 Sử Ký 28:15 - Ông dặn Sa-lô-môn dùng vàng để làm chân đèn và đèn, bạc để làm chân đèn và đèn, tùy theo cách sử dụng mỗi chân đèn.
- Xuất Ai Cập 25:31 - “Hãy làm một chân đèn bằng vàng ròng, dát từ chân cho đến thân. Đài, bầu, và hoa của đèn đều dính liền nhau.
- Xuất Ai Cập 25:32 - Từ thân mọc ra sáu cành, mỗi bên ba cành.
- Xuất Ai Cập 25:33 - Mỗi cành mang ba hoa hạnh nhân.
- Xuất Ai Cập 25:34 - Thân của chân đèn mang bốn hoa hạnh nhân.
- Xuất Ai Cập 25:35 - Làm một cái đài bên dưới, mỗi hai cành mọc ra từ thân.
- Xuất Ai Cập 25:36 - Đài và cành dính liền nhau, làm bằng vàng ròng dát nguyên miếng.
- Xuất Ai Cập 25:37 - Làm bảy cái đèn, đem đặt trên chân đèn thế nào cho ánh sáng chiếu ra phía trước.
- Xuất Ai Cập 25:38 - Kéo cắt tàn tim đèn và đĩa đựng tàn cũng làm bằng vàng ròng.
- 2 Sử Ký 4:20 - giá đèn và đèn cũng bằng vàng ròng để thắp trước Nơi Chí Thánh theo luật định;
- 2 Sử Ký 4:21 - các hoa, đèn và nĩa—tất cả đều bằng vàng ròng;
- 2 Sử Ký 4:22 - các kéo cắt tin đèn, chậu, đĩa, và lư hương cũng bằng vàng ròng; tất cả cửa ra vào Nơi Chí Thánh và phòng chính của Đền Thờ cũng đều bọc vàng.
- Xuất Ai Cập 40:24 - Ông để chân đèn đối diện với cái bàn trong Đền Tạm, về phía nam của Nơi Thánh.
- Xuất Ai Cập 40:25 - Thắp đèn lên trước mặt Chúa Hằng Hữu, như Ngài đã phán dặn ông.
- Xuất Ai Cập 37:17 - Bê-sa-lê làm một chân đèn bằng vàng ròng dát, từ chân cho đến thân, đài, bầu, và hoa của đèn đều dính liền nhau.
- Xuất Ai Cập 37:18 - Từ thân mọc ra sáu cành, mỗi bên ba cành.
- Xuất Ai Cập 37:19 - Mỗi cành có ba cái hoa hình hạnh nhân.
- Xuất Ai Cập 37:20 - Thân của chân đèn có bốn hoa hình hạnh nhân.
- Xuất Ai Cập 37:21 - Cứ mỗi hai cành mọc ra từ thân, ông làm một cái đài bên dưới.
- Xuất Ai Cập 37:22 - Đài và cành được làm dính liền nhau bằng vàng dát nguyên miếng.
- Xuất Ai Cập 37:23 - Ông cũng làm bảy cái đèn, kéo cắt tim đèn, và đĩa đựng tàn bằng vàng ròng.
- Xuất Ai Cập 37:24 - Ông dùng hết 34 ký vàng ròng để làm chân đèn và đồ phụ tùng.
- Xa-cha-ri 5:2 - Thiên sứ hỏi tôi: “Ông thấy gì?” Tôi đáp: “Một cuộn sách đang bay, bề dài sách ấy 9 mét và bề ngang 4,5 mét. ”
- Giê-rê-mi 52:19 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ hủy thị vệ, cũng đem đi các chén nhỏ, lư hương, chậu, nồi, chân đèn, đĩa, tách, và tất cả khí cụ bằng vàng ròng hay bạc.
- Ma-thi-ơ 5:14 - Các con là ánh sáng của thế giới, như một thành phố sáng rực trên đỉnh núi cho mọi người nhìn thấy trong đêm tối.
- Ma-thi-ơ 5:15 - Không ai thắp đèn rồi đậy kín, nhưng đem đặt trên giá đèn để soi sáng mọi người trong nhà.
- Ma-thi-ơ 5:16 - Cũng thế, các con phải soi sáng cho mọi người, để họ thấy việc làm tốt đẹp của các con và ca ngợi Cha các con trên trời.”
- Khải Huyền 1:12 - Quay lại để xem ai vừa nói, tôi thấy bảy giá đèn bằng vàng.
- Khải Huyền 4:5 - Từ ngai phát ra chớp nhoáng cùng sấm sét vang động. Có bảy ngọn đèn cháy rực trước ngai, là bảy Thần Linh của Đức Chúa Trời.