逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ngày ấy, trên dây cương ngựa sẽ có khắc hàng chữ: THÁNH CHO CHÚA HẰNG HỮU. Nồi trong Đền Thờ sẽ thánh như bát trước bàn thờ.
- 新标点和合本 - 当那日,马的铃铛上必有“归耶和华为圣”的这句话。耶和华殿内的锅必如祭坛前的碗一样。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 在那日,马的铃铛上要刻上“归耶和华为圣”。耶和华殿内的锅必如祭坛前的碗一样。
- 和合本2010(神版-简体) - 在那日,马的铃铛上要刻上“归耶和华为圣”。耶和华殿内的锅必如祭坛前的碗一样。
- 当代译本 - 到那天,马铃上也必刻上“耶和华的圣物”的字样。耶和华殿内的锅必像祭坛前的碗一样圣洁。
- 圣经新译本 - 到那日,马的铃铛上必有“归耶和华为圣”这句话;耶和华殿里的锅必好像祭坛前献祭用的碗一样。
- 中文标准译本 - 到那日,马的铃铛上必有“归耶和华为圣”的字样;耶和华殿中的锅必像祭坛前的碗那样。
- 现代标点和合本 - 当那日,马的铃铛上必有“归耶和华为圣的”这句话。耶和华殿内的锅必如祭坛前的碗一样。
- 和合本(拼音版) - 当那日,马的铃铛上必有归耶和华为圣的这句话。耶和华殿内的锅必如祭坛前的碗一样。
- New International Version - On that day holy to the Lord will be inscribed on the bells of the horses, and the cooking pots in the Lord’s house will be like the sacred bowls in front of the altar.
- New International Reader's Version - On that day “Holy to the Lord” will be carved on the bells of the horses. The cooking pots in the Lord’s temple will be just like the sacred bowls in front of the altar for burnt offerings.
- English Standard Version - And on that day there shall be inscribed on the bells of the horses, “Holy to the Lord.” And the pots in the house of the Lord shall be as the bowls before the altar.
- New Living Translation - On that day even the harness bells of the horses will be inscribed with these words: Holy to the Lord. And the cooking pots in the Temple of the Lord will be as sacred as the basins used beside the altar.
- The Message - On that Day, the Big Day, all the horses’ harness bells will be inscribed “Holy to God.” The cooking pots in the Temple of God will be as sacred as chalices and plates on the altar. In fact, all the pots and pans in all the kitchens of Jerusalem and Judah will be holy to God-of-the-Angel-Armies. People who come to worship, preparing meals and sacrifices, will use them. On that Big Day there will be no buying or selling in the Temple of God-of-the-Angel-Armies.
- Christian Standard Bible - On that day, the words Holy to the Lord will be on the bells of the horses. The pots in the house of the Lord will be like the sprinkling basins before the altar.
- New American Standard Bible - On that day there will be inscribed on the bells of the horses, “Holy to the Lord.” And the cooking pots in the Lord’s house will be like the bowls before the altar.
- New King James Version - In that day “HOLINESS TO THE LORD” shall be engraved on the bells of the horses. The pots in the Lord’s house shall be like the bowls before the altar.
- Amplified Bible - In that day there will be written on the little bells on the horses, “ HOLY TO THE LORD.” And the cooking pots in the Lord’s house will be [holy to the Lord] like the bowls before the altar.
- American Standard Version - In that day shall there be upon the bells of the horses, HOLY UNTO JEHOVAH; and the pots in Jehovah’s house shall be like the bowls before the altar.
- King James Version - In that day shall there be upon the bells of the horses, HOLINESS UNTO THE Lord; and the pots in the Lord's house shall be like the bowls before the altar.
- New English Translation - On that day the bells of the horses will bear the inscription “Holy to the Lord.” The cooking pots in the Lord’s temple will be as holy as the bowls in front of the altar.
- World English Bible - In that day there will be on the bells of the horses, “HOLY TO YAHWEH”; and the pots in Yahweh’s house will be like the bowls before the altar.
- 新標點和合本 - 當那日,馬的鈴鐺上必有「歸耶和華為聖」的這句話。耶和華殿內的鍋必如祭壇前的碗一樣。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 在那日,馬的鈴鐺上要刻上「歸耶和華為聖」。耶和華殿內的鍋必如祭壇前的碗一樣。
- 和合本2010(神版-繁體) - 在那日,馬的鈴鐺上要刻上「歸耶和華為聖」。耶和華殿內的鍋必如祭壇前的碗一樣。
- 當代譯本 - 到那天,馬鈴上也必刻上「耶和華的聖物」的字樣。耶和華殿內的鍋必像祭壇前的碗一樣聖潔。
- 聖經新譯本 - 到那日,馬的鈴鐺上必有“歸耶和華為聖”這句話;耶和華殿裡的鍋必好像祭壇前獻祭用的碗一樣。
- 呂振中譯本 - 當那日、馬的鈴鐺上必 刻 有『 成聖別歸永恆主 』 這句話 。 當那日 永恆主殿院內的鍋必如祭壇前的碗一樣。
- 中文標準譯本 - 到那日,馬的鈴鐺上必有「歸耶和華為聖」的字樣;耶和華殿中的鍋必像祭壇前的碗那樣。
- 現代標點和合本 - 當那日,馬的鈴鐺上必有「歸耶和華為聖的」這句話。耶和華殿內的鍋必如祭壇前的碗一樣。
- 文理和合譯本 - 是日馬鈴之上、必有文云、為聖於耶和華、耶和華室中之鼎、必若壇前之盂、
- 文理委辦譯本 - 當是日、為聖以事耶和華之句、必書於馬鈴、耶和華殿中之鼎鑊、與壇前之盤盂無異、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當是日馬鈴上亦鐫刻聖物歸於主之句、主殿中之諸釜、與祭臺前之盆盂無異、
- Nueva Versión Internacional - »En aquel día los cascabeles de los caballos llevarán esta inscripción: Consagrado al Señor. Las ollas de cocina del templo del Señor serán como los tazones sagrados que están frente al altar del sacrificio.
- 현대인의 성경 - 그 날에는 말 방울에까지 ‘여호와께 성결’ 이란 글자가 새겨질 것이며 여호와의 성전에 있는 모든 솥이 제단 앞에 있는 거룩한 그릇과 같을 것이다.
- Новый Русский Перевод - В тот день на бубенцах конской сбруи будет написано: «Святыня Господня». Кухонные горшки в доме Господнем будут священными, как чаши перед жертвенником.
- Восточный перевод - В тот день даже на бубенцах конской сбруи будет написано «Святыня Вечного». Кухонные горшки в доме Вечного будут священными, как чаши перед жертвенником.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В тот день даже на бубенцах конской сбруи будет написано «Святыня Вечного». Кухонные горшки в доме Вечного будут священными, как чаши перед жертвенником.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В тот день даже на бубенцах конской сбруи будет написано «Святыня Вечного». Кухонные горшки в доме Вечного будут священными, как чаши перед жертвенником.
- La Bible du Semeur 2015 - En ce jour-là, les grelots des chevaux porteront l’inscription : « Consacré à l’Eternel ». Et même les marmites dans le temple de l’Eternel seront tout aussi saintes que les coupes placées devant l’autel.
- リビングバイブル - その日、馬の鈴には「これは聖なるもの」と書かれ、主の神殿のごみ箱までも祭壇の前の鉢のように神聖なものとなります。
- Nova Versão Internacional - Naquele dia, estará inscrito nas sinetas penduradas nos cavalos: “Separado para o Senhor”. Os caldeirões do templo do Senhor serão tão sagrados quanto as bacias diante do altar.
- Hoffnung für alle - An jenem Tag wird auf den Schellen am Zaumzeug der Pferde eingeritzt sein: »Dem Herrn geweiht«. Die Kochtöpfe im Tempel werden dann genauso heilig sein wie die Opferschalen, die am Altar verwendet werden.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันนั้นลูกพรวนที่ตัวม้าจะมีข้อความจารึกว่า “บริสุทธิ์แด่องค์พระผู้เป็นเจ้า” และหม้อหุงต้มในพระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้าจะเป็นเหมือนภาชนะศักดิ์สิทธิ์หน้าแท่นบูชา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และในวันนั้น จะมีคำจารึกบนลูกพรวนม้าทั้งหลายว่า “บริสุทธิ์สำหรับพระผู้เป็นเจ้า” และหม้อในพระวิหารของพระผู้เป็นเจ้าจะเป็นเช่นอ่างที่หน้าแท่นบูชา
交叉引用
- Thi Thiên 110:3 - Đến ngày Chúa biểu dương quyền bính trên núi thánh, dân Chúa sẽ sẵn lòng hiến thân. Từ trong lòng rạng đông, những thanh niên sẽ đến với Ngài như sương móc.
- Ê-xê-chi-ên 46:20 - Người ấy giải thích: “Đây là nơi các thầy tế lễ sẽ nấu thịt từ tế lễ chuộc lỗi và lễ chuộc tội, làm bánh từ bột của tế lễ chay. Họ sẽ làm tại đây để khỏi đem các tế lễ ra sân ngoài, và làm hại dân chúng bởi sự thánh hóa truyền cho họ.”
- Ê-xê-chi-ên 46:21 - Người lại đưa tôi ra sân ngoài và dẫn tôi đến xem bốn góc sân. Trong mỗi góc sân tôi thấy một sân nhỏ khác.
- Ê-xê-chi-ên 46:22 - Mỗi sân nhỏ này dài 21,2 mét và rộng 15,9 mét, chung quanh là tường bao bọc.
- Ê-xê-chi-ên 46:23 - Quanh bốn bức tường trong phòng, có một dãy bếp sát chân tường.
- Ê-xê-chi-ên 46:24 - Người bảo tôi: “Đây là nhà bếp, nơi người Lê-vi phục dịch trong Đền Thờ để nấu thịt sinh tế của dân chúng.”
- Khải Huyền 20:6 - Những người được dự phần trong cuộc sống lại thứ nhất thật hạnh phước và thánh thiện biết bao! Vì sự chết thứ hai chẳng có quyền gì trên họ, nhưng họ được làm thầy tế lễ của Đức Chúa Trời và Chúa Cứu Thế, cùng Ngài cai trị một nghìn năm.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 11:9 - Tiếng từ trời lại phán: ‘Vật gì Đức Chúa Trời đã tẩy sạch thì không nên xem là ô uế nữa!’
- Lu-ca 11:41 - Cứ rộng lòng cứu trợ người nghèo, tất nhiên các ông sẽ được tinh sạch.
- 2 Sử Ký 4:8 - Vua đóng mười cái bàn, đặt trong Đền Thờ, năm cái hướng nam và năm cái hướng bắc. Rồi vua đúc 100 chậu bằng vàng.
- Châm Ngôn 21:3 - Chúa Hằng Hữu muốn ta chính trực, công bằng, hơn là đem tế lễ hằng dâng.
- Châm Ngôn 21:4 - Lòng tự đại, mắt kiêu cường, cũng là tội lỗi như phường bất lương.
- 1 Phi-e-rơ 4:11 - Nếu anh chị em truyền bá Phúc Âm, hãy giảng đúng lời Đức Chúa Trời. Nếu anh chị em phục vụ Hội Thánh, hãy sử dụng tất cả năng lực Đức Chúa Trời ban cho mình. Trong bất cứ việc gì, hãy làm sao cho Đức Chúa Trời được tôn vinh qua Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng đáng được vinh quang, quyền năng đời đời vô cùng! A-men.
- Rô-ma 14:17 - Điều thiết yếu trong Nước của Đức Chúa Trời không phải là ăn uống, nhưng là sống thiện lành, bình an và vui vẻ trong Chúa Thánh Linh.
- Rô-ma 14:18 - Người nào phục vụ Chúa Cứu Thế theo tinh thần đó, sẽ được Đức Chúa Trời hài lòng và người ta tán thưởng.
- Khải Huyền 5:10 - Ngài khiến họ trở thành công dân của Vương Quốc Chúa, làm thầy tế lễ của Đức Chúa Trời. Và họ sẽ cai trị trên đất.”
- Áp-đia 1:17 - Nhưng Núi Si-ôn sẽ là nơi trú ẩn cho người chạy trốn; núi ấy sẽ được thánh hóa. Và nhà Gia-cốp sẽ trở lại để được nhận sản nghiệp mình.
- Tích 1:15 - Người trong sạch nhìn thấy mọi vật đều trong sạch. Nhưng người ô uế, vô đạo, chẳng thấy gì trong sạch hết, vì trí óc và lương tâm đã bị dơ bẩn.
- Tích 1:16 - Họ khoe mình hiểu biết Đức Chúa Trời, nhưng hành động lại chối bỏ Ngài. Họ thật đáng ghét, ngang ngược, không thể làm một việc thiện nào cả.
- Ma-la-chi 1:11 - “Nhưng Danh Ta sẽ được các dân tộc khác tôn thờ từ phương đông cho đến phương tây. Khắp mọi nơi người ta sẽ dâng hương và lễ tinh khiết cho Ta, vì đối với các dân tộc nước ngoài, Danh Ta thật là vĩ đại,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:28 - Ông nói: “Quý vị đều biết rõ, người Do Thái không được phép kết thân hoặc giao thiệp với Dân Ngoại. Tuy nhiên, Đức Chúa Trời đã dạy tôi không được phân biệt người ô uế hay người không tinh sạch.
- Sô-phô-ni 2:11 - Chúng sẽ khiếp sợ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài sẽ tiêu diệt tất cả thần trên đất. Mọi dân sống trong khắp thế giới sẽ thờ lạy Chúa Hằng Hữu tại chỗ mình ở.
- 1 Sa-mu-ên 2:14 - chích vào nồi thịt. Miếng nào dính vào chĩa ba, họ lấy miếng đó. Họ làm như vậy đối với tất cả những người Ít-ra-ên tới Si-lô dâng tế lễ.
- Cô-lô-se 3:17 - Anh chị em nói hay làm gì cũng phải nhân danh Chúa Giê-xu và nhờ Ngài mà cảm tạ Chúa Cha.
- Khải Huyền 1:6 - Chúa đã làm cho chúng ta trở nên công dân Vương Quốc Chúa, làm thầy tế lễ của Đức Chúa Trời là Cha. Cầu xin vinh quang và uy quyền thuộc về Ngài mãi mãi vô tận! A-men.
- Cô-lô-se 3:22 - Đầy tớ phải luôn luôn vâng phục chủ. Không phải chỉ lo làm vui lòng chủ khi có mặt, nhưng phục vụ với tấm lòng chân thành và kính sợ Chúa.
- Cô-lô-se 3:23 - Làm việc gì cũng nên tận tâm như làm cho Chúa chứ không phải cho người.
- Cô-lô-se 3:24 - Đừng quên Chúa sẽ tưởng thưởng anh chị em phần cơ nghiệp xứng đáng. Vì Chúa Cứu Thế mới thật là Chủ của anh chị em.
- 1 Phi-e-rơ 2:9 - Nhưng anh chị em không vấp ngã vì đã được chính Đức Chúa Trời tuyển chọn. Anh chị em là thầy tế lễ của Vua Thiên Đàng. Anh chị em là một dân tộc thánh thiện, thuộc về Đức Chúa Trời. Anh chị em được chọn để làm chứng cho mọi người biết Chúa đã đem anh chị em ra khỏi cảnh tối tăm tuyệt vọng đưa vào trong ánh sáng phước hạnh kỳ diệu của Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:9 - Chúa không phân biệt họ với chúng ta vì Ngài cũng tẩy sạch lòng họ một khi họ tin nhận Chúa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:15 - Tiếng ấy lại bảo ông lần nữa: “Vật gì được Đức Chúa Trời tẩy sạch thì không còn ô uế nữa.”
- Xuất Ai Cập 39:30 - Họ làm một thẻ vàng ròng, và khắc trên thẻ này theo lối khắc con dấu dòng chữ: “THÁNH CHO CHÚA HẰNG HỮU.”
- Dân Số Ký 4:7 - Họ sẽ trải lên bàn đựng Bánh Thánh tấm khăn xanh rồi đặt lên khăn các đĩa, tô, chén, và các bình dùng dâng rượu; Bánh Thánh dâng liên tục vẫn để y trên bàn.
- Xuất Ai Cập 28:33 - Dùng chỉ xanh, tím, đỏ thắt trái lựu
- Xuất Ai Cập 28:34 - kết dọc theo gấu áo, xen kẽ với chuông vàng.
- Xuất Ai Cập 28:35 - A-rôn sẽ mặc áo đó mỗi khi vào Nơi Thánh phục vụ Chúa Hằng Hữu. Tiếng chuông vàng sẽ khua khi người ra vào trước mặt Chúa Hằng Hữu. Nếu không, người sẽ chết.
- Xuất Ai Cập 28:36 - Làm một thẻ bằng vàng ròng và khắc trên thẻ theo lối khắc con dấu như sau: ‘Thánh cho Chúa Hằng Hữu.’
- Xuất Ai Cập 25:29 - Cũng làm đĩa, muỗng, bát, và bình bằng vàng.
- Lê-vi Ký 8:9 - đội khăn lên đầu, đeo thẻ vàng trên khăn về phía trước, đó là mão miện thánh, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se.
- Dân Số Ký 7:13 - Lễ vật gồm một đĩa bạc nặng khoảng 1,5 ký, một bát bạc nặng 0,8 ký, cả đĩa và bát đều đựng đầy bột mịn trộn dầu—đó là lễ vật ngũ cốc.
- Dân Số Ký 4:14 - Đặt tất cả khí dụng tế lễ lên trên: Các lư hương, nĩa, vá và bát dùng vào việc rảy nước, tất cả phụ tùng bàn thờ, rồi phủ lên các tấm da cá heo và xỏ đòn khiêng vào.
- Lê-vi Ký 6:28 - Nếu đã dùng chậu đất để ngâm áo, thì phải đập vỡ chậu. Nếu dùng thùng đồng, thì phải chùi thùng và rửa cho sạch.
- Dân Số Ký 7:19 - Các lễ vật của ông gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh: Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Xa-cha-ri 9:15 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân bảo vệ dân Ngài, họ sẽ tiêu hủy, giẫm nát quân địch. Họ sẽ uống máu địch như uống rượu. Họ được đầy tràn như bát nước, như góc bàn thờ đẫm nước.
- Xuất Ai Cập 37:16 - Ông cũng lấy vàng ròng làm các dụng cụ để trên bàn: Đĩa, muỗng, bát, và bình.
- Dân Số Ký 7:84 - Đó là các lễ vật của các trưởng đại tộc người Ít-ra-ên dâng hiến trong lễ khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng.
- Dân Số Ký 7:85 - Mỗi đĩa bạc nặng 1,5 ký và mỗi bát nặng 0,8 ký. Tổng cộng đĩa và bát được 27,6 ký bạc, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh.
- 1 Cô-rinh-tô 3:16 - Anh chị em không biết mình là đền thờ của Đức Chúa Trời, và Thánh Linh Đức Chúa Trời sống trong anh chị em sao?
- 1 Cô-rinh-tô 3:17 - Ai hủy hoại đền thờ của Đức Chúa Trời sẽ bị Ngài tiêu diệt. Vì đền thờ của Đức Chúa Trời phải thánh khiết và anh chị em là đền thờ của Ngài.
- 1 Phi-e-rơ 2:5 - Anh chị em cũng đã trở thành những tảng đá sống, được Đức Chúa Trời dùng xây nhà Ngài. Hơn nữa, anh chị em còn làm thầy tế lễ thánh, nên hãy nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu, dâng lên Đức Chúa Trời những lễ vật đẹp lòng Ngài.
- Y-sai 23:18 - Tuy nhiên, lợi tức của nó sẽ biệt riêng cho Chúa Hằng Hữu. Của cải của nó sẽ không dành dụm được nhưng để cung cấp thực phẩm dồi dào và trang phục đẹp cho các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu.