Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
3:10 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Như Thánh Kinh chép: “Chẳng một người nào công chính— dù chỉ một người thôi.
  • 新标点和合本 - 就如经上所记: “没有义人,连一个也没有。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 就如经上所记: “没有义人,连一个也没有。
  • 和合本2010(神版-简体) - 就如经上所记: “没有义人,连一个也没有。
  • 当代译本 - 正如圣经上说: “没有义人,连一个也没有,
  • 圣经新译本 - 正如经上所说: “没有义人,连一个也没有,
  • 中文标准译本 - 正如经上所记: “没有义人,连一个也没有;
  • 现代标点和合本 - 就如经上所记: “没有义人,连一个也没有。
  • 和合本(拼音版) - 就如经上所记: “没有义人,连一个也没有;
  • New International Version - As it is written: “There is no one righteous, not even one;
  • New International Reader's Version - It is written, “No one is right with God, no one at all.
  • English Standard Version - as it is written: “None is righteous, no, not one;
  • New Living Translation - As the Scriptures say, “No one is righteous— not even one.
  • Christian Standard Bible - as it is written: There is no one righteous, not even one.
  • New American Standard Bible - as it is written: “There is no righteous person, not even one;
  • New King James Version - As it is written: “There is none righteous, no, not one;
  • Amplified Bible - As it is written and forever remains written, “There is none righteous [none that meets God’s standard], not even one.
  • American Standard Version - as it is written, There is none righteous, no, not one;
  • King James Version - As it is written, There is none righteous, no, not one:
  • New English Translation - just as it is written: “There is no one righteous, not even one,
  • World English Bible - As it is written, “There is no one righteous; no, not one.
  • 新標點和合本 - 就如經上所記: 沒有義人,連一個也沒有。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 就如經上所記: 「沒有義人,連一個也沒有。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 就如經上所記: 「沒有義人,連一個也沒有。
  • 當代譯本 - 正如聖經上說: 「沒有義人,連一個也沒有,
  • 聖經新譯本 - 正如經上所說: “沒有義人,連一個也沒有,
  • 呂振中譯本 - 正如 經上 所記: 『沒有義人,一個也沒有;
  • 中文標準譯本 - 正如經上所記: 「沒有義人,連一個也沒有;
  • 現代標點和合本 - 就如經上所記: 「沒有義人,連一個也沒有。
  • 文理和合譯本 - 如經云、無義人、無其一也、
  • 文理委辦譯本 - 如經云、悉無義人、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如經載云、無有義人、即一義人亦無有、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 正如經云:『茫茫寰海裏、竟無一介仁;
  • Nueva Versión Internacional - Así está escrito: «No hay un solo justo, ni siquiera uno;
  • 현대인의 성경 - 그것은 이렇게 기록된 성경 말씀과 같습니다. “의로운 사람은 없으니 하나도 없으며
  • Новый Русский Перевод - Написано: «Нет праведного, нет ни одного!
  • Восточный перевод - Написано: «Нет праведного, нет ни одного!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Написано: «Нет праведного, нет ни одного!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Написано: «Нет праведного, нет ни одного!
  • La Bible du Semeur 2015 - L’Ecriture le dit : Il n’y a pas de juste, pas même un seul ,
  • リビングバイブル - 聖書に、次のように書いてあるとおりです。 「正しい人は一人もいない。 罪のない人は世界中に一人もいない。
  • Nestle Aland 28 - καθὼς γέγραπται ὅτι οὐκ ἔστιν δίκαιος οὐδὲ εἷς,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καθὼς γέγραπται, ὅτι οὐκ ἔστιν δίκαιος οὐδὲ εἷς;
  • Nova Versão Internacional - Como está escrito: “Não há nenhum justo, nem um sequer;
  • Hoffnung für alle - Dasselbe sagt schon die Heilige Schrift: »Es gibt keinen, auch nicht einen Einzigen, der ohne Sünde ist.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ตามที่มีเขียนไว้ว่า “ไม่มีสักคนที่ชอบธรรม ไม่มีแม้สักคนเดียวเลย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ตาม​ที่​มี​บันทึก​ไว้​ว่า “ไม่​มี​ผู้​ใด​มี​ความ​ชอบธรรม ไม่​มี​แม้​แต่​คน​เดียว
交叉引用
  • Khải Huyền 22:15 - Những người ô uế, tà thuật, gian dâm, sát nhân, thờ thần tượng, cùng tất cả những người ưa thích và làm điều dối trá đều không được vào thành.
  • Gióp 15:16 - Huống chi con người thối nát và tội lỗi uống gian ác mình như nước lã!
  • Rô-ma 11:8 - Như Thánh Kinh đã chép: “Đức Chúa Trời làm cho tâm linh họ tối tăm, mắt không thấy, tai không nghe cho đến ngày nay.”
  • Rô-ma 15:3 - Vì ngay cả Chúa Cứu Thế cũng không làm thỏa lòng mình như Thánh Kinh đã viết: “Tôi hứng chịu mọi lời sỉ nhục của kẻ thù nghịch Chúa.”
  • Rô-ma 15:4 - Tất cả những lời ghi chép trong Thánh Kinh cốt để dạy dỗ an ủi chúng ta, rèn luyện tính kiên nhẫn và đem lại cho chúng ta niềm hy vọng tràn đầy vì lời hứa của Đức Chúa Trời được thực hiện.
  • 1 Cô-rinh-tô 6:9 - Anh chị em không biết người gian ác chẳng được vào Vương Quốc của Đức Chúa Trời sao? Đừng tự lừa dối mình. Những người gian dâm, thờ thần tượng, ngoại tình, tình dục đồng giới,
  • 1 Cô-rinh-tô 6:10 - hoặc người trộm cắp, tham lam, nghiện rượu, chửi rủa, bóc lột, không bao giờ được vào Vương Quốc của Đức Chúa Trời.
  • Gióp 14:4 - Ai có thể đem điều trong sạch ra từ người ô uế? Không một người nào!
  • Khải Huyền 21:8 - Còn những người hèn nhát, vô tín, hư hỏng, sát nhân, gian dâm, tà thuật, thờ thần tượng, và dối trá, đều phải vào hồ lửa diêm sinh. Đó là chết lần thứ hai.”
  • Ê-phê-sô 2:1 - Trước kia tâm linh anh chị em đã chết vì tội lỗi gian ác.
  • Ê-phê-sô 2:2 - Anh chị em theo nếp sống xấu xa của người đời, vâng phục Sa-tan, bạo chúa của đế quốc không gian, hiện đang hoạt động trong lòng người chống nghịch Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 2:3 - Tất cả chúng ta một thời đã sống sa đọa như thế, chiều chuộng ham muốn xác thịt và ý tưởng gian ác của mình. Vì bản tính tội lỗi đó, chúng ta đáng bị Đức Chúa Trời hình phạt như bao nhiêu người khác.
  • Y-sai 8:20 - Hãy theo kinh luật và lời dạy của Đức Chúa Trời! Ai phủ nhận lời Ngài là người hoàn toàn chìm trong bóng tối.
  • Ga-la-ti 5:19 - Để mặc cho bản tính tội lỗi lộng hành, con người bị lôi cuốn vào gian dâm, ô uế, trụy lạc,
  • Ga-la-ti 5:20 - thờ thần tượng, yêu thuật, hận thù, tranh chấp, ganh ghét, giận dữ, khích bác, bè phái, tà giáo,
  • Ga-la-ti 5:21 - ghen tỵ, say sưa, chè chén, và những điều tương tự. Tôi cảnh cáo anh chị em như tôi đã nói rồi, người làm những việc ấy không thể nào làm con dân của nước Đức Chúa Trời.
  • Cô-lô-se 3:5 - Anh chị em hãy tiêu diệt những thói quen trần tục như gian dâm, ô uế, tình dục, ham muốn xấu xa, và tham lam—tham lam là thờ thần tượng.
  • Cô-lô-se 3:6 - Làm những việc xấu xa ấy tức là chọc giận Đức Chúa Trời.
  • Cô-lô-se 3:7 - Trước kia, khi còn theo nếp sống cũ, anh chị em đã ăn ở như thế.
  • Cô-lô-se 3:8 - Nhưng bây giờ, anh chị em phải lột bỏ những chiếc áo dơ bẩn như giận dữ, căm hờn, gian ác, nguyền rủa, và nói tục.
  • Cô-lô-se 3:9 - Đừng nói dối nhau vì con người cũ của anh chị em đã chết, các hành động xấu xa đã bị khai trừ.
  • 2 Ti-mô-thê 3:2 - Vì người ta đều vị kỷ, tham tiền, khoe khoang, hợm hĩnh, phỉ báng, nghịch cha mẹ, phụ bạc, vô đạo,
  • 2 Ti-mô-thê 3:3 - không tình nghĩa, thù hằn, gièm pha, trụy lạc, hung dữ, ghét điều lành,
  • 2 Ti-mô-thê 3:4 - phản trắc, liều lĩnh, kiêu ngạo, ưa lạc thú hơn yêu mến Chúa,
  • 2 Ti-mô-thê 3:5 - mặt ngoài thì đạo đức, nhưng trong lòng chối bỏ quyền năng đạo đức. Con nên tránh xa họ.
  • Giê-rê-mi 17:9 - Lòng người gian dối hơn mọi vật, liều lĩnh gian ác. Ai có thể biết tệ đến mực nào?
  • 1 Phi-e-rơ 1:16 - Chính Ngài đã dạy: “Các con phải thánh, vì Ta là thánh.”
  • Ê-phê-sô 5:3 - Đã là con cái thánh của Chúa, anh chị em đừng nói đến chuyện gian dâm, ô uế, tham lam.
  • Ê-phê-sô 5:4 - Đừng nói lời tục tỉu, bậy bạ, hoặc chuyện tiếu lâm thô bỉ, nhưng cứ nhắc nhở ơn Đức Chúa Trời và cảm tạ Ngài.
  • Ê-phê-sô 5:5 - Anh chị em nên biết người gian dâm, ô uế, tham lam không thể thừa hưởng cơ nghiệp gì trong Nước Chúa. Tham lam là thờ lạy thần tượng.
  • Ê-phê-sô 5:6 - Đừng để những người ấy dùng lời rỗng tuếch lừa gạt anh chị em, họ sẽ bị Đức Chúa Trời hình phạt vì không vâng phục Ngài.
  • Rô-ma 3:4 - Tuyệt đối không! Vì chỉ có loài người mới lật lừa dối trá, còn Đức Chúa Trời luôn luôn chân thật, như Thánh Kinh chép về Ngài: “Lời Chúa luôn công bằng trong lời Ngài phán, và Ngài đắc thắng khi bị xét đoán.”
  • Gióp 25:4 - Làm sao loài người được kể là vô tội trước mắt Đức Chúa Trời? Có ai từ người nữ sinh ra được xem là tinh sạch?
  • 1 Ti-mô-thê 1:9 - Luật pháp được đặt ra không vì người công chính, nhưng vì người phạm pháp, phản nghịch, bất kính, gian ác, vô đạo, phạm thượng, giết cha mẹ, giết người,
  • 1 Ti-mô-thê 1:10 - vì người gian dâm, tình dục đồng giới, bắt cóc buôn người, thề gian, nói dối, và làm những việc chống nghịch Phúc Âm.
  • Tích 3:3 - Vì trước kia, chúng ta vốn ngu muội, ngang ngược, bị lừa gạt, trở nên nô lệ dục vọng, chơi bời, sống độc ác, ganh tị, đã đáng ghét lại thù ghét lẫn nhau.
  • Mác 7:21 - Vì từ bên trong, từ tâm hồn con người, sinh ra những tư tưởng ác, như gian dâm, trộm cắp, giết người, ngoại tình,
  • Mác 7:22 - tham lam, độc ác, lừa dối, phóng đãng, ganh ghét, phỉ báng, kiêu căng, và dại dột.
  • Mác 10:18 - Chúa Giê-xu đáp: “Sao anh gọi Ta là Thánh Thiện? Chỉ có một Đấng Thánh Thiện là Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 15:19 - Vì từ lòng dạ con người sinh ra tư tưởng ác, như giết người, ngoại tình, gian dâm, trộm cắp, dối trá, và phỉ báng.
  • Gióp 15:14 - Có thể nào loài người được kể là thanh sạch? Lẽ nào người sinh ra từ người nữ được xem là công chính?
  • Rô-ma 3:23 - Vì mọi người đều phạm tội; tất cả chúng ta đều thiếu hụt vinh quang Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 14:1 - Người ngu dại tự nhủ: “Không có Đức Chúa Trời.” Chúng đều hư hoại, hành vi của chúng đáng ghê tởm; chẳng một ai làm điều thiện lành!
  • Thi Thiên 14:2 - Chúa Hằng Hữu từ trời nhìn xuống loài người xem có ai sáng suốt khôn ngoan, quyết tâm tìm kiếm Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 14:3 - Nhưng tất cả đều từ chối Chúa; cùng nhau trở nên băng hoại. Chẳng ai trong số chúng làm điều thiện lành, dù một người cũng không.
  • Thi Thiên 53:1 - Người ngu dại thầm nhủ: “Không làm gì có Đức Chúa Trời.” Chúng đều hư hỏng và hành động gian ác, chẳng một ai làm điều thiện lành!
  • Thi Thiên 53:2 - Đức Chúa Trời từ trời cao, nhìn xuống loài người; Ngài xem có ai khôn ngoan, hướng lòng tìm kiếm Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 53:3 - Nhưng tất cả đều từ chối Chúa; cùng nhau trở nên hư hỏng. Chẳng ai làm điều thiện lành, dù một người cũng không!
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Như Thánh Kinh chép: “Chẳng một người nào công chính— dù chỉ một người thôi.
  • 新标点和合本 - 就如经上所记: “没有义人,连一个也没有。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 就如经上所记: “没有义人,连一个也没有。
  • 和合本2010(神版-简体) - 就如经上所记: “没有义人,连一个也没有。
  • 当代译本 - 正如圣经上说: “没有义人,连一个也没有,
  • 圣经新译本 - 正如经上所说: “没有义人,连一个也没有,
  • 中文标准译本 - 正如经上所记: “没有义人,连一个也没有;
  • 现代标点和合本 - 就如经上所记: “没有义人,连一个也没有。
  • 和合本(拼音版) - 就如经上所记: “没有义人,连一个也没有;
  • New International Version - As it is written: “There is no one righteous, not even one;
  • New International Reader's Version - It is written, “No one is right with God, no one at all.
  • English Standard Version - as it is written: “None is righteous, no, not one;
  • New Living Translation - As the Scriptures say, “No one is righteous— not even one.
  • Christian Standard Bible - as it is written: There is no one righteous, not even one.
  • New American Standard Bible - as it is written: “There is no righteous person, not even one;
  • New King James Version - As it is written: “There is none righteous, no, not one;
  • Amplified Bible - As it is written and forever remains written, “There is none righteous [none that meets God’s standard], not even one.
  • American Standard Version - as it is written, There is none righteous, no, not one;
  • King James Version - As it is written, There is none righteous, no, not one:
  • New English Translation - just as it is written: “There is no one righteous, not even one,
  • World English Bible - As it is written, “There is no one righteous; no, not one.
  • 新標點和合本 - 就如經上所記: 沒有義人,連一個也沒有。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 就如經上所記: 「沒有義人,連一個也沒有。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 就如經上所記: 「沒有義人,連一個也沒有。
  • 當代譯本 - 正如聖經上說: 「沒有義人,連一個也沒有,
  • 聖經新譯本 - 正如經上所說: “沒有義人,連一個也沒有,
  • 呂振中譯本 - 正如 經上 所記: 『沒有義人,一個也沒有;
  • 中文標準譯本 - 正如經上所記: 「沒有義人,連一個也沒有;
  • 現代標點和合本 - 就如經上所記: 「沒有義人,連一個也沒有。
  • 文理和合譯本 - 如經云、無義人、無其一也、
  • 文理委辦譯本 - 如經云、悉無義人、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如經載云、無有義人、即一義人亦無有、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 正如經云:『茫茫寰海裏、竟無一介仁;
  • Nueva Versión Internacional - Así está escrito: «No hay un solo justo, ni siquiera uno;
  • 현대인의 성경 - 그것은 이렇게 기록된 성경 말씀과 같습니다. “의로운 사람은 없으니 하나도 없으며
  • Новый Русский Перевод - Написано: «Нет праведного, нет ни одного!
  • Восточный перевод - Написано: «Нет праведного, нет ни одного!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Написано: «Нет праведного, нет ни одного!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Написано: «Нет праведного, нет ни одного!
  • La Bible du Semeur 2015 - L’Ecriture le dit : Il n’y a pas de juste, pas même un seul ,
  • リビングバイブル - 聖書に、次のように書いてあるとおりです。 「正しい人は一人もいない。 罪のない人は世界中に一人もいない。
  • Nestle Aland 28 - καθὼς γέγραπται ὅτι οὐκ ἔστιν δίκαιος οὐδὲ εἷς,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καθὼς γέγραπται, ὅτι οὐκ ἔστιν δίκαιος οὐδὲ εἷς;
  • Nova Versão Internacional - Como está escrito: “Não há nenhum justo, nem um sequer;
  • Hoffnung für alle - Dasselbe sagt schon die Heilige Schrift: »Es gibt keinen, auch nicht einen Einzigen, der ohne Sünde ist.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ตามที่มีเขียนไว้ว่า “ไม่มีสักคนที่ชอบธรรม ไม่มีแม้สักคนเดียวเลย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ตาม​ที่​มี​บันทึก​ไว้​ว่า “ไม่​มี​ผู้​ใด​มี​ความ​ชอบธรรม ไม่​มี​แม้​แต่​คน​เดียว
  • Khải Huyền 22:15 - Những người ô uế, tà thuật, gian dâm, sát nhân, thờ thần tượng, cùng tất cả những người ưa thích và làm điều dối trá đều không được vào thành.
  • Gióp 15:16 - Huống chi con người thối nát và tội lỗi uống gian ác mình như nước lã!
  • Rô-ma 11:8 - Như Thánh Kinh đã chép: “Đức Chúa Trời làm cho tâm linh họ tối tăm, mắt không thấy, tai không nghe cho đến ngày nay.”
  • Rô-ma 15:3 - Vì ngay cả Chúa Cứu Thế cũng không làm thỏa lòng mình như Thánh Kinh đã viết: “Tôi hứng chịu mọi lời sỉ nhục của kẻ thù nghịch Chúa.”
  • Rô-ma 15:4 - Tất cả những lời ghi chép trong Thánh Kinh cốt để dạy dỗ an ủi chúng ta, rèn luyện tính kiên nhẫn và đem lại cho chúng ta niềm hy vọng tràn đầy vì lời hứa của Đức Chúa Trời được thực hiện.
  • 1 Cô-rinh-tô 6:9 - Anh chị em không biết người gian ác chẳng được vào Vương Quốc của Đức Chúa Trời sao? Đừng tự lừa dối mình. Những người gian dâm, thờ thần tượng, ngoại tình, tình dục đồng giới,
  • 1 Cô-rinh-tô 6:10 - hoặc người trộm cắp, tham lam, nghiện rượu, chửi rủa, bóc lột, không bao giờ được vào Vương Quốc của Đức Chúa Trời.
  • Gióp 14:4 - Ai có thể đem điều trong sạch ra từ người ô uế? Không một người nào!
  • Khải Huyền 21:8 - Còn những người hèn nhát, vô tín, hư hỏng, sát nhân, gian dâm, tà thuật, thờ thần tượng, và dối trá, đều phải vào hồ lửa diêm sinh. Đó là chết lần thứ hai.”
  • Ê-phê-sô 2:1 - Trước kia tâm linh anh chị em đã chết vì tội lỗi gian ác.
  • Ê-phê-sô 2:2 - Anh chị em theo nếp sống xấu xa của người đời, vâng phục Sa-tan, bạo chúa của đế quốc không gian, hiện đang hoạt động trong lòng người chống nghịch Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 2:3 - Tất cả chúng ta một thời đã sống sa đọa như thế, chiều chuộng ham muốn xác thịt và ý tưởng gian ác của mình. Vì bản tính tội lỗi đó, chúng ta đáng bị Đức Chúa Trời hình phạt như bao nhiêu người khác.
  • Y-sai 8:20 - Hãy theo kinh luật và lời dạy của Đức Chúa Trời! Ai phủ nhận lời Ngài là người hoàn toàn chìm trong bóng tối.
  • Ga-la-ti 5:19 - Để mặc cho bản tính tội lỗi lộng hành, con người bị lôi cuốn vào gian dâm, ô uế, trụy lạc,
  • Ga-la-ti 5:20 - thờ thần tượng, yêu thuật, hận thù, tranh chấp, ganh ghét, giận dữ, khích bác, bè phái, tà giáo,
  • Ga-la-ti 5:21 - ghen tỵ, say sưa, chè chén, và những điều tương tự. Tôi cảnh cáo anh chị em như tôi đã nói rồi, người làm những việc ấy không thể nào làm con dân của nước Đức Chúa Trời.
  • Cô-lô-se 3:5 - Anh chị em hãy tiêu diệt những thói quen trần tục như gian dâm, ô uế, tình dục, ham muốn xấu xa, và tham lam—tham lam là thờ thần tượng.
  • Cô-lô-se 3:6 - Làm những việc xấu xa ấy tức là chọc giận Đức Chúa Trời.
  • Cô-lô-se 3:7 - Trước kia, khi còn theo nếp sống cũ, anh chị em đã ăn ở như thế.
  • Cô-lô-se 3:8 - Nhưng bây giờ, anh chị em phải lột bỏ những chiếc áo dơ bẩn như giận dữ, căm hờn, gian ác, nguyền rủa, và nói tục.
  • Cô-lô-se 3:9 - Đừng nói dối nhau vì con người cũ của anh chị em đã chết, các hành động xấu xa đã bị khai trừ.
  • 2 Ti-mô-thê 3:2 - Vì người ta đều vị kỷ, tham tiền, khoe khoang, hợm hĩnh, phỉ báng, nghịch cha mẹ, phụ bạc, vô đạo,
  • 2 Ti-mô-thê 3:3 - không tình nghĩa, thù hằn, gièm pha, trụy lạc, hung dữ, ghét điều lành,
  • 2 Ti-mô-thê 3:4 - phản trắc, liều lĩnh, kiêu ngạo, ưa lạc thú hơn yêu mến Chúa,
  • 2 Ti-mô-thê 3:5 - mặt ngoài thì đạo đức, nhưng trong lòng chối bỏ quyền năng đạo đức. Con nên tránh xa họ.
  • Giê-rê-mi 17:9 - Lòng người gian dối hơn mọi vật, liều lĩnh gian ác. Ai có thể biết tệ đến mực nào?
  • 1 Phi-e-rơ 1:16 - Chính Ngài đã dạy: “Các con phải thánh, vì Ta là thánh.”
  • Ê-phê-sô 5:3 - Đã là con cái thánh của Chúa, anh chị em đừng nói đến chuyện gian dâm, ô uế, tham lam.
  • Ê-phê-sô 5:4 - Đừng nói lời tục tỉu, bậy bạ, hoặc chuyện tiếu lâm thô bỉ, nhưng cứ nhắc nhở ơn Đức Chúa Trời và cảm tạ Ngài.
  • Ê-phê-sô 5:5 - Anh chị em nên biết người gian dâm, ô uế, tham lam không thể thừa hưởng cơ nghiệp gì trong Nước Chúa. Tham lam là thờ lạy thần tượng.
  • Ê-phê-sô 5:6 - Đừng để những người ấy dùng lời rỗng tuếch lừa gạt anh chị em, họ sẽ bị Đức Chúa Trời hình phạt vì không vâng phục Ngài.
  • Rô-ma 3:4 - Tuyệt đối không! Vì chỉ có loài người mới lật lừa dối trá, còn Đức Chúa Trời luôn luôn chân thật, như Thánh Kinh chép về Ngài: “Lời Chúa luôn công bằng trong lời Ngài phán, và Ngài đắc thắng khi bị xét đoán.”
  • Gióp 25:4 - Làm sao loài người được kể là vô tội trước mắt Đức Chúa Trời? Có ai từ người nữ sinh ra được xem là tinh sạch?
  • 1 Ti-mô-thê 1:9 - Luật pháp được đặt ra không vì người công chính, nhưng vì người phạm pháp, phản nghịch, bất kính, gian ác, vô đạo, phạm thượng, giết cha mẹ, giết người,
  • 1 Ti-mô-thê 1:10 - vì người gian dâm, tình dục đồng giới, bắt cóc buôn người, thề gian, nói dối, và làm những việc chống nghịch Phúc Âm.
  • Tích 3:3 - Vì trước kia, chúng ta vốn ngu muội, ngang ngược, bị lừa gạt, trở nên nô lệ dục vọng, chơi bời, sống độc ác, ganh tị, đã đáng ghét lại thù ghét lẫn nhau.
  • Mác 7:21 - Vì từ bên trong, từ tâm hồn con người, sinh ra những tư tưởng ác, như gian dâm, trộm cắp, giết người, ngoại tình,
  • Mác 7:22 - tham lam, độc ác, lừa dối, phóng đãng, ganh ghét, phỉ báng, kiêu căng, và dại dột.
  • Mác 10:18 - Chúa Giê-xu đáp: “Sao anh gọi Ta là Thánh Thiện? Chỉ có một Đấng Thánh Thiện là Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 15:19 - Vì từ lòng dạ con người sinh ra tư tưởng ác, như giết người, ngoại tình, gian dâm, trộm cắp, dối trá, và phỉ báng.
  • Gióp 15:14 - Có thể nào loài người được kể là thanh sạch? Lẽ nào người sinh ra từ người nữ được xem là công chính?
  • Rô-ma 3:23 - Vì mọi người đều phạm tội; tất cả chúng ta đều thiếu hụt vinh quang Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 14:1 - Người ngu dại tự nhủ: “Không có Đức Chúa Trời.” Chúng đều hư hoại, hành vi của chúng đáng ghê tởm; chẳng một ai làm điều thiện lành!
  • Thi Thiên 14:2 - Chúa Hằng Hữu từ trời nhìn xuống loài người xem có ai sáng suốt khôn ngoan, quyết tâm tìm kiếm Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 14:3 - Nhưng tất cả đều từ chối Chúa; cùng nhau trở nên băng hoại. Chẳng ai trong số chúng làm điều thiện lành, dù một người cũng không.
  • Thi Thiên 53:1 - Người ngu dại thầm nhủ: “Không làm gì có Đức Chúa Trời.” Chúng đều hư hỏng và hành động gian ác, chẳng một ai làm điều thiện lành!
  • Thi Thiên 53:2 - Đức Chúa Trời từ trời cao, nhìn xuống loài người; Ngài xem có ai khôn ngoan, hướng lòng tìm kiếm Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 53:3 - Nhưng tất cả đều từ chối Chúa; cùng nhau trở nên hư hỏng. Chẳng ai làm điều thiện lành, dù một người cũng không!
圣经
资源
计划
奉献