逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ tin bởi quyền năng của các dấu lạ, phép mầu, và bởi quyền năng của Thánh Linh Đức Chúa Trời. Nhờ thế, tôi đã chu toàn nhiệm vụ truyền bá Phúc Âm của Chúa Cứu Thế từ Giê-ru-sa-lem cho đến I-ly-ri.
- 新标点和合本 - 甚至我从耶路撒冷,直转到以利哩古,到处传了基督的福音。
- 中文标准译本 - 藉着神迹、奇事的能力和圣灵 的能力所完成的事。结果我从耶路撒冷及其周围一带直到伊利里亚,把基督的福音都传遍了。
- 现代标点和合本 - 甚至我从耶路撒冷直转到以利哩古,到处传了基督的福音。
- 和合本(拼音版) - 甚至我从耶路撒冷,直转到以利哩古,到处传了基督的福音。
- New International Version - by the power of signs and wonders, through the power of the Spirit of God. So from Jerusalem all the way around to Illyricum, I have fully proclaimed the gospel of Christ.
- New International Reader's Version - He has given me power to do signs and wonders. I can do these things by the power of the Spirit of God. From Jerusalem all the way around to Illyricum I have finished preaching. In those places, I preached the good news about Christ.
- English Standard Version - by the power of signs and wonders, by the power of the Spirit of God—so that from Jerusalem and all the way around to Illyricum I have fulfilled the ministry of the gospel of Christ;
- New Living Translation - They were convinced by the power of miraculous signs and wonders and by the power of God’s Spirit. In this way, I have fully presented the Good News of Christ from Jerusalem all the way to Illyricum.
- Christian Standard Bible - by the power of miraculous signs and wonders, and by the power of God’s Spirit. As a result, I have fully proclaimed the gospel of Christ from Jerusalem all the way around to Illyricum.
- New American Standard Bible - in the power of signs and wonders, in the power of the Spirit; so that from Jerusalem and all around as far as Illyricum I have fully preached the gospel of Christ.
- New King James Version - in mighty signs and wonders, by the power of the Spirit of God, so that from Jerusalem and round about to Illyricum I have fully preached the gospel of Christ.
- Amplified Bible - with the power of signs and wonders, [and all of it] in the power of the Spirit. So [starting] from Jerusalem and as far away as Illyricum, I have fully preached the gospel [faithfully preaching the good news] of Christ [where it had not before been preached].
- American Standard Version - in the power of signs and wonders, in the power of the Holy Spirit; so that from Jerusalem, and round about even unto Illyricum, I have fully preached the gospel of Christ;
- King James Version - Through mighty signs and wonders, by the power of the Spirit of God; so that from Jerusalem, and round about unto Illyricum, I have fully preached the gospel of Christ.
- New English Translation - in the power of signs and wonders, in the power of the Spirit of God. So from Jerusalem even as far as Illyricum I have fully preached the gospel of Christ.
- World English Bible - in the power of signs and wonders, in the power of God’s Spirit; so that from Jerusalem, and around as far as to Illyricum, I have fully preached the Good News of Christ;
- 新標點和合本 - 甚至我從耶路撒冷,直轉到以利哩古,到處傳了基督的福音。
- 呂振中譯本 - 用神迹的能力、即奇事的 能力 、用聖靈的能力、得到外國人的聽從。故此我才能從 耶路撒冷 轉灣到 以利里古 、把基督的福音都傳遍了。
- 中文標準譯本 - 藉著神蹟、奇事的能力和聖靈 的能力所完成的事。結果我從耶路撒冷及其周圍一帶直到伊利里亞,把基督的福音都傳遍了。
- 現代標點和合本 - 甚至我從耶路撒冷直轉到以利哩古,到處傳了基督的福音。
- 文理和合譯本 - 惟以言行異蹟奇事、與聖神之能、使異邦順服、遂自耶路撒冷、周行至以利哩古、遍傳基督福音、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 惟假吾之手而已。或以言語、或以行為、或以聖蹟、異能、何一非聖神之妙工乎?吾傳基督福音、足跡已遍 耶路撒冷 及其周圍之地、直達 伊利利亞 。
- Nueva Versión Internacional - mediante poderosas señales y milagros, por el poder del Espíritu de Dios. Así que, habiendo comenzado en Jerusalén, he completado la proclamación del evangelio de Cristo por todas partes, hasta la región de Iliria.
- 현대인의 성경 - 놀라운 기적과 성령님의 능력으로 하셨습니다. 나는 이 일로 예루살렘에서 일루리곤까지 그리스도의 기쁜 소식을 힘껏 전했습니다.
- Новый Русский Перевод - силой знамений и чудес, силой Духа Божьего, так что я исполнил это служение: возвещать Радостную Весть о Христе от Иерусалима и вплоть до Иллирика .
- Восточный перевод - силой знамений и чудес, силой Духа Всевышнего, так что я исполнил это служение: возвещать Радостную Весть о Масихе от Иерусалима и вплоть до Иллирика .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - силой знамений и чудес, силой Духа Аллаха, так что я исполнил это служение: возвещать Радостную Весть об аль-Масихе от Иерусалима и вплоть до Иллирика .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - силой знамений и чудес, силой Духа Всевышнего, так что я исполнил это служение: возвещать Радостную Весть о Масехе от Иерусалима и вплоть до Иллирика .
- La Bible du Semeur 2015 - par sa puissance qui s’est manifestée dans les miracles et les prodiges, par la puissance de l’Esprit de Dieu. Ainsi, à partir de Jérusalem jusqu’en Illyrie , en rayonnant en tous sens, j’ai fait partout retentir l’Evangile de Christ.
- リビングバイブル - および、私を通してなされた奇跡と御霊の力によって、外国人を神に導いてきました。このようにして私は、エルサレムからイルリコに至るまで、キリストの福音をくまなく伝えてきました。
- Nestle Aland 28 - ἐν δυνάμει σημείων καὶ τεράτων, ἐν δυνάμει πνεύματος [θεοῦ]· ὥστε με ἀπὸ Ἰερουσαλὴμ καὶ κύκλῳ μέχρι τοῦ Ἰλλυρικοῦ πεπληρωκέναι τὸ εὐαγγέλιον τοῦ Χριστοῦ,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἐν δυνάμει σημείων καὶ τεράτων ἐν δυνάμει Πνεύματος Θεοῦ; ὥστε με ἀπὸ Ἰερουσαλὴμ καὶ κύκλῳ μέχρι τοῦ Ἰλλυρικοῦ, πεπληρωκέναι τὸ εὐαγγέλιον τοῦ Χριστοῦ;
- Nova Versão Internacional - pelo poder de sinais e maravilhas e por meio do poder do Espírito de Deus. Assim, desde Jerusalém e arredores até o Ilírico , proclamei plenamente o evangelho de Cristo.
- Hoffnung für alle - er bestätigte dies durch gewaltige Zeichen und Wunder und durch seinen Geist, der machtvoll am Werk war. Auf diese Weise konnte ich von Jerusalem bis hin nach Illyrien die rettende Botschaft von Christus verbreiten und ihr Geltung verschaffen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คือด้วยฤทธิ์อำนาจแห่งหมายสำคัญและการอัศจรรย์ต่างๆ โดยทางฤทธิ์อำนาจของพระวิญญาณบริสุทธิ์ ข้าพเจ้าจึงได้ประกาศข่าวประเสริฐ ของพระคริสต์อย่างครบถ้วนในทุกที่ตั้งแต่กรุงเยรูซาเล็มไปทั่วจนจดเมืองอิลลีริคุม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โดยอานุภาพแห่งปรากฏการณ์อัศจรรย์และสิ่งมหัศจรรย์ต่างๆ และโดยอานุภาพแห่งพระวิญญาณ ดังนั้นข้าพเจ้าได้ประกาศข่าวประเสริฐของพระคริสต์อย่างครบถ้วน ตั้งแต่เมืองเยรูซาเล็มเรื่อยไปจนถึงแคว้นอิลลีริคุม
交叉引用
- Cô-lô-se 1:25 - Theo sự phân công của Đức Chúa Trời, Ngài cho tôi làm sứ giả loan báo cho các dân tộc nước ngoài chương trình huyền nhiệm của Ngài và phục vụ Hội Thánh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:18 - Việc này cứ xảy ra nhiều ngày liên tiếp đến nỗi Phao-lô phiền lắm, quay lại bảo quỷ: “Nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu, ta truyền bảo ngươi phải ra khỏi người này!” Lập tức quỷ bị trục xuất.
- Rô-ma 15:24 - tôi hy vọng trong chuyến đi Tây Ban Nha, sẽ ghé thăm anh chị em cho thỏa lòng mong ước, rồi anh chị em lại tiễn tôi lên đường.
- Rô-ma 1:14 - Tôi có bổn phận nặng nề với các dân tộc, văn minh lẫn dã man, trí thức lẫn thất học.
- Rô-ma 1:15 - Vì thế, tôi thiết tha mong ước đến với anh chị em tại La Mã để truyền giảng Phúc Âm.
- Rô-ma 1:16 - Tôi chẳng bao giờ hổ thẹn về Phúc Âm của Chúa Cứu Thế. Vì Phúc Âm thể hiện quyền năng Đức Chúa Trời để cứu rỗi mọi người tin nhận—trước hết, Phúc Âm được công bố cho người Do Thái, rồi truyền bá cho Dân Ngoại.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:15 - Vừa tới A-thên, Phao-lô bảo các người dẫn đường quay về mời Si-la và Ti-mô-thê đến gấp.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:51 - Hai ông giũ áo ra đi, đến thành Y-cô-ni.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:6 - nhưng các sứ đồ biết được, liền lánh qua các thành Lít-trơ, Đẹt-bơ thuộc xứ Ly-cao-ni và miền phụ cận
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:28 - Từ đó, Sau-lơ ở lại với các tín hữu, đi khắp thủ đô Giê-ru-sa-lem, nhân danh Chúa truyền giảng Phúc Âm cách dạn dĩ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:29 - Ông cũng tranh luận với nhóm người Do Thái nói tiếng Hy Lạp, nên họ tìm cách giết ông.
- Giăng 4:48 - Chúa Giê-xu hỏi: “Nếu không nhìn thấy phép lạ, các ông chẳng bao giờ tin Ta.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:1 - Khi cuộc náo loạn đã lắng dịu, Phao-lô triệu tập các tín hữu và khích lệ họ. Rồi ông ngỏ lời từ biệt, lên đường đi Ma-xê-đoan.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:2 - Ông đi khắp xứ Ma-xê-đoan khích lệ anh em tín hữu rồi đến Hy Lạp.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:4 - Được Chúa Thánh Linh ủy nhiệm, Ba-na-ba và Sau-lơ liền xuống Sê-lơ-xi đi thuyền đến đảo Síp.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:5 - Cập bến Sa-la-min, họ lần lượt công bố Đạo của Đức Chúa Trời trong các hội đường Do Thái khắp đảo Síp. Giăng Mác cũng đi theo phụ tá.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:19 - Khi đến Ê-phê-sô, Phao-lô để các bạn đồng hành dưới tàu, một mình vào hội đường giảng luận cho người Do Thái.
- Ma-thi-ơ 12:28 - Nhưng nếu Ta nhờ Thánh Linh của Đức Chúa Trời để đuổi quỷ, thì Nước của Đức Chúa Trời đã đến với các ông rồi!
- 1 Phi-e-rơ 1:12 - Cuối cùng họ được biết rằng những việc đó không xảy ra vào thời đại họ, nhưng mãi đến thời anh chị em mới hiện thực. Bây giờ, Phúc Âm đã được truyền bá cho anh chị em. Các nhà truyền giáo đã công bố Phúc Âm với quyền năng của Chúa Thánh Linh từ trời. Đó là việc quá kỳ diệu đến nỗi các thiên sứ cũng mong biết rõ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:10 - Đêm đó, anh em đưa Phao-lô và Si-la đi gấp qua Bê-rê. Đến nơi, hai ông cũng vào thăm hội đường người Do Thái.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:1 - Trong khi A-bô-lô ở Cô-rinh-tô, Phao-lô đi lên các xứ miền Bắc, rồi xuống Ê-phê-sô. Gặp một số tín hữu,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:6 - Sau lễ Vượt Qua, chúng tôi xuống tàu tại Phi-líp, xứ Ma-xê-đoan và năm ngày sau đến Trô-ách, chúng tôi ở lại đây bảy ngày.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:10 - liền nói lớn: “Anh hãy đứng thẳng lên!” Anh liệt chân nhảy lên rồi bước đi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:1 - Sau đó, Phao-lô rời A-thên đi Cô-rinh-tô.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:25 - giảng đạo tại Bẹt-ga rồi xuống hải cảng A-tha-ly.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:20 - Tôi chẳng bao giờ từ chối truyền dạy anh em những điều hữu ích. Tôi đã huấn luyện anh em nơi công cộng cũng như tại các tư gia.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:14 - Từ Bẹt-ga, họ đến An-ti-ốt xứ Bi-si-đi. Vào ngày Sa-bát, họ vào thăm hội đường Do Thái.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:20 - Nhưng khi các tín hữu tụ họp chung quanh, Phao-lô đứng dậy đi vào thành. Hôm sau, Phao-lô và Ba-na-ba đi Đẹt-bơ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:8 - nhưng khi Chúa Thánh Linh giáng trên các con, các con sẽ nhận được quyền năng làm chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giu-đê, xứ Sa-ma-ri, và khắp thế giới.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:6 - Sau đó, Phao-lô và Si-la qua các xứ Phi-ri-gi và Ga-la-ti, vì Chúa Thánh Linh không cho giảng đạo ở Tiểu Á trong thời gian ấy.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:7 - Khi đến ngang My-si-a, họ định vào xứ Bi-thi-ni nhưng Thánh Linh của Chúa Giê-xu không cho phép,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:8 - nên họ vượt qua xứ My-si-a xuống thành Trô-ách.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:9 - Đêm ấy, Phao-lô thấy khải tượng: Một người Ma-xê-đoan đứng trước mặt ông van nài: “Xin đến xứ Ma-xê-đoan cứu giúp chúng tôi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:10 - Được khải tượng ấy, chúng tôi tìm cách đi Ma-xê-đoan ngay, vì tin chắc Đức Chúa Trời bảo chúng tôi truyền giảng Phúc Âm tại đó.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:11 - Từ Trô-ách, chúng tôi đáp tàu thẳng qua Sa-mô-trắc, ngày sau tới Nê-a-bô-li,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:12 - rồi đến Phi-líp, thành phố của tỉnh Ma-xê-đoan, thuộc địa La Mã Chúng tôi ở lại đây nhiều ngày.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:12 - Cả hội nghị yên lặng nghe Phao-lô và Ba-na-ba kể lại những phép lạ và việc diệu kỳ Chúa đã dùng họ thực hiện giữa các Dân Ngoại.
- 2 Ti-mô-thê 4:17 - Nhưng Chúa đã bảo vệ, bổ sức để ta tích cực phổ biến Phúc Âm cho Dân Ngoại. Ta vừa được cứu khỏi nanh vuốt sư tử.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:11 - Đức Chúa Trời cho Phao-lô quyền năng làm nhiều phép lạ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:12 - Người ta chỉ cần lấy khăn tay, khăn choàng của ông đặt trên người bệnh thì bệnh liền hết, quỷ bị trục xuất.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:17 - Sau khi trở về Giê-ru-sa-lem, một hôm đang cầu nguyện trong Đền Thờ, thì tôi xuất thần.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:18 - Tôi thấy khải tượng trong đó Chúa Giê-xu phán với tôi: ‘Nhanh lên! Hãy ra khỏi Giê-ru-sa-lem lập tức, vì dân thành này sẽ không chấp nhận lời con làm chứng về Ta!’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:19 - Tôi thưa: ‘Lạy Chúa, chính họ biết con đã tống giam và đánh đập những người tin Chúa trong khắp các hội đường.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:20 - Khi Ê-tiên, nhân chứng của Chúa bị giết, con cũng đứng bên cạnh ủng hộ vụ mưu sát và coi giữ áo xống của những kẻ giết người.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:21 - Chúa phán: ‘Con phải lên đường! Vì Ta sẽ sai con đến các Dân Ngoại ở nơi xa!’ ”
- Hê-bơ-rơ 2:4 - Đức Chúa Trời cũng đã xác nhận sứ điệp bằng những dấu lạ, phép lạ và việc quyền năng, cùng ban các ân tứ Thánh Linh cho mỗi người tùy theo ý muốn Ngài.
- 1 Cô-rinh-tô 12:4 - Có nhiều ân tứ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa Thánh Linh.
- 1 Cô-rinh-tô 12:5 - Có nhiều cách phục vụ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa.
- 1 Cô-rinh-tô 12:6 - Có nhiều chức năng khác nhau nhưng chỉ có một Đức Chúa Trời thực hiện mọi việc trong mọi người.
- 1 Cô-rinh-tô 12:7 - Ân tứ thuộc linh được biểu lộ nơi mỗi người một khác vì lợi ích chung.
- 1 Cô-rinh-tô 12:8 - Chúa Thánh Linh cho người này lời nói khôn ngoan, cũng Chúa Thánh Linh ấy cho người kia nói điều hiểu biết.
- 1 Cô-rinh-tô 12:9 - Chúa Thánh Linh cho người này đức tin, người khác ân tứ chữa bệnh.
- 1 Cô-rinh-tô 12:10 - Người làm phép lạ, người nói tiên tri công bố Lời Chúa, người phân biệt các thần giả mạo với Thánh Linh của Đức Chúa Trời, người nói ngoại ngữ, và người thông dịch ngoại ngữ.
- 1 Cô-rinh-tô 12:11 - Những ân tứ ấy đều do cùng một Chúa Thánh Linh phân phối cho mọi người theo ý Ngài.
- Ga-la-ti 3:5 - Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh và thực hiện các phép lạ giữa anh chị em vì anh chị em vâng giữ luật pháp hay vì nghe và tin Chúa Cứu Thế?
- 2 Cô-rinh-tô 12:12 - Các bằng chứng xác nhận tôi là sứ đồ như dấu lạ, phép lạ, việc quyền năng tôi đã trình bày với tất cả lòng nhẫn nại trước mặt mọi người.