逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Do đó, anh chị em nộp thuế, vì nhà cầm quyền phục dịch Đức Chúa Trời khi họ thi hành nhiệm vụ.
- 新标点和合本 - 你们纳粮,也为这个缘故;因他们是 神的差役,常常特管这事。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你们纳粮也为这个缘故,因他们是上帝的仆役,专管这事。
- 和合本2010(神版-简体) - 你们纳粮也为这个缘故,因他们是 神的仆役,专管这事。
- 当代译本 - 你们纳税也是为了同样的缘故,因为掌权的是上帝的仆人,负责管理这类事务。
- 圣经新译本 - 因此,你们也当纳税,因为他们是 神的差役,专责处理这事的。
- 中文标准译本 - 其实你们纳税,也是为了这缘故;因为他们是神的仆役,正是为此专心服事。
- 现代标点和合本 - 你们纳粮也为这个缘故,因他们是神的差役,常常特管这事。
- 和合本(拼音版) - 你们纳粮也为这个缘故;因他们是上帝的差役,常常特管这事。
- New International Version - This is also why you pay taxes, for the authorities are God’s servants, who give their full time to governing.
- New International Reader's Version - That’s also why you pay taxes. The authorities serve God. Ruling takes up all their time.
- English Standard Version - For because of this you also pay taxes, for the authorities are ministers of God, attending to this very thing.
- New Living Translation - Pay your taxes, too, for these same reasons. For government workers need to be paid. They are serving God in what they do.
- The Message - That’s also why you pay taxes—so that an orderly way of life can be maintained. Fulfill your obligations as a citizen. Pay your taxes, pay your bills, respect your leaders. * * *
- Christian Standard Bible - And for this reason you pay taxes, since the authorities are God’s servants, continually attending to these tasks.
- New American Standard Bible - For because of this you also pay taxes, for rulers are servants of God, devoting themselves to this very thing.
- New King James Version - For because of this you also pay taxes, for they are God’s ministers attending continually to this very thing.
- Amplified Bible - For this same reason you pay taxes, for civil authorities are God’s servants, devoting themselves to governance.
- American Standard Version - For for this cause ye pay tribute also; for they are ministers of God’s service, attending continually upon this very thing.
- King James Version - For for this cause pay ye tribute also: for they are God's ministers, attending continually upon this very thing.
- New English Translation - For this reason you also pay taxes, for the authorities are God’s servants devoted to governing.
- World English Bible - For this reason you also pay taxes, for they are servants of God’s service, continually doing this very thing.
- 新標點和合本 - 你們納糧,也為這個緣故;因他們是神的差役,常常特管這事。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們納糧也為這個緣故,因他們是上帝的僕役,專管這事。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你們納糧也為這個緣故,因他們是 神的僕役,專管這事。
- 當代譯本 - 你們納稅也是為了同樣的緣故,因為掌權的是上帝的僕人,負責管理這類事務。
- 聖經新譯本 - 因此,你們也當納稅,因為他們是 神的差役,專責處理這事的。
- 呂振中譯本 - 你們納貢銀、也是為了這個緣故,因為他們是上帝的差役,時常專務的正是這事。
- 中文標準譯本 - 其實你們納稅,也是為了這緣故;因為他們是神的僕役,正是為此專心服事。
- 現代標點和合本 - 你們納糧也為這個緣故,因他們是神的差役,常常特管這事。
- 文理和合譯本 - 是以爾亦輸稅、蓋彼乃上帝之有司、恆執斯役、
- 文理委辦譯本 - 是宜輸稅、居位者上帝之執事、恆執斯役、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾曹納稅、亦為是故、蓋秉權者、乃天主之役、常理此事、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 因是亦不可不輸稅;蓋彼既為天主之有司、課稅亦為其所掌也。
- Nueva Versión Internacional - Por eso mismo pagan ustedes impuestos, pues las autoridades están al servicio de Dios, dedicadas precisamente a gobernar.
- 현대인의 성경 - 이런 이유 때문에 여러분은 세금도 잘 바쳐야 합니다. 당국자들은 이 일에 항상 힘쓰는 하나님의 일꾼들입니다.
- Новый Русский Перевод - Вы и налоги платите, потому что стоящие у власти – слуги Божьи, посвящающие себя своему делу.
- Восточный перевод - Вы и налоги платите потому, что стоящие у власти – слуги Всевышнего, посвящающие себя своему делу.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вы и налоги платите потому, что стоящие у власти – слуги Аллаха, посвящающие себя своему делу.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вы и налоги платите потому, что стоящие у власти – слуги Всевышнего, посвящающие себя своему делу.
- La Bible du Semeur 2015 - C’est pour les mêmes raisons que vous devez payer vos impôts. Car ceux qui les perçoivent sont eux aussi au service de Dieu, dans l’exercice de leurs fonctions.
- リビングバイブル - 同じ理由で、税金も納めなさい。公務につく人々が国民のために、神から与えられた仕事を続けるには、給料が必要だからです。
- Nestle Aland 28 - διὰ τοῦτο γὰρ καὶ φόρους τελεῖτε· λειτουργοὶ γὰρ θεοῦ εἰσιν εἰς αὐτὸ τοῦτο προσκαρτεροῦντες.
- unfoldingWord® Greek New Testament - διὰ τοῦτο γὰρ, καὶ φόρους τελεῖτε; λειτουργοὶ γὰρ Θεοῦ εἰσιν, εἰς αὐτὸ τοῦτο προσκαρτεροῦντες.
- Nova Versão Internacional - É por isso também que vocês pagam imposto, pois as autoridades estão a serviço de Deus, sempre dedicadas a esse trabalho.
- Hoffnung für alle - Die Vertreter des Staates üben ihren Dienst im Auftrag Gottes aus, deshalb zahlt ihr ja auch Steuern.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และนี่คือเหตุผลที่ท่านเสียภาษี เพราะผู้มีอำนาจเป็นผู้รับใช้ของพระเจ้า ผู้ให้เวลาทั้งหมดของตนในการปกครองบ้านเมือง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะเหตุนี้ ท่านจึงต้องเสียภาษีด้วย เพราะว่าผู้อยู่ในระดับปกครองเป็นผู้รับใช้ของพระเจ้า และอุทิศตนในการปฏิบัติหน้าที่นี้
交叉引用
- Rô-ma 12:8 - Ai khích lệ, hãy tận tình khích lệ. Ai cứu tế, hãy dâng hiến rời rộng. Ai lãnh đạo, hãy tận tâm lãnh đạo. Ai an ủi người đau khổ, hãy hết lòng an ủi.
- 2 Sa-mu-ên 8:5 - Khi quân A-ram từ Đa-mách kéo đến tiếp viện cho Ha-đa-đê-xe, vua Xô-ba, Đa-vít giết 22.000 lính.
- Nê-hê-mi 5:4 - Người khác nữa phàn nàn: “Chúng tôi phải cầm đợ ruộng, và vườn nho, lấy tiền đóng thuế cho vua.
- 1 Sa-mu-ên 7:16 - Mỗi năm ông đi đến Bê-tên, Ghinh-ganh, và Mích-pa để xét xử dân tại các nơi ấy.
- 1 Sa-mu-ên 7:17 - Sau đó, ông trở về Ra-ma, là nơi ông cư ngụ, và tiếp tục xét xử các vụ kiện tụng của dân. Sa-mu-ên xây một bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu tại Ra-ma.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:9 - Môi-se tiếp tục: “Lúc ấy, tôi nói với anh em rằng: ‘Trách nhiệm trước dân tộc quá nặng nề, một mình tôi không gánh vác nổi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:10 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của cha chúng ta đã cho chúng ta gia tăng dân số, và ngày nay dân ta đông như sao trời.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:11 - Cầu xin Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của cha ông ta, cứ gia tăng dân số gấp nghìn lần, và ban phước lành cho anh em như Ngài đã hứa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:12 - Nhưng một mình tôi làm sao giải quyết hết mọi vấn đề khó khăn và tranh chấp của anh em?
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:13 - Thế thì, anh em nên chọn những người khôn ngoan, hiểu biết và kinh nghiệm trong đại tộc mình, để tôi cắt cử họ lãnh đạo toàn dân.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:14 - Anh em trả lời: ‘Chúng ta nên thực hiện điều ông nói.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:15 - Vậy, tôi bổ nhiệm những người được dân chúng chọn lựa làm lãnh đạo, phụ trách hàng nghìn, hàng trăm, hàng năm chục, và hàng chục người trong mỗi đại tộc.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:16 - Tôi dặn họ trong lúc xét xử phải công minh với mọi người, người Ít-ra-ên cũng như ngoại kiều.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:17 - Không được thiên vị sang hèn, không nể người quyền quý; phải công bằng xét lý lẽ đôi bên, vì việc xét xử vốn là việc của Đức Chúa Trời. Tôi cũng dặn họ nếu thấy vụ nào khó xử, cứ mang đến cho tôi, tôi sẽ giải quyết.
- Xuất Ai Cập 18:13 - Ngày hôm sau, Môi-se ra ngồi xét xử dân chúng từ sáng đến chiều tối.
- Xuất Ai Cập 18:14 - Giê-trô thấy thế, hỏi Môi-se: “Con làm gì mà ngồi một mình, còn dân phải đứng đợi từ sáng đến tối thế?”
- Xuất Ai Cập 18:15 - Môi-se đáp: “Trong dân chúng, nếu ai có điều gì thắc mắc, thì đến thỉnh ý Đức Chúa Trời;
- Xuất Ai Cập 18:16 - còn nếu ai có việc tranh chấp, con sẽ phân xử đôi bên căn cứ theo luật Đức Chúa Trời, đồng thời dạy dỗ họ theo đường lối Ngài.”
- Xuất Ai Cập 18:17 - Nhưng Giê-trô, ông gia Môi-se nói: “Con làm như thế không tiện.
- Xuất Ai Cập 18:18 - Công việc nặng nề quá, một mình con làm sao nổi? Con sẽ kiệt quệ và dân cũng mỏi mòn.
- Xuất Ai Cập 18:19 - Cầu xin Chúa Hằng Hữu phù hộ con, và xin con nghe cha khuyên một lời: Con là người đại diện của dân trước mặt Đức Chúa Trời. Con sẽ trình lên Đức Chúa Trời mọi việc khó khăn họ gặp để thỉnh ý Ngài.
- Xuất Ai Cập 18:20 - Rồi con sẽ cho họ biết ý Đức Chúa Trời, và dạy dỗ họ dựa trên các nguyên tắc, luật lệ của Đức Chúa Trời, để họ theo đúng đường lối Ngài.
- Xuất Ai Cập 18:21 - Nhưng con nên chọn những người có khả năng, kính sợ Đức Chúa Trời, chân thật, ghét hối lộ; rồi bổ nhiệm họ vào các cấp lãnh đạo, trông coi hàng nghìn, hàng trăm, hàng năm mươi và hàng mười người.
- Xuất Ai Cập 18:22 - Họ sẽ lấy công lý xử dân chúng hằng ngày. Trừ những việc quan trọng họ trình lên con, còn các việc thông thường, họ sẽ xử lấy. Như thế họ san sẻ gánh nặng với con.
- Xuất Ai Cập 18:23 - Nếu con nghe lời cha khuyên và nếu Đức Chúa Trời cho phép, con mới kham nổi trọng trách và dân mới an lòng, đi đến nơi đến chốn.”
- Xuất Ai Cập 18:24 - Môi-se nghe theo lời bàn của ông gia.
- Xuất Ai Cập 18:25 - Ông chọn trong những người có khả năng, chỉ định họ trông coi hàng nghìn, hàng trăm, hàng năm mươi, và hàng mười người.
- Xuất Ai Cập 18:26 - Hằng ngày, họ giải quyết những việc thông thường, còn việc trọng đại, họ trình lên cho Môi-se quyết định.
- Xuất Ai Cập 18:27 - Sau đó ít lâu, Giê-trô từ giã Môi-se trở về xứ mình.
- Gióp 29:7 - Thời ấy, khi tôi ra cổng thành và chọn ngồi giữa những lãnh đạo danh dự.
- Gióp 29:8 - Người trẻ tuổi đứng sang một bên khi thấy tôi, còn người lớn tuổi đứng lên chào đón.
- Gióp 29:9 - Các hoàng tử đứng lên im tiếng, và lấy tay che miệng lại.
- Gióp 29:10 - Các quan chức cao của thành đứng yên lặng, giữ lưỡi mình trong kính trọng.
- Gióp 29:11 - Ai nghe tôi nói đều khen ngợi, Ai thấy tôi đều nói tốt cho tôi.
- Gióp 29:12 - Vì tôi giải cứu người nghèo khổ khi họ cần đến, và trẻ mồ côi cần nơi nương tựa.
- Gióp 29:13 - Những người đang hấp hối cũng chúc tụng tôi. Và người góa bụa nhờ tôi mà tâm hồn ca hát.
- Gióp 29:14 - Mọi thứ tôi làm là chân thật. Tôi mặc lấy công chính như áo, và công lý như khăn quấn trên đầu tôi.
- Gióp 29:15 - Tôi là mắt cho người mù và chân cho người què
- Gióp 29:16 - Tôi là cha của người nghèo khó, và tra xét hoàn cảnh cho khách lạ.
- Gióp 29:17 - Tôi bẻ nanh vuốt bọn gian manh vô đạo và rứt các nạn nhân ra khỏi răng chúng nó.
- E-xơ-ra 4:13 - Xin vua hiểu rằng, nếu thành này được cất lại, vách thành được xây xong, chúng nó sẽ không nạp cống, đóng thuế cho vua nữa; ngân khố triều đình sẽ suy giảm.
- E-xơ-ra 6:8 - Ngoài ra, phải lấy thuế bên kia Sông Ơ-phơ-rát trả tất cả chi phí xây cất Đền Thờ cho người Giu-đa, không được chậm trễ.
- Lu-ca 23:2 - Họ bắt đầu tố cáo: “Chúng tôi bắt được người này xúi dân nổi loạn, bảo đừng đóng thuế cho chính quyền La Mã và tự xưng là Đấng Mết-si-a, tức là Vua.”
- E-xơ-ra 4:20 - Ngoài ra, tại Giê-ru-sa-lem đã có những vua lớn, cai trị cả miền bên kia sông, thu cống phẩm và các loại thuế (thuế quan, thuế đường, cầu, chợ).
- Ma-thi-ơ 22:17 - Xin Thầy cho biết: Có nên nộp thuế cho Sê-sa không?”
- Ma-thi-ơ 22:18 - Chúa Giê-xu biết rõ dụng ý họ, liền bảo: “Hạng đạo đức giả! Các ông muốn gài bẫy Ta sao?
- Ma-thi-ơ 22:19 - Đưa Ta xem một đồng bạc nộp thuế!” Khi họ đưa cho Ngài một đồng bạc La Mã,
- Ma-thi-ơ 22:20 - Chúa hỏi: “Hình và tên ai đây?”
- Ma-thi-ơ 22:21 - Họ đáp: “Sê-sa.” Chúa dạy: “Vậy, hãy nộp cho Sê-sa những gì của Sê-sa! Hãy trả lại cho Đức Chúa Trời những gì thuộc về Ngài!”
- Ma-thi-ơ 17:24 - Về đến thành Ca-bê-na-um, Phi-e-rơ bị các nhân viên thu thuế Đền Thờ gạn hỏi: “Thầy của anh có đóng thuế Đền Thờ không?”
- Ma-thi-ơ 17:25 - Phi-e-rơ đáp: “Có chứ!” Rồi ông đi vào nhà. Nhưng vừa định thưa chuyện với Chúa, thì Ngài đã hỏi trước: “Con nghĩ sao, Phi-e-rơ? Các vua chúa đánh thuế con cái trong nhà hay người ngoài?”
- Ma-thi-ơ 17:26 - Phi-e-rơ thưa: “Người ngoài!” Chúa Giê-xu phán: “Vậy con cái trong nhà khỏi đóng thuế!
- Ma-thi-ơ 17:27 - Nhưng chúng ta không muốn để người ta phiền lòng, bây giờ con hãy ra biển câu cá. Được con cá đầu tiên, con banh miệng nó sẽ thấy một đồng bạc. Con lấy đồng bạc đó đem đóng thuế cho Ta với con.”
- Mác 12:14 - Họ hỏi: “Thưa Thầy, chúng tôi biết Thầy là người chân chính, không nể sợ, thiên vị ai, chỉ lấy công tâm giảng dạy Đạo Đức Chúa Trời. Xin Thầy cho biết nộp thuế cho Sê-sa có đúng luật hay không?
- Mác 12:15 - Chúng tôi có nên nộp thuế không?” Chúa Giê-xu biết rõ đạo đức giả của họ, liền đáp: “Các ông muốn gài bẫy Ta sao? Đưa một đồng bạc cho Ta xem!”
- Mác 12:16 - Họ trao đồng bạc cho Chúa. Ngài hỏi: “Hình và tên ai đây?” Họ đáp: “Sê-sa.”
- Mác 12:17 - Chúa Giê-xu phán: “Hãy nộp cho Sê-sa những gì của Sê-sa, và trả lại Đức Chúa Trời những gì thuộc về Đức Chúa Trời.” Họ ngẩn ngơ trước câu trả lời của Chúa.
- Lu-ca 20:21 - Họ hỏi Chúa: “Thưa Thầy, chúng tôi biết lời Thầy dạy rất ngay thẳng. Thầy không thiên vị ai, chỉ lấy công tâm giảng dạy đạo Đức Chúa Trời.
- Lu-ca 20:22 - Xin Thầy cho biết có nên nộp thuế cho Sê-sa không?”
- Lu-ca 20:23 - Biết rõ âm mưu của họ, Chúa Giê-xu nói:
- Lu-ca 20:24 - “Đưa Ta xem một đồng La Mã. Hình và tên ai trên đồng bạc này?” Họ đáp: “Sê-sa.”
- Lu-ca 20:25 - Chúa dạy: “Đem nộp cho Sê-sa những gì của Sê-sa, và trả lại Đức Chúa Trời những gì thuộc về Đức Chúa Trời.”
- Lu-ca 20:26 - Thế là âm mưu gài bẫy Chúa trước công chúng bị thất bại. Sững sờ vì câu trả lời của Chúa, họ cứng miệng không biết nói gì.
- 1 Sử Ký 18:14 - Vậy, Đa-vít cai trị Ít-ra-ên, thực thi công lý và bình đẳng cho mọi người.