Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
10:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi thấy một thiên sứ uy dũng khác từ trời xuống, mình mặc mây trời, đầu đội cầu vồng, mặt sáng rực như mặt trời, chân như trụ lửa.
  • 新标点和合本 - 我又看见另有一位大力的天使从天降下,披着云彩,头上有虹,脸面像日头,两脚像火柱。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我又看见另一位大力的天使从天降下,披着云彩,头上有彩虹,脸面像太阳,两脚像火柱。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我又看见另一位大力的天使从天降下,披着云彩,头上有彩虹,脸面像太阳,两脚像火柱。
  • 当代译本 - 我看见另一位大能天使从天而降。他身披云霞,头顶彩虹,脸如太阳,双腿如火柱,
  • 圣经新译本 - 我又看见一位大力的天使从天上降下来,身披云彩,头上有彩虹,脸像太阳,两脚像火柱一样,
  • 中文标准译本 - 接着,我看见另一位强有力的天使从天上降下来,披着云彩;又有一道彩虹 在他头上。他的脸像太阳,脚像火柱,
  • 现代标点和合本 - 我又看见另有一位大力的天使从天降下,披着云彩,头上有虹,脸面像日头,两脚像火柱。
  • 和合本(拼音版) - 我又看见另有一位大力的天使从天降下,披着云彩,头上有虹,脸面像日头,两脚像火柱。
  • New International Version - Then I saw another mighty angel coming down from heaven. He was robed in a cloud, with a rainbow above his head; his face was like the sun, and his legs were like fiery pillars.
  • New International Reader's Version - Then I saw another mighty angel coming down from heaven. He was wearing a cloud like a robe. There was a rainbow above his head. His face was like the sun. His legs were like pillars of fire.
  • English Standard Version - Then I saw another mighty angel coming down from heaven, wrapped in a cloud, with a rainbow over his head, and his face was like the sun, and his legs like pillars of fire.
  • New Living Translation - Then I saw another mighty angel coming down from heaven, surrounded by a cloud, with a rainbow over his head. His face shone like the sun, and his feet were like pillars of fire.
  • The Message - I saw another powerful Angel coming down out of Heaven wrapped in a cloud. There was a rainbow over his head, his face was sun-radiant, his legs pillars of fire. He had a small book open in his hand. He placed his right foot on the sea and his left foot on land, then called out thunderously, a lion roar. When he called out, the Seven Thunders called back. When the Seven Thunders spoke, I started to write it all down, but a voice out of Heaven stopped me, saying, “Seal with silence the Seven Thunders; don’t write a word.”
  • Christian Standard Bible - Then I saw another mighty angel coming down from heaven, wrapped in a cloud, with a rainbow over his head. His face was like the sun, his legs were like pillars of fire,
  • New American Standard Bible - I saw another strong angel coming down from heaven, clothed with a cloud; and the rainbow was on his head, and his face was like the sun, and his feet like pillars of fire;
  • New King James Version - I saw still another mighty angel coming down from heaven, clothed with a cloud. And a rainbow was on his head, his face was like the sun, and his feet like pillars of fire.
  • Amplified Bible - Then I saw another mighty angel coming down from heaven, clothed in a cloud, with a rainbow (halo) over his head; and his face was like the sun, and his feet (legs) were like columns of fire;
  • American Standard Version - And I saw another strong angel coming down out of heaven, arrayed with a cloud; and the rainbow was upon his head, and his face was as the sun, and his feet as pillars of fire;
  • King James Version - And I saw another mighty angel come down from heaven, clothed with a cloud: and a rainbow was upon his head, and his face was as it were the sun, and his feet as pillars of fire:
  • New English Translation - Then I saw another powerful angel descending from heaven, wrapped in a cloud, with a rainbow above his head; his face was like the sun and his legs were like pillars of fire.
  • World English Bible - I saw a mighty angel coming down out of the sky, clothed with a cloud. A rainbow was on his head. His face was like the sun, and his feet like pillars of fire.
  • 新標點和合本 - 我又看見另有一位大力的天使從天降下,披着雲彩,頭上有虹,臉面像日頭,兩腳像火柱。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我又看見另一位大力的天使從天降下,披着雲彩,頭上有彩虹,臉面像太陽,兩腳像火柱。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我又看見另一位大力的天使從天降下,披着雲彩,頭上有彩虹,臉面像太陽,兩腳像火柱。
  • 當代譯本 - 我看見另一位大能天使從天而降。他身披雲霞,頭頂彩虹,臉如太陽,雙腿如火柱,
  • 聖經新譯本 - 我又看見一位大力的天使從天上降下來,身披雲彩,頭上有彩虹,臉像太陽,兩腳像火柱一樣,
  • 呂振中譯本 - 我看見另有一位很有力量的天使從天上降下來,披着雲彩,有虹在他頭上;他的臉面像日頭,他的兩腳像火柱。
  • 中文標準譯本 - 接著,我看見另一位強有力的天使從天上降下來,披著雲彩;又有一道彩虹 在他頭上。他的臉像太陽,腳像火柱,
  • 現代標點和合本 - 我又看見另有一位大力的天使從天降下,披著雲彩,頭上有虹,臉面像日頭,兩腳像火柱。
  • 文理和合譯本 - 我又見有力之使者、自天而降、衣以雲、首有虹、容如日、足如火柱、
  • 文理委辦譯本 - 我又見有能之天使、自天而降、身衣雲衣、首冠虹冠、容如日、足如火柱、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我又見大力之天使、自天而降、衣以雲、首上有虹、容如日、足如火柱、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 又見一大力天神自天而降、身披雲彩、頭戴長虹、容如太陽、足如火柱、
  • Nueva Versión Internacional - Después vi a otro ángel poderoso que bajaba del cielo envuelto en una nube. Un arco iris rodeaba su cabeza; su rostro era como el sol, y sus piernas parecían columnas de fuego.
  • 현대인의 성경 - 나는 또 힘 센 다른 천사가 구름에 싸여 하늘에서 내려오는 것을 보았습 니다. 그의 머리 위에는 무지개가 있고 그의 얼굴은 해와 같았으며 발은 불기둥과 같았습니다.
  • Новый Русский Перевод - Затем я увидел другого могучего ангела, спускающегося с небес. Он был окутан облаком, и над его головой сияла радуга. Его лицо было как солнце, а ноги – как огненные столбы .
  • Восточный перевод - Затем я увидел другого могучего ангела, спускающегося с небес. Он был окутан облаком, и над его головой сияла радуга. Его лицо было как солнце, а ноги – как огненные столбы .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Затем я увидел другого могучего ангела, спускающегося с небес. Он был окутан облаком, и над его головой сияла радуга. Его лицо было как солнце, а ноги – как огненные столбы .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Затем я увидел другого могучего ангела, спускающегося с небес. Он был окутан облаком, и над его головой сияла радуга. Его лицо было как солнце, а ноги – как огненные столбы .
  • La Bible du Semeur 2015 - Ensuite je vis un autre ange puissant descendre du ciel, enveloppé d’une nuée. Un arc-en-ciel auréolait sa tête. Son visage rayonnait comme le soleil, et ses jambes ressemblaient à des colonnes de feu.
  • リビングバイブル - それから、もう一人の強い天使が、雲に包まれ、天から下って来ました。その頭上には虹がかかり、顔は太陽のように輝き、足は火のように光っていました。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ εἶδον ἄλλον ἄγγελον ἰσχυρὸν καταβαίνοντα ἐκ τοῦ οὐρανοῦ περιβεβλημένον νεφέλην, καὶ ἡ ἶρις ἐπὶ τῆς κεφαλῆς αὐτοῦ καὶ τὸ πρόσωπον αὐτοῦ ὡς ὁ ἥλιος καὶ οἱ πόδες αὐτοῦ ὡς στῦλοι πυρός,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ εἶδον ἄλλον ἄγγελον ἰσχυρὸν, καταβαίνοντα ἐκ τοῦ οὐρανοῦ, περιβεβλημένον νεφέλην, καὶ ἡ ἶρις ἐπὶ τῆς κεφαλῆς αὐτοῦ, καὶ τὸ πρόσωπον αὐτοῦ ὡς ὁ ἥλιος, καὶ οἱ πόδες αὐτοῦ ὡς στῦλοι πυρός,
  • Nova Versão Internacional - Então vi outro anjo poderoso, que descia dos céus. Ele estava envolto numa nuvem, e havia um arco-íris acima de sua cabeça. Sua face era como o sol, e suas pernas eram como colunas de fogo.
  • Hoffnung für alle - Dann sah ich einen anderen mächtigen Engel vom Himmel auf die Erde herabkommen. Eine Wolke umgab ihn, und über seinem Kopf wölbte sich ein Regenbogen. Sein Gesicht leuchtete wie die Sonne, und seine Beine glichen lodernden Feuersäulen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จากนั้นข้าพเจ้าเห็นทูตสวรรค์ทรงฤทธิ์อีกองค์หนึ่งลงมาจากฟ้าสวรรค์ มีเมฆคลุมกาย มีรุ้งเหนือศีรษะ ใบหน้าดั่งดวงอาทิตย์ และขาดุจเสาที่มีไฟลุกโชติช่วง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้น​แล้ว​ข้าพเจ้า​ก็​ได้​เห็น​ทูต​สวรรค์​ที่​มี​อานุภาพ​อีก​องค์​หนึ่ง​กำลัง​ลง​มา​จาก​สวรรค์ พร้อม​กับ​มี​หมู่​เมฆ​คลุม​เหมือน​เสื้อผ้า​คลุม​กาย และ​มี​รุ้ง​อยู่​เหนือ​ศีรษะ ใบหน้า​เหมือน​ดวง​อาทิตย์ และ​ขา​ของ​ท่าน​เหมือน​เสา​หลัก​สี​เพลิง​จัดจ้า
交叉引用
  • Lê-vi Ký 16:2 - “Hãy dặn A-rôn, anh con rằng không phải bất cứ lúc nào cũng có thể vào Nơi Chí Thánh, bên trong bức màn, trước nắp chuộc tội trên Hòm được. Nếu bất tuân sẽ chết, vì Ta hiện diện trong đám mây bên trên nắp chuộc tội.
  • Xuất Ai Cập 16:10 - Trong khi A-rôn còn đang nói với toàn dân, bỗng, về phía hoang mạc, vinh quang của Chúa Hằng Hữu chói lọi trong áng mây.
  • Ai Ca 3:44 - Chúa đã che phủ mặt Ngài bằng lớp mây dày, đến nỗi lời cầu nguyện của chúng con không thể xuyên qua.
  • Sáng Thế Ký 9:11 - Ta lập giao ước với các con và các sinh vật rằng chúng chẳng bao giờ bị nước lụt giết hại nữa và cũng chẳng có nước lụt tàn phá đất nữa.”
  • Sáng Thế Ký 9:12 - Đức Chúa Trời phán: “Đây là dấu chỉ về giao ước Ta lập cùng các con và muôn loài trên đất trải qua các thời đại.
  • Sáng Thế Ký 9:13 - Ta sẽ đặt cầu vồng trên mây, biểu hiện lời hứa bất diệt của Ta với con và muôn loài trên đất.
  • Sáng Thế Ký 9:14 - Khi nào Ta giăng mây trên trời, và cầu vồng xuất hiện trên mây,
  • Sáng Thế Ký 9:15 - Ta sẽ nhớ lại lời hứa với con và muôn loài: Nước lụt sẽ chẳng hủy diệt mọi sinh vật nữa.
  • Sáng Thế Ký 9:16 - Khi Ta thấy cầu vồng trên mây, Ta sẽ nhớ lại lời hứa vĩnh viễn của Ta với con và mọi sinh vật trên đất.”
  • Sáng Thế Ký 9:17 - Đức Chúa Trời lại phán cùng Nô-ê: “Đó là dấu chỉ về giao ước Ta đã lập giữa Ta và các sinh vật trên đất.”
  • Y-sai 54:9 - “Như thời Nô-ê, Ta đã thề không bao giờ cho nước lụt phủ khắp mặt đất, bây giờ Ta cũng thề sẽ chẳng bao giờ nổi giận và hình phạt ngươi.
  • Y-sai 19:1 - Đây là lời tiên tri về Ai Cập: Hãy xem! Chúa Hằng Hữu ngự trên đám mây, bay nhanh đến Ai Cập. Các thần tượng Ai Cập sẽ run rẩy. Lòng người Ai Cập tan ra như nước.
  • Nhã Ca 5:15 - Đôi chân chàng như hai trụ đá đặt trên hai đế vàng ròng. Dáng dấp chàng oai nghiêm, như cây bá hương trên rừng Li-ban.
  • Khải Huyền 1:7 - Này! Ngài đến giữa áng mây Mọi mắt sẽ trông thấy Ngài— những người đã đâm Ngài cũng thấy. Mọi dân tộc trên thế giới sẽ khóc than vì Ngài. Thật đúng như lời! A-men!
  • Lu-ca 21:27 - Bấy giờ nhân loại sẽ thấy Con Người giáng xuống trong mây trời với uy quyền và vinh quang tuyệt đối.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:13 - Tâu vua, dọc đường, vào lúc giữa trưa, tôi thấy một luồng sáng từ trời chói rực hơn mặt trời, chiếu xuống chung quanh tôi và các bạn đường.
  • Đa-ni-ên 7:13 - Trong khải tượng ban đêm, tôi cũng thấy một Đấng xuất hiện, có hình dạng như Con Người, ngự đến giữa các đám mây trên trời. Ngài tiến lên ngôi của Đấng Tạo Hóa, có tiền hô hậu ủng như một vị hoàng đế.
  • Đa-ni-ên 10:6 - toàn thân sáng như bích ngọc, mặt chói rực như chớp nhoáng, mắt như đèn pha, tay chân như đồng đánh bóng và tiếng nói vang ầm như tiếng thét của đám đông.
  • Khải Huyền 9:13 - Thiên sứ thứ sáu thổi kèn, tôi nghe có tiếng phát ra từ bốn chiếc sừng trên bàn thờ vàng trước mặt Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 9:14 - Tiếng ấy bảo thiên sứ thứ sáu đang cầm kèn: “Hãy phóng thích bốn thiên sứ bị trói giữ tại sông lớn Ơ-phơ-rát.”
  • Khải Huyền 8:2 - Tôi thấy bảy thiên sứ đứng trước mặt Đức Chúa Trời và được trao cho bảy chiếc kèn.
  • Khải Huyền 8:3 - Một thiên sứ khác tay cầm lư hương vàng, đến đứng trước bàn thờ. Và vị này nhận nhiều hương để dâng trên bàn thờ và trước ngai, với lời cầu nguyện của các thánh đồ.
  • Khải Huyền 8:4 - Khói hương cùng lời cầu nguyện các thánh đồ từ tay thiên sứ bay lên trước mặt Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 8:5 - Sau đó, thiên sứ lấy lửa trên bàn thờ bỏ đầy lư hương rồi quăng xuống đất. Liền có sấm sét vang rền, chớp nhoáng và động đất.
  • Thi Thiên 97:2 - Mây đen vây quanh Chúa. Công chính và công lý đặt làm nền móng ngai Ngài.
  • Khải Huyền 10:5 - Thiên sứ đứng trên biển và đất đưa tay phải lên trời.
  • Khải Huyền 10:6 - Thiên sứ thề trước Đấng hằng sống đời đời, Đấng sáng tạo trời cùng mọi vật trên trời, đất cùng mọi vật dưới đất, biển cùng mọi vật trong biển rằng: “Sắp hết thời hạn rồi!
  • Khải Huyền 14:14 - Lúc ấy, tôi nhìn thấy một áng mây trắng, Đấng ngồi trên mây giống như Con Người, đầu đội vương miện vàng, tay cầm cái liềm sắc bén.
  • Khải Huyền 14:15 - Một thiên sứ từ Đền Thờ bước ra, thưa lớn tiếng: “Xin Chúa dùng liềm gặt hái vì giờ gặt đã đến, mùa màng dưới đất đã chín rồi.”
  • Thi Thiên 104:3 - đặt các xà ngang của lâu đài Ngài trên nước, dùng mây làm xa giá; và cỡi trên cánh gió.
  • Khải Huyền 7:1 - Sau đó, tôi thấy bốn thiên sứ đứng bốn góc địa cầu, cầm giữ gió bốn phương trên đất, khiến cho khắp đất, biển và cây cối đều lặng yên.
  • Khải Huyền 7:2 - Tôi lại thấy một thiên sứ khác đến từ phương đông, cầm ấn của Đức Chúa Trời Hằng Sống. Thiên sứ này lớn tiếng kêu gọi bốn thiên sứ đã được quyền làm hại đất và biển:
  • Khải Huyền 8:13 - Kế đến, tôi thấy một con đại bàng bay trên không trung kêu lớn: “Khốn thay, khốn thay, khốn thay cho dân cư trên đất vì tiếng kèn của ba thiên sứ sắp thổi.”
  • Ê-xê-chi-ên 1:28 - Chung quanh người là vòng hào quang tỏa sáng, như cầu vồng trên mây sau cơn mưa. Đây là vinh quang của Chúa Hằng Hữu mà tôi thấy. Khi thấy vậy, tôi liền sấp mặt xuống đất, và nghe có tiếng nói với tôi.
  • Khải Huyền 4:3 - Đấng ngồi trên ngai chiếu sáng như đá quý—như ngọc thạch anh và mã não đỏ. Có một cầu vồng trông như ngọc lục bảo bao quanh ngai.
  • Khải Huyền 5:2 - Tôi lại thấy một thiên sứ uy dũng lớn tiếng công bố: “Ai xứng đáng tháo ấn và mở cuộn sách này ra?”
  • Khải Huyền 1:15 - chân như đồng sáng loáng trong lò, tiếng nói vang ầm như thác đổ.
  • Khải Huyền 1:16 - Tay phải Ngài cầm bảy ngôi sao, miệng có thanh gươm hai lưỡi sắc bén, mặt sáng rực như mặt trời chói lọi giữa trưa.
  • Ma-thi-ơ 17:2 - Chúa hóa hình ngay trước mặt họ, gương mặt Chúa sáng rực như mặt trời, áo Ngài trắng như ánh sáng.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi thấy một thiên sứ uy dũng khác từ trời xuống, mình mặc mây trời, đầu đội cầu vồng, mặt sáng rực như mặt trời, chân như trụ lửa.
  • 新标点和合本 - 我又看见另有一位大力的天使从天降下,披着云彩,头上有虹,脸面像日头,两脚像火柱。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我又看见另一位大力的天使从天降下,披着云彩,头上有彩虹,脸面像太阳,两脚像火柱。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我又看见另一位大力的天使从天降下,披着云彩,头上有彩虹,脸面像太阳,两脚像火柱。
  • 当代译本 - 我看见另一位大能天使从天而降。他身披云霞,头顶彩虹,脸如太阳,双腿如火柱,
  • 圣经新译本 - 我又看见一位大力的天使从天上降下来,身披云彩,头上有彩虹,脸像太阳,两脚像火柱一样,
  • 中文标准译本 - 接着,我看见另一位强有力的天使从天上降下来,披着云彩;又有一道彩虹 在他头上。他的脸像太阳,脚像火柱,
  • 现代标点和合本 - 我又看见另有一位大力的天使从天降下,披着云彩,头上有虹,脸面像日头,两脚像火柱。
  • 和合本(拼音版) - 我又看见另有一位大力的天使从天降下,披着云彩,头上有虹,脸面像日头,两脚像火柱。
  • New International Version - Then I saw another mighty angel coming down from heaven. He was robed in a cloud, with a rainbow above his head; his face was like the sun, and his legs were like fiery pillars.
  • New International Reader's Version - Then I saw another mighty angel coming down from heaven. He was wearing a cloud like a robe. There was a rainbow above his head. His face was like the sun. His legs were like pillars of fire.
  • English Standard Version - Then I saw another mighty angel coming down from heaven, wrapped in a cloud, with a rainbow over his head, and his face was like the sun, and his legs like pillars of fire.
  • New Living Translation - Then I saw another mighty angel coming down from heaven, surrounded by a cloud, with a rainbow over his head. His face shone like the sun, and his feet were like pillars of fire.
  • The Message - I saw another powerful Angel coming down out of Heaven wrapped in a cloud. There was a rainbow over his head, his face was sun-radiant, his legs pillars of fire. He had a small book open in his hand. He placed his right foot on the sea and his left foot on land, then called out thunderously, a lion roar. When he called out, the Seven Thunders called back. When the Seven Thunders spoke, I started to write it all down, but a voice out of Heaven stopped me, saying, “Seal with silence the Seven Thunders; don’t write a word.”
  • Christian Standard Bible - Then I saw another mighty angel coming down from heaven, wrapped in a cloud, with a rainbow over his head. His face was like the sun, his legs were like pillars of fire,
  • New American Standard Bible - I saw another strong angel coming down from heaven, clothed with a cloud; and the rainbow was on his head, and his face was like the sun, and his feet like pillars of fire;
  • New King James Version - I saw still another mighty angel coming down from heaven, clothed with a cloud. And a rainbow was on his head, his face was like the sun, and his feet like pillars of fire.
  • Amplified Bible - Then I saw another mighty angel coming down from heaven, clothed in a cloud, with a rainbow (halo) over his head; and his face was like the sun, and his feet (legs) were like columns of fire;
  • American Standard Version - And I saw another strong angel coming down out of heaven, arrayed with a cloud; and the rainbow was upon his head, and his face was as the sun, and his feet as pillars of fire;
  • King James Version - And I saw another mighty angel come down from heaven, clothed with a cloud: and a rainbow was upon his head, and his face was as it were the sun, and his feet as pillars of fire:
  • New English Translation - Then I saw another powerful angel descending from heaven, wrapped in a cloud, with a rainbow above his head; his face was like the sun and his legs were like pillars of fire.
  • World English Bible - I saw a mighty angel coming down out of the sky, clothed with a cloud. A rainbow was on his head. His face was like the sun, and his feet like pillars of fire.
  • 新標點和合本 - 我又看見另有一位大力的天使從天降下,披着雲彩,頭上有虹,臉面像日頭,兩腳像火柱。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我又看見另一位大力的天使從天降下,披着雲彩,頭上有彩虹,臉面像太陽,兩腳像火柱。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我又看見另一位大力的天使從天降下,披着雲彩,頭上有彩虹,臉面像太陽,兩腳像火柱。
  • 當代譯本 - 我看見另一位大能天使從天而降。他身披雲霞,頭頂彩虹,臉如太陽,雙腿如火柱,
  • 聖經新譯本 - 我又看見一位大力的天使從天上降下來,身披雲彩,頭上有彩虹,臉像太陽,兩腳像火柱一樣,
  • 呂振中譯本 - 我看見另有一位很有力量的天使從天上降下來,披着雲彩,有虹在他頭上;他的臉面像日頭,他的兩腳像火柱。
  • 中文標準譯本 - 接著,我看見另一位強有力的天使從天上降下來,披著雲彩;又有一道彩虹 在他頭上。他的臉像太陽,腳像火柱,
  • 現代標點和合本 - 我又看見另有一位大力的天使從天降下,披著雲彩,頭上有虹,臉面像日頭,兩腳像火柱。
  • 文理和合譯本 - 我又見有力之使者、自天而降、衣以雲、首有虹、容如日、足如火柱、
  • 文理委辦譯本 - 我又見有能之天使、自天而降、身衣雲衣、首冠虹冠、容如日、足如火柱、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我又見大力之天使、自天而降、衣以雲、首上有虹、容如日、足如火柱、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 又見一大力天神自天而降、身披雲彩、頭戴長虹、容如太陽、足如火柱、
  • Nueva Versión Internacional - Después vi a otro ángel poderoso que bajaba del cielo envuelto en una nube. Un arco iris rodeaba su cabeza; su rostro era como el sol, y sus piernas parecían columnas de fuego.
  • 현대인의 성경 - 나는 또 힘 센 다른 천사가 구름에 싸여 하늘에서 내려오는 것을 보았습 니다. 그의 머리 위에는 무지개가 있고 그의 얼굴은 해와 같았으며 발은 불기둥과 같았습니다.
  • Новый Русский Перевод - Затем я увидел другого могучего ангела, спускающегося с небес. Он был окутан облаком, и над его головой сияла радуга. Его лицо было как солнце, а ноги – как огненные столбы .
  • Восточный перевод - Затем я увидел другого могучего ангела, спускающегося с небес. Он был окутан облаком, и над его головой сияла радуга. Его лицо было как солнце, а ноги – как огненные столбы .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Затем я увидел другого могучего ангела, спускающегося с небес. Он был окутан облаком, и над его головой сияла радуга. Его лицо было как солнце, а ноги – как огненные столбы .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Затем я увидел другого могучего ангела, спускающегося с небес. Он был окутан облаком, и над его головой сияла радуга. Его лицо было как солнце, а ноги – как огненные столбы .
  • La Bible du Semeur 2015 - Ensuite je vis un autre ange puissant descendre du ciel, enveloppé d’une nuée. Un arc-en-ciel auréolait sa tête. Son visage rayonnait comme le soleil, et ses jambes ressemblaient à des colonnes de feu.
  • リビングバイブル - それから、もう一人の強い天使が、雲に包まれ、天から下って来ました。その頭上には虹がかかり、顔は太陽のように輝き、足は火のように光っていました。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ εἶδον ἄλλον ἄγγελον ἰσχυρὸν καταβαίνοντα ἐκ τοῦ οὐρανοῦ περιβεβλημένον νεφέλην, καὶ ἡ ἶρις ἐπὶ τῆς κεφαλῆς αὐτοῦ καὶ τὸ πρόσωπον αὐτοῦ ὡς ὁ ἥλιος καὶ οἱ πόδες αὐτοῦ ὡς στῦλοι πυρός,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ εἶδον ἄλλον ἄγγελον ἰσχυρὸν, καταβαίνοντα ἐκ τοῦ οὐρανοῦ, περιβεβλημένον νεφέλην, καὶ ἡ ἶρις ἐπὶ τῆς κεφαλῆς αὐτοῦ, καὶ τὸ πρόσωπον αὐτοῦ ὡς ὁ ἥλιος, καὶ οἱ πόδες αὐτοῦ ὡς στῦλοι πυρός,
  • Nova Versão Internacional - Então vi outro anjo poderoso, que descia dos céus. Ele estava envolto numa nuvem, e havia um arco-íris acima de sua cabeça. Sua face era como o sol, e suas pernas eram como colunas de fogo.
  • Hoffnung für alle - Dann sah ich einen anderen mächtigen Engel vom Himmel auf die Erde herabkommen. Eine Wolke umgab ihn, und über seinem Kopf wölbte sich ein Regenbogen. Sein Gesicht leuchtete wie die Sonne, und seine Beine glichen lodernden Feuersäulen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จากนั้นข้าพเจ้าเห็นทูตสวรรค์ทรงฤทธิ์อีกองค์หนึ่งลงมาจากฟ้าสวรรค์ มีเมฆคลุมกาย มีรุ้งเหนือศีรษะ ใบหน้าดั่งดวงอาทิตย์ และขาดุจเสาที่มีไฟลุกโชติช่วง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้น​แล้ว​ข้าพเจ้า​ก็​ได้​เห็น​ทูต​สวรรค์​ที่​มี​อานุภาพ​อีก​องค์​หนึ่ง​กำลัง​ลง​มา​จาก​สวรรค์ พร้อม​กับ​มี​หมู่​เมฆ​คลุม​เหมือน​เสื้อผ้า​คลุม​กาย และ​มี​รุ้ง​อยู่​เหนือ​ศีรษะ ใบหน้า​เหมือน​ดวง​อาทิตย์ และ​ขา​ของ​ท่าน​เหมือน​เสา​หลัก​สี​เพลิง​จัดจ้า
  • Lê-vi Ký 16:2 - “Hãy dặn A-rôn, anh con rằng không phải bất cứ lúc nào cũng có thể vào Nơi Chí Thánh, bên trong bức màn, trước nắp chuộc tội trên Hòm được. Nếu bất tuân sẽ chết, vì Ta hiện diện trong đám mây bên trên nắp chuộc tội.
  • Xuất Ai Cập 16:10 - Trong khi A-rôn còn đang nói với toàn dân, bỗng, về phía hoang mạc, vinh quang của Chúa Hằng Hữu chói lọi trong áng mây.
  • Ai Ca 3:44 - Chúa đã che phủ mặt Ngài bằng lớp mây dày, đến nỗi lời cầu nguyện của chúng con không thể xuyên qua.
  • Sáng Thế Ký 9:11 - Ta lập giao ước với các con và các sinh vật rằng chúng chẳng bao giờ bị nước lụt giết hại nữa và cũng chẳng có nước lụt tàn phá đất nữa.”
  • Sáng Thế Ký 9:12 - Đức Chúa Trời phán: “Đây là dấu chỉ về giao ước Ta lập cùng các con và muôn loài trên đất trải qua các thời đại.
  • Sáng Thế Ký 9:13 - Ta sẽ đặt cầu vồng trên mây, biểu hiện lời hứa bất diệt của Ta với con và muôn loài trên đất.
  • Sáng Thế Ký 9:14 - Khi nào Ta giăng mây trên trời, và cầu vồng xuất hiện trên mây,
  • Sáng Thế Ký 9:15 - Ta sẽ nhớ lại lời hứa với con và muôn loài: Nước lụt sẽ chẳng hủy diệt mọi sinh vật nữa.
  • Sáng Thế Ký 9:16 - Khi Ta thấy cầu vồng trên mây, Ta sẽ nhớ lại lời hứa vĩnh viễn của Ta với con và mọi sinh vật trên đất.”
  • Sáng Thế Ký 9:17 - Đức Chúa Trời lại phán cùng Nô-ê: “Đó là dấu chỉ về giao ước Ta đã lập giữa Ta và các sinh vật trên đất.”
  • Y-sai 54:9 - “Như thời Nô-ê, Ta đã thề không bao giờ cho nước lụt phủ khắp mặt đất, bây giờ Ta cũng thề sẽ chẳng bao giờ nổi giận và hình phạt ngươi.
  • Y-sai 19:1 - Đây là lời tiên tri về Ai Cập: Hãy xem! Chúa Hằng Hữu ngự trên đám mây, bay nhanh đến Ai Cập. Các thần tượng Ai Cập sẽ run rẩy. Lòng người Ai Cập tan ra như nước.
  • Nhã Ca 5:15 - Đôi chân chàng như hai trụ đá đặt trên hai đế vàng ròng. Dáng dấp chàng oai nghiêm, như cây bá hương trên rừng Li-ban.
  • Khải Huyền 1:7 - Này! Ngài đến giữa áng mây Mọi mắt sẽ trông thấy Ngài— những người đã đâm Ngài cũng thấy. Mọi dân tộc trên thế giới sẽ khóc than vì Ngài. Thật đúng như lời! A-men!
  • Lu-ca 21:27 - Bấy giờ nhân loại sẽ thấy Con Người giáng xuống trong mây trời với uy quyền và vinh quang tuyệt đối.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:13 - Tâu vua, dọc đường, vào lúc giữa trưa, tôi thấy một luồng sáng từ trời chói rực hơn mặt trời, chiếu xuống chung quanh tôi và các bạn đường.
  • Đa-ni-ên 7:13 - Trong khải tượng ban đêm, tôi cũng thấy một Đấng xuất hiện, có hình dạng như Con Người, ngự đến giữa các đám mây trên trời. Ngài tiến lên ngôi của Đấng Tạo Hóa, có tiền hô hậu ủng như một vị hoàng đế.
  • Đa-ni-ên 10:6 - toàn thân sáng như bích ngọc, mặt chói rực như chớp nhoáng, mắt như đèn pha, tay chân như đồng đánh bóng và tiếng nói vang ầm như tiếng thét của đám đông.
  • Khải Huyền 9:13 - Thiên sứ thứ sáu thổi kèn, tôi nghe có tiếng phát ra từ bốn chiếc sừng trên bàn thờ vàng trước mặt Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 9:14 - Tiếng ấy bảo thiên sứ thứ sáu đang cầm kèn: “Hãy phóng thích bốn thiên sứ bị trói giữ tại sông lớn Ơ-phơ-rát.”
  • Khải Huyền 8:2 - Tôi thấy bảy thiên sứ đứng trước mặt Đức Chúa Trời và được trao cho bảy chiếc kèn.
  • Khải Huyền 8:3 - Một thiên sứ khác tay cầm lư hương vàng, đến đứng trước bàn thờ. Và vị này nhận nhiều hương để dâng trên bàn thờ và trước ngai, với lời cầu nguyện của các thánh đồ.
  • Khải Huyền 8:4 - Khói hương cùng lời cầu nguyện các thánh đồ từ tay thiên sứ bay lên trước mặt Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 8:5 - Sau đó, thiên sứ lấy lửa trên bàn thờ bỏ đầy lư hương rồi quăng xuống đất. Liền có sấm sét vang rền, chớp nhoáng và động đất.
  • Thi Thiên 97:2 - Mây đen vây quanh Chúa. Công chính và công lý đặt làm nền móng ngai Ngài.
  • Khải Huyền 10:5 - Thiên sứ đứng trên biển và đất đưa tay phải lên trời.
  • Khải Huyền 10:6 - Thiên sứ thề trước Đấng hằng sống đời đời, Đấng sáng tạo trời cùng mọi vật trên trời, đất cùng mọi vật dưới đất, biển cùng mọi vật trong biển rằng: “Sắp hết thời hạn rồi!
  • Khải Huyền 14:14 - Lúc ấy, tôi nhìn thấy một áng mây trắng, Đấng ngồi trên mây giống như Con Người, đầu đội vương miện vàng, tay cầm cái liềm sắc bén.
  • Khải Huyền 14:15 - Một thiên sứ từ Đền Thờ bước ra, thưa lớn tiếng: “Xin Chúa dùng liềm gặt hái vì giờ gặt đã đến, mùa màng dưới đất đã chín rồi.”
  • Thi Thiên 104:3 - đặt các xà ngang của lâu đài Ngài trên nước, dùng mây làm xa giá; và cỡi trên cánh gió.
  • Khải Huyền 7:1 - Sau đó, tôi thấy bốn thiên sứ đứng bốn góc địa cầu, cầm giữ gió bốn phương trên đất, khiến cho khắp đất, biển và cây cối đều lặng yên.
  • Khải Huyền 7:2 - Tôi lại thấy một thiên sứ khác đến từ phương đông, cầm ấn của Đức Chúa Trời Hằng Sống. Thiên sứ này lớn tiếng kêu gọi bốn thiên sứ đã được quyền làm hại đất và biển:
  • Khải Huyền 8:13 - Kế đến, tôi thấy một con đại bàng bay trên không trung kêu lớn: “Khốn thay, khốn thay, khốn thay cho dân cư trên đất vì tiếng kèn của ba thiên sứ sắp thổi.”
  • Ê-xê-chi-ên 1:28 - Chung quanh người là vòng hào quang tỏa sáng, như cầu vồng trên mây sau cơn mưa. Đây là vinh quang của Chúa Hằng Hữu mà tôi thấy. Khi thấy vậy, tôi liền sấp mặt xuống đất, và nghe có tiếng nói với tôi.
  • Khải Huyền 4:3 - Đấng ngồi trên ngai chiếu sáng như đá quý—như ngọc thạch anh và mã não đỏ. Có một cầu vồng trông như ngọc lục bảo bao quanh ngai.
  • Khải Huyền 5:2 - Tôi lại thấy một thiên sứ uy dũng lớn tiếng công bố: “Ai xứng đáng tháo ấn và mở cuộn sách này ra?”
  • Khải Huyền 1:15 - chân như đồng sáng loáng trong lò, tiếng nói vang ầm như thác đổ.
  • Khải Huyền 1:16 - Tay phải Ngài cầm bảy ngôi sao, miệng có thanh gươm hai lưỡi sắc bén, mặt sáng rực như mặt trời chói lọi giữa trưa.
  • Ma-thi-ơ 17:2 - Chúa hóa hình ngay trước mặt họ, gương mặt Chúa sáng rực như mặt trời, áo Ngài trắng như ánh sáng.
圣经
资源
计划
奉献