Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
9:5 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa khiển trách các dân tộc và hủy diệt người ác; tên tuổi chúng vĩnh viễn bị xóa bôi.
  • 新标点和合本 - 你曾斥责外邦,你曾灭绝恶人; 你曾涂抹他们的名,直到永永远远。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你曾斥责列国,灭绝恶人; 你曾涂去他们的名,直到永永远远。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你曾斥责列国,灭绝恶人; 你曾涂去他们的名,直到永永远远。
  • 当代译本 - 你斥责列国,消灭恶人, 永永远远抹去他们的名字。
  • 圣经新译本 - 你斥责了列国,灭绝了恶人; 你涂抹了他们的名,直到永永远远。
  • 中文标准译本 - 你斥责了列国,消灭了恶人, 抹掉了他们的名号,直到永永远远。
  • 现代标点和合本 - 你曾斥责外邦,你曾灭绝恶人, 你曾涂抹他们的名,直到永永远远。
  • 和合本(拼音版) - 你曾斥责外邦,你曾灭绝恶人, 你曾涂抹他们的名,直到永永远远。
  • New International Version - You have rebuked the nations and destroyed the wicked; you have blotted out their name for ever and ever.
  • New International Reader's Version - You have punished the nations. You have destroyed evil people. You have erased their names from your book for ever and ever.
  • English Standard Version - You have rebuked the nations; you have made the wicked perish; you have blotted out their name forever and ever.
  • New Living Translation - You have rebuked the nations and destroyed the wicked; you have erased their names forever.
  • The Message - You blow the whistle on godless nations; you throw dirty players out of the game, wipe their names right off the roster. Enemies disappear from the sidelines, their reputation trashed, their names erased from the halls of fame.
  • Christian Standard Bible - You have rebuked the nations: You have destroyed the wicked; you have erased their name forever and ever.
  • New American Standard Bible - You have rebuked the nations, You have eliminated the wicked; You have wiped out their name forever and ever.
  • New King James Version - You have rebuked the nations, You have destroyed the wicked; You have blotted out their name forever and ever.
  • Amplified Bible - You have rebuked the nations, You have destroyed the wicked and unrepentant; You have wiped out their name forever and ever.
  • American Standard Version - Thou hast rebuked the nations, thou hast destroyed the wicked; Thou hast blotted out their name for ever and ever.
  • King James Version - Thou hast rebuked the heathen, thou hast destroyed the wicked, thou hast put out their name for ever and ever.
  • New English Translation - You terrified the nations with your battle cry; you destroyed the wicked; you permanently wiped out all memory of them.
  • World English Bible - You have rebuked the nations. You have destroyed the wicked. You have blotted out their name forever and ever.
  • 新標點和合本 - 你曾斥責外邦,你曾滅絕惡人; 你曾塗抹他們的名,直到永永遠遠。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你曾斥責列國,滅絕惡人; 你曾塗去他們的名,直到永永遠遠。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你曾斥責列國,滅絕惡人; 你曾塗去他們的名,直到永永遠遠。
  • 當代譯本 - 你斥責列國,消滅惡人, 永永遠遠抹去他們的名字。
  • 聖經新譯本 - 你斥責了列國,滅絕了惡人; 你塗抹了他們的名,直到永永遠遠。
  • 呂振中譯本 - 你叱責了列國,使惡人滅亡; 你塗抹了他們的名到永永遠遠。
  • 中文標準譯本 - 你斥責了列國,消滅了惡人, 抹掉了他們的名號,直到永永遠遠。
  • 現代標點和合本 - 你曾斥責外邦,你曾滅絕惡人, 你曾塗抹他們的名,直到永永遠遠。
  • 文理和合譯本 - 斥列邦而翦惡類、永塗其名兮、
  • 文理委辦譯本 - 敗惡黨罰異邦兮、永世塗抹其名兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主斥責列國、翦除惡人、塗抹其名、直至永遠、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 公義已見伸。睿斷洵無愆。
  • Nueva Versión Internacional - Reprendiste a los paganos, destruiste a los malvados; ¡para siempre borraste su memoria!
  • 현대인의 성경 - 주께서 이방 나라들을 책망하시며 악인들을 망하게 하시고 그들의 이름을 영원히 지워 버리셨습니다.
  • Новый Русский Перевод - Ты поддержал меня в правой тяжбе, Ты воссел на троне творить правый суд.
  • Восточный перевод - Ты поддержал меня в правой тяжбе, Ты воссел на троне творить правый суд.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ты поддержал меня в правой тяжбе, Ты воссел на троне творить правый суд.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ты поддержал меня в правой тяжбе, Ты воссел на троне творить правый суд.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tu m’as rendu justice, ╵et tu as défendu mon droit, quand tu as siégé sur ton trône ╵pour juger selon la justice.
  • リビングバイブル - あなたは諸国の民をしかり、 悪者を滅ぼし、その名を永久に消し去られました。
  • Nova Versão Internacional - Repreendeste as nações e destruíste os ímpios; para todo o sempre apagaste o nome deles.
  • Hoffnung für alle - Durch dein Eingreifen hast du mir Recht verschafft, als ein gerechter Richter sitzt du auf dem Thron.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงกำราบประชาชาติทั้งหลาย และทรงทำลายคนชั่ว พระองค์ทรงลบชื่อของพวกเขาออกไปเป็นนิตย์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​ห้าม​บรรดา​ประชา​ชาติ พระ​องค์​กำจัด​คน​ชั่ว พระ​องค์​ลบ​ชื่อ​พวก​เขา​จน​หมด​สิ้น​ไป​ชั่วนิรันดร์​กาล
交叉引用
  • Ma-la-chi 4:3 - Các ngươi sẽ chà đạp kẻ ác như tro bụi dưới chân, trong ngày Ta,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Thi Thiên 149:7 - để báo thù các nước và hình phạt các dân tộc,
  • Thi Thiên 78:55 - Chúa đuổi các sắc dân trong xứ; bắt thăm chia đất cho đoàn dân. Cho các đại tộc Ít-ra-ên vào trong trại của mình.
  • 2 Sa-mu-ên 8:1 - Sau đó, Đa-vít đánh người Phi-li-tin và chinh phục họ, chiếm quyền kiểm soát các đô thị.
  • 2 Sa-mu-ên 8:2 - Vua cũng đánh bại người Mô-áp, bắt tù binh nằm từng hàng dưới đất rồi lấy dây đo, cứ hai dây giết, một dây tha cho sống. Từ đó, người Mô-áp phục dịch và triều cống Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 8:3 - Đa-vít còn đánh bại Ha-đa-đê-xe, con của Rê-hốp, vua Xô-ba, khi Ha-đa-đê-xe đang lo khôi phục quyền hành ở miền Ơ-phơ-rát.
  • 2 Sa-mu-ên 8:4 - Đa-vít bắt được 1.000 chiến xa, 7.000 kỵ binh, và 20.000 bộ binh. Ông cho cắt nhượng chân ngựa kéo xe, chỉ chừa lại 100 con mà thôi.
  • 2 Sa-mu-ên 8:5 - Khi quân A-ram từ Đa-mách kéo đến tiếp viện cho Ha-đa-đê-xe, vua Xô-ba, Đa-vít giết 22.000 lính.
  • 2 Sa-mu-ên 8:6 - Sau đó, vua đặt một đoàn quân trú phòng tại Đa-mách, thủ đô nước A-ram. Vậy, người A-ram cũng phải triều cống cho Đa-vít. Bất luận Đa-vít đi đến đâu, Chúa Hằng Hữu cũng cho vua chiến thắng.
  • 2 Sa-mu-ên 8:7 - Đa-vít thu các áo giáp bằng vàng của các tướng sĩ của Ha-đa-đê-xe, đem về Giê-ru-sa-lem,
  • 2 Sa-mu-ên 8:8 - luôn với một số lượng đồng rất lớn thu tại các thành phố Ti-hát và Bê-rô-tôi của Vua Ha-đa-đê-xe.
  • 2 Sa-mu-ên 8:9 - Nghe tin Đa-vít đánh bại quân đội của Ha-đa-đê-xe,
  • 2 Sa-mu-ên 8:10 - vua Ha-mát là Thôi sai Hoàng tử Giô-ram đi mừng Đa-vít, vì giữa Ha-đa-đê-xe với Thôi vẫn chiến tranh liên miên. Giô-ram đem biếu Đa-vít những tặng vật bằng vàng, bạc và đồng.
  • 2 Sa-mu-ên 8:11 - Đa-vít lấy những phẩm vật này đem dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu, cùng tất cả vàng bạc vua lấy được
  • 2 Sa-mu-ên 8:12 - từ Sy-ri, Mô-áp, Am-môn, Phi-li-tin, A-ma-léc, và chiến lợi phẩm thu được của Ha-đa-đê-xe, con của Rê-hốp, vua Xô-ba.
  • 2 Sa-mu-ên 8:13 - Sau trận chiến thắng quân Sy-ri ở Thung Lũng Muối trở về, danh tiếng Đa-vít vang lừng. Trong trận này vua giết 18.000 quân địch.
  • 2 Sa-mu-ên 8:14 - Ông còn sai quân chiếm đóng Ê-đôm, dân nước này phải phục dịch Đa-vít. Chúa Hằng Hữu cho Đa-vít chiến thắng khải hoàn bất cứ nơi nào ông đến.
  • 2 Sa-mu-ên 8:15 - Vậy, Đa-vít cai trị Ít-ra-ên, thực thi công lý và bình đẳng cho mọi người.
  • Khải Huyền 19:15 - Một thanh gươm sắc bén ra từ miệng Ngài chiến thắng các nước, Ngài cai trị họ bằng một cây trượng sắt. Ngài sẽ dấy cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời Toàn Năng, như nước nho chảy từ máy ép rượu.
  • 1 Sa-mu-ên 25:32 - Đa-vít đáp lời A-bi-ga-in: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, vì đã cho bà gặp tôi hôm nay và
  • 2 Sa-mu-ên 22:44 - Chúa cứu con khỏi sự công kích của con người, nâng con lên làm đầu các nước, cho những dân tộc xa lạ thần phục con.
  • 2 Sa-mu-ên 22:45 - Tôi ra lệnh, chúng theo răm rắp; người nước ngoài, gọi dạ, bảo vâng.
  • 2 Sa-mu-ên 22:46 - Chúng mất hết tinh thần, sức lực bỏ thành trì kiên cố quy hàng.
  • 2 Sa-mu-ên 10:6 - Khi người Am-môn ý thức được việc chọc giận Đa-vít đã tác hại thế nào, họ mướn 20.000 quân Sy-ri ở Bết-rê-hóp và Xô-ba, 1.000 quân của Ma-a-ca, và 12.000 quân ở Tóp.
  • 2 Sa-mu-ên 10:7 - Hay tin này, Đa-vít ra lệnh cho Giô-áp đem toàn lực quân đội gồm các chiến sĩ can đảm ra nghênh chiến.
  • 2 Sa-mu-ên 10:8 - Người Am-môn kéo ra dàn quân tại cổng thành; còn người Sy-ri ở Xô-ba và Rê-hốp, người Tóp, và người Ma-a-ca dàn quân riêng rẽ ngoài đồng.
  • 2 Sa-mu-ên 10:9 - Giô-áp thấy địch định bao vây quân Ít-ra-ên, liền chia quân làm hai, đem các đội chủ lực chống đánh quân A-ram.
  • 1 Sa-mu-ên 31:4 - Sau-lơ nói với người vác khí giới cho mình: “Lấy gươm giết ta đi, đừng để những người vô tín kia đến, đâm chém, hành hạ ta.” Nhưng người ấy sợ, không dám giết. Sau-lơ dựng gươm lên rồi sấn mình trên lưỡi gươm.
  • 1 Sa-mu-ên 17:45 - Đa-vít đáp: “Ngươi mang gươm giáo đến đánh ta, nhưng ta nhân Danh Chúa Hằng Hữu Vạn Quân—Đức Chúa Trời của quân đội Ít-ra-ên, Đấng ngươi dám nhục mạ, mà đến cùng ngươi.
  • 1 Sa-mu-ên 17:46 - Hôm nay Chúa Hằng Hữu sẽ lấy mạng ngươi, ta sẽ giết ngươi và chặt đầu ngươi. Hôm nay ta cũng lấy thây quân sĩ Phi-li-tin cho chim chóc và thú rừng ăn, cả thế giới sẽ biết rằng Ít-ra-ên có Đức Chúa Trời!
  • 1 Sa-mu-ên 17:47 - Những ai có mặt tại đây sẽ hiểu rằng khi Chúa Hằng Hữu cứu giúp dân Ngài, mà không cần đến gươm giáo. Đây là cuộc chiến của Chúa Hằng Hữu, Ngài sẽ nạp mạng các ngươi cho chúng ta!”
  • 1 Sa-mu-ên 17:48 - Gô-li-át xông về phía Đa-vít. Đa-vít cũng vội vàng tiến lên.
  • 1 Sa-mu-ên 17:49 - Đưa tay vào túi lấy viên sỏi đặt vào ná, Đa-vít bắn ngay vào trán người Phi-li-tin. Viên sỏi đâm thủng trán, Gô-li-át ngã xuống, sấp mặt trên đất.
  • 1 Sa-mu-ên 17:50 - Như thế, Đa-vít dùng ná thắng người Phi-li-tin, không có gươm trong tay.
  • 1 Sa-mu-ên 17:51 - Đa-vít chạy đến rồi rút gươm của Gô-li-át ra khỏi vỏ. Đa-vít dùng gươm ấy đâm hắn và chặt đầu hắn. Quân Phi-li-tin thấy dũng sĩ của mình chết, vội vàng bỏ chạy.
  • 2 Sa-mu-ên 5:6 - Đa-vít đem quân đi Giê-ru-sa-lem đánh người Giê-bu, thổ dân địa phương này. Họ nói với Đa-vít: “Ông không vào đây được đâu. Người khiếm thị và người tàn tật cũng đủ sức đánh đuổi ông.” Vì họ nghĩ rằng Đa-vít không đủ sức tấn công thành.
  • 2 Sa-mu-ên 5:7 - Nhưng Đa-vít tấn công, chiếm đồn Si-ôn. Đồn này ngày nay được gọi là thành Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 5:8 - Hôm ấy Đa-vít ra lệnh: “Cứ theo suối nước ngầm vào tấn công bọn ‘mù’ và ‘què’ Giê-bu, là bọn lòng ta ghét hận.” Và từ đó có câu: người mù, kẻ què sẽ không được vào nhà.
  • 2 Sa-mu-ên 5:9 - Vậy Đa-vít ở trong đồn Si-ôn, vì thế nơi ấy được gọi là Thành Đa-vít. Vua thực hiện một chương trình kiến trúc chung quanh nơi này bắt đầu từ Mi-lô, cho đến trung tâm thành phố.
  • 2 Sa-mu-ên 5:10 - Thế lực Đa-vít càng ngày càng tăng, vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân ở cùng ông.
  • 2 Sa-mu-ên 5:11 - Hi-ram, vua Ty-rơ, ngoài việc gửi sứ giả đến, còn gửi gỗ bá hương, thợ mộc, thợ hồ để xây cung điện cho Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 5:12 - Đa-vít nhận thức rằng việc Chúa Hằng Hữu lập ông làm vua Ít-ra-ên và cho nước cường thịnh chứng tỏ Ngài đã ban phước vì lợi ích của Ít-ra-ên, dân Ngài.
  • 2 Sa-mu-ên 5:13 - Từ ngày ở Hếp-rôn dời về Giê-ru-sa-lem, Đa-vít cưới thêm nhiều vợ bé khác, sinh thêm nhiều con.
  • 2 Sa-mu-ên 5:14 - Và đây là tên các con ông sinh tại Giê-ru-sa-lem: Sa-mua, Sô-báp, Na-than, Sa-lô-môn,
  • 2 Sa-mu-ên 5:15 - Gi-ba, Ê-li-sua, Nê-phết, Gia-phia,
  • 2 Sa-mu-ên 5:16 - Ê-li-sa-ma, Ê-li-a-đa, và Ê-li-phê-lết.
  • Thi Thiên 2:8 - Hãy cầu xin, Ta sẽ cho con các dân tộc làm sản nghiệp, toàn thế gian thuộc quyền sở hữu của con.
  • Thi Thiên 2:9 - Con sẽ cai trị với cây gậy sắt và đập chúng nát tan như chiếc bình gốm.’”
  • 2 Sa-mu-ên 21:15 - Ít-ra-ên lại có chiến tranh với người Phi-li-tin. Đa-vít thân hành ra trận cùng các thuộc hạ, nhưng vua cảm thấy mỏi mệt lắm.
  • 2 Sa-mu-ên 21:16 - Lúc ấy Ích-bi-bê-nốp, một người thuộc dòng khổng lồ, sử dụng cây thương đồng nặng 3,4 ký, lưng đeo thanh gươm còn mới, tấn công Đa-vít và suýt giết được vua.
  • 2 Sa-mu-ên 21:17 - Nhưng A-bi-sai, con của Xê-ru-gia, đến cứu kịp và giết người Phi-li-tin ấy. Nhân dịp này, tướng sĩ xin vua thề sẽ không ra trận nữa, vì họ sợ “ngọn đèn của Ít-ra-ên bị dập tắt.”
  • 2 Sa-mu-ên 21:18 - Sau đó, trong một trận tấn công quân Phi-li-tin ở Góp, Si-bê-cai, người Hu-sa giết Sáp, cũng là người thuộc dòng khổng lồ.
  • 2 Sa-mu-ên 21:19 - Trong một trận khác với người Phi-li-tin, cũng tại Góp, Ên-ha-nan, con Gia-a-rê Ô-ri-ghim, người Bết-lê-hem giết được em của Gô-li-át, người Gát. Người Phi-li-tin này sử dụng một cây thương có cán lớn như cây trục máy dệt!
  • 2 Sa-mu-ên 21:20 - Tại Gát, trong một trận khác nữa, có một người khổng lồ có sáu ngón trên mỗi bàn tay và mỗi bàn chân, tổng cộng hai mươi bốn ngón.
  • 2 Sa-mu-ên 21:21 - Khi người này nhục mạ Ít-ra-ên, liền bị Giô-na-than, con của Si-mê-i, anh Đa-vít, giết.
  • 2 Sa-mu-ên 21:22 - Bốn người kể trên đều thuộc dòng khổng lồ sống ở Gát, và đều bị các tướng sĩ của Đa-vít giết chết!
  • Thi Thiên 79:10 - Sao Chúa để các dân kia chế nhạo: “Nào Đức Chúa Trời chúng nó ở đâu?” Ngay trước mắt chúng tôi, nguyện các nước được biết sự báo thù máu vô tội của các đầy tớ Ngài.
  • Châm Ngôn 13:9 - Đèn người lành sáng choang, đèn người ác tắt ngấm.
  • 2 Sa-mu-ên 17:23 - A-hi-tô-phe thấy kế mình bàn không ai theo, liền thắng lừa về quê. Sau khi xếp đặt mọi việc trong nhà, ông treo cổ tự tử. Người ta chôn A-hi-tô-phe cạnh mộ cha ông.
  • Thi Thiên 2:1 - Sao muôn dân cuồng loạn? Sao các nước toan tính chuyện hão huyền?
  • Thi Thiên 5:6 - Chúa diệt trừ người điêu ngoa dối trá. Chúa Hằng Hữu kinh tởm bọn sát nhân và lừa đảo.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:14 - Để Ta diệt họ, xóa tên họ dưới trời, rồi làm cho con thành ra một dân mạnh hơn, đông hơn họ.’
  • Châm Ngôn 10:7 - Kỷ niệm tin kính, nguồn hạnh phước, tên tuổi kẻ ác chóng tàn phai.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa khiển trách các dân tộc và hủy diệt người ác; tên tuổi chúng vĩnh viễn bị xóa bôi.
  • 新标点和合本 - 你曾斥责外邦,你曾灭绝恶人; 你曾涂抹他们的名,直到永永远远。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你曾斥责列国,灭绝恶人; 你曾涂去他们的名,直到永永远远。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你曾斥责列国,灭绝恶人; 你曾涂去他们的名,直到永永远远。
  • 当代译本 - 你斥责列国,消灭恶人, 永永远远抹去他们的名字。
  • 圣经新译本 - 你斥责了列国,灭绝了恶人; 你涂抹了他们的名,直到永永远远。
  • 中文标准译本 - 你斥责了列国,消灭了恶人, 抹掉了他们的名号,直到永永远远。
  • 现代标点和合本 - 你曾斥责外邦,你曾灭绝恶人, 你曾涂抹他们的名,直到永永远远。
  • 和合本(拼音版) - 你曾斥责外邦,你曾灭绝恶人, 你曾涂抹他们的名,直到永永远远。
  • New International Version - You have rebuked the nations and destroyed the wicked; you have blotted out their name for ever and ever.
  • New International Reader's Version - You have punished the nations. You have destroyed evil people. You have erased their names from your book for ever and ever.
  • English Standard Version - You have rebuked the nations; you have made the wicked perish; you have blotted out their name forever and ever.
  • New Living Translation - You have rebuked the nations and destroyed the wicked; you have erased their names forever.
  • The Message - You blow the whistle on godless nations; you throw dirty players out of the game, wipe their names right off the roster. Enemies disappear from the sidelines, their reputation trashed, their names erased from the halls of fame.
  • Christian Standard Bible - You have rebuked the nations: You have destroyed the wicked; you have erased their name forever and ever.
  • New American Standard Bible - You have rebuked the nations, You have eliminated the wicked; You have wiped out their name forever and ever.
  • New King James Version - You have rebuked the nations, You have destroyed the wicked; You have blotted out their name forever and ever.
  • Amplified Bible - You have rebuked the nations, You have destroyed the wicked and unrepentant; You have wiped out their name forever and ever.
  • American Standard Version - Thou hast rebuked the nations, thou hast destroyed the wicked; Thou hast blotted out their name for ever and ever.
  • King James Version - Thou hast rebuked the heathen, thou hast destroyed the wicked, thou hast put out their name for ever and ever.
  • New English Translation - You terrified the nations with your battle cry; you destroyed the wicked; you permanently wiped out all memory of them.
  • World English Bible - You have rebuked the nations. You have destroyed the wicked. You have blotted out their name forever and ever.
  • 新標點和合本 - 你曾斥責外邦,你曾滅絕惡人; 你曾塗抹他們的名,直到永永遠遠。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你曾斥責列國,滅絕惡人; 你曾塗去他們的名,直到永永遠遠。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你曾斥責列國,滅絕惡人; 你曾塗去他們的名,直到永永遠遠。
  • 當代譯本 - 你斥責列國,消滅惡人, 永永遠遠抹去他們的名字。
  • 聖經新譯本 - 你斥責了列國,滅絕了惡人; 你塗抹了他們的名,直到永永遠遠。
  • 呂振中譯本 - 你叱責了列國,使惡人滅亡; 你塗抹了他們的名到永永遠遠。
  • 中文標準譯本 - 你斥責了列國,消滅了惡人, 抹掉了他們的名號,直到永永遠遠。
  • 現代標點和合本 - 你曾斥責外邦,你曾滅絕惡人, 你曾塗抹他們的名,直到永永遠遠。
  • 文理和合譯本 - 斥列邦而翦惡類、永塗其名兮、
  • 文理委辦譯本 - 敗惡黨罰異邦兮、永世塗抹其名兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主斥責列國、翦除惡人、塗抹其名、直至永遠、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 公義已見伸。睿斷洵無愆。
  • Nueva Versión Internacional - Reprendiste a los paganos, destruiste a los malvados; ¡para siempre borraste su memoria!
  • 현대인의 성경 - 주께서 이방 나라들을 책망하시며 악인들을 망하게 하시고 그들의 이름을 영원히 지워 버리셨습니다.
  • Новый Русский Перевод - Ты поддержал меня в правой тяжбе, Ты воссел на троне творить правый суд.
  • Восточный перевод - Ты поддержал меня в правой тяжбе, Ты воссел на троне творить правый суд.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ты поддержал меня в правой тяжбе, Ты воссел на троне творить правый суд.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ты поддержал меня в правой тяжбе, Ты воссел на троне творить правый суд.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tu m’as rendu justice, ╵et tu as défendu mon droit, quand tu as siégé sur ton trône ╵pour juger selon la justice.
  • リビングバイブル - あなたは諸国の民をしかり、 悪者を滅ぼし、その名を永久に消し去られました。
  • Nova Versão Internacional - Repreendeste as nações e destruíste os ímpios; para todo o sempre apagaste o nome deles.
  • Hoffnung für alle - Durch dein Eingreifen hast du mir Recht verschafft, als ein gerechter Richter sitzt du auf dem Thron.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงกำราบประชาชาติทั้งหลาย และทรงทำลายคนชั่ว พระองค์ทรงลบชื่อของพวกเขาออกไปเป็นนิตย์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​ห้าม​บรรดา​ประชา​ชาติ พระ​องค์​กำจัด​คน​ชั่ว พระ​องค์​ลบ​ชื่อ​พวก​เขา​จน​หมด​สิ้น​ไป​ชั่วนิรันดร์​กาล
  • Ma-la-chi 4:3 - Các ngươi sẽ chà đạp kẻ ác như tro bụi dưới chân, trong ngày Ta,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Thi Thiên 149:7 - để báo thù các nước và hình phạt các dân tộc,
  • Thi Thiên 78:55 - Chúa đuổi các sắc dân trong xứ; bắt thăm chia đất cho đoàn dân. Cho các đại tộc Ít-ra-ên vào trong trại của mình.
  • 2 Sa-mu-ên 8:1 - Sau đó, Đa-vít đánh người Phi-li-tin và chinh phục họ, chiếm quyền kiểm soát các đô thị.
  • 2 Sa-mu-ên 8:2 - Vua cũng đánh bại người Mô-áp, bắt tù binh nằm từng hàng dưới đất rồi lấy dây đo, cứ hai dây giết, một dây tha cho sống. Từ đó, người Mô-áp phục dịch và triều cống Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 8:3 - Đa-vít còn đánh bại Ha-đa-đê-xe, con của Rê-hốp, vua Xô-ba, khi Ha-đa-đê-xe đang lo khôi phục quyền hành ở miền Ơ-phơ-rát.
  • 2 Sa-mu-ên 8:4 - Đa-vít bắt được 1.000 chiến xa, 7.000 kỵ binh, và 20.000 bộ binh. Ông cho cắt nhượng chân ngựa kéo xe, chỉ chừa lại 100 con mà thôi.
  • 2 Sa-mu-ên 8:5 - Khi quân A-ram từ Đa-mách kéo đến tiếp viện cho Ha-đa-đê-xe, vua Xô-ba, Đa-vít giết 22.000 lính.
  • 2 Sa-mu-ên 8:6 - Sau đó, vua đặt một đoàn quân trú phòng tại Đa-mách, thủ đô nước A-ram. Vậy, người A-ram cũng phải triều cống cho Đa-vít. Bất luận Đa-vít đi đến đâu, Chúa Hằng Hữu cũng cho vua chiến thắng.
  • 2 Sa-mu-ên 8:7 - Đa-vít thu các áo giáp bằng vàng của các tướng sĩ của Ha-đa-đê-xe, đem về Giê-ru-sa-lem,
  • 2 Sa-mu-ên 8:8 - luôn với một số lượng đồng rất lớn thu tại các thành phố Ti-hát và Bê-rô-tôi của Vua Ha-đa-đê-xe.
  • 2 Sa-mu-ên 8:9 - Nghe tin Đa-vít đánh bại quân đội của Ha-đa-đê-xe,
  • 2 Sa-mu-ên 8:10 - vua Ha-mát là Thôi sai Hoàng tử Giô-ram đi mừng Đa-vít, vì giữa Ha-đa-đê-xe với Thôi vẫn chiến tranh liên miên. Giô-ram đem biếu Đa-vít những tặng vật bằng vàng, bạc và đồng.
  • 2 Sa-mu-ên 8:11 - Đa-vít lấy những phẩm vật này đem dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu, cùng tất cả vàng bạc vua lấy được
  • 2 Sa-mu-ên 8:12 - từ Sy-ri, Mô-áp, Am-môn, Phi-li-tin, A-ma-léc, và chiến lợi phẩm thu được của Ha-đa-đê-xe, con của Rê-hốp, vua Xô-ba.
  • 2 Sa-mu-ên 8:13 - Sau trận chiến thắng quân Sy-ri ở Thung Lũng Muối trở về, danh tiếng Đa-vít vang lừng. Trong trận này vua giết 18.000 quân địch.
  • 2 Sa-mu-ên 8:14 - Ông còn sai quân chiếm đóng Ê-đôm, dân nước này phải phục dịch Đa-vít. Chúa Hằng Hữu cho Đa-vít chiến thắng khải hoàn bất cứ nơi nào ông đến.
  • 2 Sa-mu-ên 8:15 - Vậy, Đa-vít cai trị Ít-ra-ên, thực thi công lý và bình đẳng cho mọi người.
  • Khải Huyền 19:15 - Một thanh gươm sắc bén ra từ miệng Ngài chiến thắng các nước, Ngài cai trị họ bằng một cây trượng sắt. Ngài sẽ dấy cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời Toàn Năng, như nước nho chảy từ máy ép rượu.
  • 1 Sa-mu-ên 25:32 - Đa-vít đáp lời A-bi-ga-in: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, vì đã cho bà gặp tôi hôm nay và
  • 2 Sa-mu-ên 22:44 - Chúa cứu con khỏi sự công kích của con người, nâng con lên làm đầu các nước, cho những dân tộc xa lạ thần phục con.
  • 2 Sa-mu-ên 22:45 - Tôi ra lệnh, chúng theo răm rắp; người nước ngoài, gọi dạ, bảo vâng.
  • 2 Sa-mu-ên 22:46 - Chúng mất hết tinh thần, sức lực bỏ thành trì kiên cố quy hàng.
  • 2 Sa-mu-ên 10:6 - Khi người Am-môn ý thức được việc chọc giận Đa-vít đã tác hại thế nào, họ mướn 20.000 quân Sy-ri ở Bết-rê-hóp và Xô-ba, 1.000 quân của Ma-a-ca, và 12.000 quân ở Tóp.
  • 2 Sa-mu-ên 10:7 - Hay tin này, Đa-vít ra lệnh cho Giô-áp đem toàn lực quân đội gồm các chiến sĩ can đảm ra nghênh chiến.
  • 2 Sa-mu-ên 10:8 - Người Am-môn kéo ra dàn quân tại cổng thành; còn người Sy-ri ở Xô-ba và Rê-hốp, người Tóp, và người Ma-a-ca dàn quân riêng rẽ ngoài đồng.
  • 2 Sa-mu-ên 10:9 - Giô-áp thấy địch định bao vây quân Ít-ra-ên, liền chia quân làm hai, đem các đội chủ lực chống đánh quân A-ram.
  • 1 Sa-mu-ên 31:4 - Sau-lơ nói với người vác khí giới cho mình: “Lấy gươm giết ta đi, đừng để những người vô tín kia đến, đâm chém, hành hạ ta.” Nhưng người ấy sợ, không dám giết. Sau-lơ dựng gươm lên rồi sấn mình trên lưỡi gươm.
  • 1 Sa-mu-ên 17:45 - Đa-vít đáp: “Ngươi mang gươm giáo đến đánh ta, nhưng ta nhân Danh Chúa Hằng Hữu Vạn Quân—Đức Chúa Trời của quân đội Ít-ra-ên, Đấng ngươi dám nhục mạ, mà đến cùng ngươi.
  • 1 Sa-mu-ên 17:46 - Hôm nay Chúa Hằng Hữu sẽ lấy mạng ngươi, ta sẽ giết ngươi và chặt đầu ngươi. Hôm nay ta cũng lấy thây quân sĩ Phi-li-tin cho chim chóc và thú rừng ăn, cả thế giới sẽ biết rằng Ít-ra-ên có Đức Chúa Trời!
  • 1 Sa-mu-ên 17:47 - Những ai có mặt tại đây sẽ hiểu rằng khi Chúa Hằng Hữu cứu giúp dân Ngài, mà không cần đến gươm giáo. Đây là cuộc chiến của Chúa Hằng Hữu, Ngài sẽ nạp mạng các ngươi cho chúng ta!”
  • 1 Sa-mu-ên 17:48 - Gô-li-át xông về phía Đa-vít. Đa-vít cũng vội vàng tiến lên.
  • 1 Sa-mu-ên 17:49 - Đưa tay vào túi lấy viên sỏi đặt vào ná, Đa-vít bắn ngay vào trán người Phi-li-tin. Viên sỏi đâm thủng trán, Gô-li-át ngã xuống, sấp mặt trên đất.
  • 1 Sa-mu-ên 17:50 - Như thế, Đa-vít dùng ná thắng người Phi-li-tin, không có gươm trong tay.
  • 1 Sa-mu-ên 17:51 - Đa-vít chạy đến rồi rút gươm của Gô-li-át ra khỏi vỏ. Đa-vít dùng gươm ấy đâm hắn và chặt đầu hắn. Quân Phi-li-tin thấy dũng sĩ của mình chết, vội vàng bỏ chạy.
  • 2 Sa-mu-ên 5:6 - Đa-vít đem quân đi Giê-ru-sa-lem đánh người Giê-bu, thổ dân địa phương này. Họ nói với Đa-vít: “Ông không vào đây được đâu. Người khiếm thị và người tàn tật cũng đủ sức đánh đuổi ông.” Vì họ nghĩ rằng Đa-vít không đủ sức tấn công thành.
  • 2 Sa-mu-ên 5:7 - Nhưng Đa-vít tấn công, chiếm đồn Si-ôn. Đồn này ngày nay được gọi là thành Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 5:8 - Hôm ấy Đa-vít ra lệnh: “Cứ theo suối nước ngầm vào tấn công bọn ‘mù’ và ‘què’ Giê-bu, là bọn lòng ta ghét hận.” Và từ đó có câu: người mù, kẻ què sẽ không được vào nhà.
  • 2 Sa-mu-ên 5:9 - Vậy Đa-vít ở trong đồn Si-ôn, vì thế nơi ấy được gọi là Thành Đa-vít. Vua thực hiện một chương trình kiến trúc chung quanh nơi này bắt đầu từ Mi-lô, cho đến trung tâm thành phố.
  • 2 Sa-mu-ên 5:10 - Thế lực Đa-vít càng ngày càng tăng, vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân ở cùng ông.
  • 2 Sa-mu-ên 5:11 - Hi-ram, vua Ty-rơ, ngoài việc gửi sứ giả đến, còn gửi gỗ bá hương, thợ mộc, thợ hồ để xây cung điện cho Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 5:12 - Đa-vít nhận thức rằng việc Chúa Hằng Hữu lập ông làm vua Ít-ra-ên và cho nước cường thịnh chứng tỏ Ngài đã ban phước vì lợi ích của Ít-ra-ên, dân Ngài.
  • 2 Sa-mu-ên 5:13 - Từ ngày ở Hếp-rôn dời về Giê-ru-sa-lem, Đa-vít cưới thêm nhiều vợ bé khác, sinh thêm nhiều con.
  • 2 Sa-mu-ên 5:14 - Và đây là tên các con ông sinh tại Giê-ru-sa-lem: Sa-mua, Sô-báp, Na-than, Sa-lô-môn,
  • 2 Sa-mu-ên 5:15 - Gi-ba, Ê-li-sua, Nê-phết, Gia-phia,
  • 2 Sa-mu-ên 5:16 - Ê-li-sa-ma, Ê-li-a-đa, và Ê-li-phê-lết.
  • Thi Thiên 2:8 - Hãy cầu xin, Ta sẽ cho con các dân tộc làm sản nghiệp, toàn thế gian thuộc quyền sở hữu của con.
  • Thi Thiên 2:9 - Con sẽ cai trị với cây gậy sắt và đập chúng nát tan như chiếc bình gốm.’”
  • 2 Sa-mu-ên 21:15 - Ít-ra-ên lại có chiến tranh với người Phi-li-tin. Đa-vít thân hành ra trận cùng các thuộc hạ, nhưng vua cảm thấy mỏi mệt lắm.
  • 2 Sa-mu-ên 21:16 - Lúc ấy Ích-bi-bê-nốp, một người thuộc dòng khổng lồ, sử dụng cây thương đồng nặng 3,4 ký, lưng đeo thanh gươm còn mới, tấn công Đa-vít và suýt giết được vua.
  • 2 Sa-mu-ên 21:17 - Nhưng A-bi-sai, con của Xê-ru-gia, đến cứu kịp và giết người Phi-li-tin ấy. Nhân dịp này, tướng sĩ xin vua thề sẽ không ra trận nữa, vì họ sợ “ngọn đèn của Ít-ra-ên bị dập tắt.”
  • 2 Sa-mu-ên 21:18 - Sau đó, trong một trận tấn công quân Phi-li-tin ở Góp, Si-bê-cai, người Hu-sa giết Sáp, cũng là người thuộc dòng khổng lồ.
  • 2 Sa-mu-ên 21:19 - Trong một trận khác với người Phi-li-tin, cũng tại Góp, Ên-ha-nan, con Gia-a-rê Ô-ri-ghim, người Bết-lê-hem giết được em của Gô-li-át, người Gát. Người Phi-li-tin này sử dụng một cây thương có cán lớn như cây trục máy dệt!
  • 2 Sa-mu-ên 21:20 - Tại Gát, trong một trận khác nữa, có một người khổng lồ có sáu ngón trên mỗi bàn tay và mỗi bàn chân, tổng cộng hai mươi bốn ngón.
  • 2 Sa-mu-ên 21:21 - Khi người này nhục mạ Ít-ra-ên, liền bị Giô-na-than, con của Si-mê-i, anh Đa-vít, giết.
  • 2 Sa-mu-ên 21:22 - Bốn người kể trên đều thuộc dòng khổng lồ sống ở Gát, và đều bị các tướng sĩ của Đa-vít giết chết!
  • Thi Thiên 79:10 - Sao Chúa để các dân kia chế nhạo: “Nào Đức Chúa Trời chúng nó ở đâu?” Ngay trước mắt chúng tôi, nguyện các nước được biết sự báo thù máu vô tội của các đầy tớ Ngài.
  • Châm Ngôn 13:9 - Đèn người lành sáng choang, đèn người ác tắt ngấm.
  • 2 Sa-mu-ên 17:23 - A-hi-tô-phe thấy kế mình bàn không ai theo, liền thắng lừa về quê. Sau khi xếp đặt mọi việc trong nhà, ông treo cổ tự tử. Người ta chôn A-hi-tô-phe cạnh mộ cha ông.
  • Thi Thiên 2:1 - Sao muôn dân cuồng loạn? Sao các nước toan tính chuyện hão huyền?
  • Thi Thiên 5:6 - Chúa diệt trừ người điêu ngoa dối trá. Chúa Hằng Hữu kinh tởm bọn sát nhân và lừa đảo.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:14 - Để Ta diệt họ, xóa tên họ dưới trời, rồi làm cho con thành ra một dân mạnh hơn, đông hơn họ.’
  • Châm Ngôn 10:7 - Kỷ niệm tin kính, nguồn hạnh phước, tên tuổi kẻ ác chóng tàn phai.
圣经
资源
计划
奉献