Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
83:9 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Xin Chúa phạt họ như dân tộc Ma-đi-an, Si-sê-ra, và Gia-bin bên Sông Ki-sôn.
  • 新标点和合本 - 求你待他们,如待米甸, 如在基顺河待西西拉和耶宾一样。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 求你待他们,如待米甸, 如在基顺河待西西拉和耶宾一样。
  • 和合本2010(神版-简体) - 求你待他们,如待米甸, 如在基顺河待西西拉和耶宾一样。
  • 当代译本 - 求你对付他们, 如同对付米甸人, 如同对付基顺河边的西西拉与耶宾。
  • 圣经新译本 - 求你待他们好像待米甸人, 像在 基顺河待西西拉和耶宾一样;
  • 中文标准译本 - 求你对待他们,如同对待米甸, 如同在基顺河畔对待西西拉和耶宾——
  • 现代标点和合本 - 求你待他们如待米甸, 如在基顺河待西西拉和耶宾一样,
  • 和合本(拼音版) - 求你待他们如待米甸, 如在基顺河待西西拉和耶宾一样。
  • New International Version - Do to them as you did to Midian, as you did to Sisera and Jabin at the river Kishon,
  • New International Reader's Version - Do to them what you did to the people of Midian. Do to them what you did to Sisera and Jabin at the Kishon River.
  • English Standard Version - Do to them as you did to Midian, as to Sisera and Jabin at the river Kishon,
  • New Living Translation - Do to them as you did to the Midianites and as you did to Sisera and Jabin at the Kishon River.
  • The Message - Do to them what you did to Midian, to Sisera and Jabin at Kishon Brook; They came to a bad end at Endor, nothing but dung for the garden. Cut down their leaders as you did Oreb and Zeeb, their princes to nothings like Zebah and Zalmunna, With their empty brags, “We’re grabbing it all, grabbing God’s gardens for ourselves.”
  • Christian Standard Bible - Deal with them as you did with Midian, as you did with Sisera and Jabin at the Kishon River.
  • New American Standard Bible - Deal with them as with Midian, As with Sisera and Jabin at the river of Kishon,
  • New King James Version - Deal with them as with Midian, As with Sisera, As with Jabin at the Brook Kishon,
  • Amplified Bible - Deal with them as [You did] with Midian, As with Sisera and Jabin at the brook of Kishon,
  • American Standard Version - Do thou unto them as unto Midian, As to Sisera, as to Jabin, at the river Kishon;
  • King James Version - Do unto them as unto the Midianites; as to Sisera, as to Jabin, at the brook of Kishon:
  • New English Translation - Do to them as you did to Midian – as you did to Sisera and Jabin at the Kishon River!
  • World English Bible - Do to them as you did to Midian, as to Sisera, as to Jabin, at the river Kishon;
  • 新標點和合本 - 求你待他們,如待米甸, 如在基順河待西西拉和耶賓一樣。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 求你待他們,如待米甸, 如在基順河待西西拉和耶賓一樣。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 求你待他們,如待米甸, 如在基順河待西西拉和耶賓一樣。
  • 當代譯本 - 求你對付他們, 如同對付米甸人, 如同對付基順河邊的西西拉與耶賓。
  • 聖經新譯本 - 求你待他們好像待米甸人, 像在 基順河待西西拉和耶賓一樣;
  • 呂振中譯本 - 求你待他們 如 西西拉 、如 耶賓 、 在 基順 的急流河;
  • 中文標準譯本 - 求你對待他們,如同對待米甸, 如同在基順河畔對待西西拉和耶賓——
  • 現代標點和合本 - 求你待他們如待米甸, 如在基順河待西西拉和耶賓一樣,
  • 文理和合譯本 - 爾其懲之、如待米甸、如在基順河、待西西拉與耶賓兮、
  • 文理委辦譯本 - 請爾令其敗北、若米田人、爰及西西喇耶賓、在基順之溪濱、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 求主待之如昔日待 米甸 人、如待 西西拉 與 耶賓 在 基順 水、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 亞述 亦與之聯合。共助 羅得 之子孫。
  • Nueva Versión Internacional - Haz con ellos como hiciste con Madián, como hiciste con Sísara y Jabín en el río Quisón,
  • 현대인의 성경 - 주는 미디안 사람들에게 행하신 것과 같이 기손 강가에서 시스라와 야빈에게 행하신 것과 같이 그들에게 행하소서.
  • Новый Русский Перевод - О Господь, Бог Сил, услышь мою молитву; внемли мне, Бог Иакова. Пауза
  • Восточный перевод - Вечный, Бог Сил, услышь мою молитву; внемли мне, Бог Якуба. Пауза
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный, Бог Сил, услышь мою молитву; внемли мне, Бог Якуба. Пауза
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный, Бог Сил, услышь мою молитву; внемли мне, Бог Якуба. Пауза
  • La Bible du Semeur 2015 - et même l’Assyrie ╵s’est jointe à eux , prêtant main-forte aux descendants de Loth . Pause
  • リビングバイブル - どうか彼らを、あのミデヤンと 同じような目に会わせてください。 もしくは、キション川でのシセラやヤビンと 同じ敗北を、なめさせてください。
  • Nova Versão Internacional - Trata-os como trataste Midiã, como trataste Sísera e Jabim no rio Quisom,
  • Hoffnung für alle - sogar die Assyrer haben sich ihnen angeschlossen – sie verbünden sich mit den Moabitern und den Ammonitern .
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขอทรงกระทำต่อพวกเขาเหมือนที่ทรงกระทำต่อชาวมีเดียน เหมือนอย่างที่ทรงกระทำต่อสิเสราและยาบินที่แม่น้ำคีโชน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ขอ​พระ​องค์​กระทำ​ต่อ​คน​พวก​นี้​อย่าง​ที่​ได้​ทำ​ต่อ​ชาว​มีเดียน อย่าง​ที่​ทำ​ต่อ​สิเส-รา​และ​ยาบิน​ที่​แม่น้ำ​คีโชน
交叉引用
  • Thẩm Phán 7:1 - Giê-ru Ba-anh (tứ Ghi-đê-ôn) và tất cả thuộc hạ dậy sớm, kéo ra đóng bên suối Ha-rốt. Lúc ấy quân Ma-đi-an đóng ở phía bắc quân Ít-ra-ên, trong thung lũng, bên đồi Mô-rê.
  • Thẩm Phán 7:2 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Ghi-đê-ôn: “Quân ngươi đông quá! Ta không cho họ thắng Ma-đi-an đâu, kẻo họ tự phụ, cho rằng: ‘Chính tự sức họ đã cứu họ.’
  • Thẩm Phán 7:3 - Ngươi phải truyền lệnh: ‘Ai lo, sợ, thì hãy về đi.’” Vậy có 22.000 người bỏ về, còn lại 10.000 người.
  • Thẩm Phán 7:4 - Nhưng Chúa Hằng Hữu lại phán với Ghi-đê-ôn: “Vẫn còn đông quá! Hãy đem họ xuống dưới suối, Ta sẽ thử họ để định đoạt người nào sẽ đi với ngươi và người nào không phải đi.”
  • Thẩm Phán 7:5 - Khi Ghi-đê-ôn dẫn họ xuống nước, Chúa Hằng Hữu phán bảo ông: “Ngươi để những người dùng tay vốc nước, rồi lấy lưỡi liếm như chó sang một bên, và những người quỳ xuống để uống sang một bên khác.”
  • Thẩm Phán 7:6 - Có 300 người liếm nước trong tay, còn những người khác đều quỳ xuống để uống.
  • Thẩm Phán 7:7 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Ghi-đê-ôn: “Ta sẽ dùng 300 người này giải thoát Ít-ra-ên khỏi quyền lực Ma-đi-an. Còn những người khác, hãy cho họ ra về.”
  • Thẩm Phán 7:8 - Ghi-đê-ôn cho tất cả người Ít-ra-ên về, chỉ giữ lại 300 người mà thôi. Những người này lấy lương thực và cầm kèn trong tay. Quân Ma-đi-an đóng trại trong thung lũng, phía dưới trại của Ghi-đê-ôn.
  • Thẩm Phán 7:9 - Ngay đêm ấy, Chúa Hằng Hữu ra lệnh: “Hãy chỗi dậy! Tấn công trại quân Ma-đi-an. Ta sẽ cho các ngươi chiến thắng chúng!
  • Thẩm Phán 7:10 - Nhưng nếu ngươi còn lo sợ, thì dẫn theo Phu-ra, đầy tớ ngươi, đến trại quân.
  • Thẩm Phán 7:11 - Lắng nghe những điều Ma-đi-an bàn tán, rồi ngươi sẽ vững tâm. Khi ấy ngươi sẽ mạnh bạo đem quân tấn công.” Ghi-đê-ôn cùng với Phu-ra đến tận tiền đồn của quân địch.
  • Thẩm Phán 7:12 - Quân đội Ma-đi-an, A-ma-léc, và quân của các dân miền đông đóng dưới thung lũng đông như châu chấu. Bầy lạc đà của họ cũng đông như cát biển—đếm không xuể!
  • Thẩm Phán 7:13 - Vừa lúc Ghi-đê-ôn đến, ông nghe một người đang kể giấc mơ của mình cho bạn: “Tôi thấy có một cái bánh lúa mạch lăn vào trại quân Ma-đi-an, cái bánh này lăn vào một trại, làm cho trại đổ sập xuống lật ngược trên xuống dưới!”
  • Thẩm Phán 7:14 - Người bạn bàn: “Điều đó khác nào gươm của Ghi-đê-ôn, con Giô-ách, người Ít-ra-ên. Chúa đã phó Ma-đi-an vào tay người rồi!”
  • Thẩm Phán 7:15 - Khi Ghi-đê-ôn nghe câu chuyện về giấc mơ và lời bàn xong, ông cúi đầu tạ ơn Chúa Hằng Hữu. Rồi ông trở về trại Ít-ra-ên và gọi lớn: “Hãy thức dậy! Vì Chúa Hằng Hữu cho ta thắng quân Ma-đi-an rồi.”
  • Thẩm Phán 7:16 - Ông chia quân làm ba đội, mỗi đội 100 người và đưa cho mỗi người một cây kèn, một cái bình, trong bình có một cây đuốc.
  • Thẩm Phán 7:17 - Ông dặn họ: “Khi đến ngoài trại địch, anh em hãy làm theo những điều tôi làm.
  • Thẩm Phán 7:18 - Khi tôi và những người đi với tôi thổi kèn, anh em ở quanh trại cũng thổi kèn lên, rồi hô to: ‘Vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!’”
  • Thẩm Phán 7:19 - Vào nửa đêm , Ghi-đê-ôn dẫn 100 quân lẻn đến bên ngoài trại quân Ma-đi-an. Ngay lúc lính canh vừa đổi phiên, họ thổi kèn, đập vỡ bình cầm nơi tay.
  • Thẩm Phán 7:20 - Bấy giờ cả ba đội quân Ít-ra-ên đồng loạt thổi kèn, đập vỡ bình. Mỗi người tay trái cầm đuốc, tay phải cầm kèn thổi vang trời. Họ đồng thanh hô to: “Lưỡi gươm vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!”
  • Thẩm Phán 7:21 - Họ cứ đứng tại chỗ quanh trại và nhìn quân Ma-đi-an chạy tán loạn, vừa kêu la vừa tìm đường tẩu thoát.
  • Thẩm Phán 7:22 - Tiếng kèn của 300 người Ít-ra-ên vang động, Chúa Hằng Hữu khiến cho quân địch quay lại chém giết lẫn nhau. Số còn lại chạy dài cho đến Bết Si-ta gần Xê-xa-ra, và đến tận biên giới A-bên Mê-hô-la, gần Ta-bát.
  • Thẩm Phán 7:23 - Người thuộc đại tộc Nép-ta-li, A-se, và Ma-na-se được huy động đi truy nã quân Ma-đi-an.
  • Thẩm Phán 7:24 - Ghi-đê-ôn cũng sai người đi khắp núi Ép-ra-im hô hào: “Hãy xuống đánh quân Ma-đi-an. Hãy chận đường qua Sông Giô-đan của chúng tại Bết Ba-ra.” Vậy quân Ép-ra-im làm theo những lời ấy.
  • Thẩm Phán 7:25 - Họ bắt Ô-rép và Xê-ép, hai tướng chỉ huy của Ma-đi-an, họ giết Ô-rép tại tảng đá Ô-rép, và Xê-ép tại máy ép rượu Xê-ép. Họ vẫn tiếp tục đuổi theo quân Ma-đi-an. Sau đó người Ít-ra-ên đem đầu của Ô-rép và Xê-ép đến cho Ghi-đê-ôn phía bên kia Sông Giô-đan.
  • Thẩm Phán 4:7 - Ta sẽ dụ Si-sê-ra, tướng chỉ huy quân đội của Gia-bin, đem toàn quân và chiến xa bằng sắt ra đánh ngươi tại Sông Ki-sôn. Ta sẽ cho ngươi chiến thắng hắn.”
  • Dân Số Ký 31:7 - Trong trận này, họ giết sạch những người đàn ông Ma-đi-an, như Chúa Hằng Hữu phán cùng Môi-se
  • Dân Số Ký 31:8 - kể cả năm vua Ma-đi-an là: Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ, và Rê-ba. Ba-la-am, con trai Bê-ô cũng chung số phận.
  • Thẩm Phán 4:15 - Chúa Hằng Hữu dùng gươm của dân Ngài chiến thắng Si-sê-ra và đánh tan quân đội Ca-na-an, kể cả quân đi chiến xa bằng sắt. Si-sê-ra nhảy ra khỏi chiến xa, chạy thoát.
  • Thẩm Phán 4:16 - Ba-rác đuổi theo chiến xa và quân địch đến tận Ha-rô-sết Ha-gô-im, tiêu diệt toàn bộ quân Si-sê-ra. Không chừa một ai.
  • Thẩm Phán 4:17 - Tướng Si-sê-ra chạy bộ đến lều của Gia-ên, vợ Hê-be, người Kê-nít, vì Vua Gia-bin, ở Hát-so, vẫn hòa hiếu với gia đình Hê-be.
  • Thẩm Phán 4:18 - Gia-ên ra đón Si-sê-ra, nói: “Mời ngài vào đây, đừng lo gì hết.” Hắn vào lều của bà, và bà lấy một cái chăn đắp lên người hắn.
  • Thẩm Phán 4:19 - Hắn nói: “Tôi khát quá, xin cho tôi nước uống.” Gia-ên mở bầu sữa cho hắn uống, rồi đắp chăn lại như trước.
  • Thẩm Phán 4:20 - Hắn lại nói: “Xin hãy đứng ở cửa lều, nếu có người đến hỏi rằng, có ai ở trong lều không, xin nói là không.”
  • Thẩm Phán 4:21 - Rồi Si-sê-ra ngủ thiếp đi vì mệt. Gia-ên lấy một cây cọc dùng để cắm lều với một cái búa, khẽ đến bên Si-sê-ra, đóng cây cọc xuyên màng tang hắn lút xuống đất, vậy, hắn chết.
  • Thẩm Phán 4:22 - Khi Ba-rác đuổi đến, Gia-ên ra đón và nói: “Ông vào đây, tôi chỉ cho ông người ông tìm.” Ông vào lều, thấy Si-sê-ra nằm chết, cây cọc cắm ở màng tang.
  • Thẩm Phán 4:23 - Vậy hôm ấy, Chúa Hằng Hữu cho Ít-ra-ên khắc phục Gia-bin, vua Ca-na-an.
  • Thẩm Phán 4:24 - Thế lực Ít-ra-ên ngày càng mạnh, và cuối cùng họ tiêu diệt Vua Gia-bin.
  • Y-sai 10:26 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ đưa roi đánh chúng như Ngài đã đánh quân Ma-đi-an tại tảng đá Hô-rếp, và như Ngài đã đưa gậy lên để chôn vùi quân Ai Cập dưới lòng biển.
  • Y-sai 9:4 - Vì Chúa đã đập tan ách đè nặng trên họ và cái đòn khiêng trên vai họ. Ngài đã bẻ gãy cây roi đánh họ, như khi Ngài đánh bại quân Ma-đi-an.
  • Thẩm Phán 5:21 - Sông Ki-sôn cuốn trôi quân thù, tức dòng thác Ki-sôn ngày xưa. Hỡi linh hồn ta, hãy bước đi can đảm!
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Xin Chúa phạt họ như dân tộc Ma-đi-an, Si-sê-ra, và Gia-bin bên Sông Ki-sôn.
  • 新标点和合本 - 求你待他们,如待米甸, 如在基顺河待西西拉和耶宾一样。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 求你待他们,如待米甸, 如在基顺河待西西拉和耶宾一样。
  • 和合本2010(神版-简体) - 求你待他们,如待米甸, 如在基顺河待西西拉和耶宾一样。
  • 当代译本 - 求你对付他们, 如同对付米甸人, 如同对付基顺河边的西西拉与耶宾。
  • 圣经新译本 - 求你待他们好像待米甸人, 像在 基顺河待西西拉和耶宾一样;
  • 中文标准译本 - 求你对待他们,如同对待米甸, 如同在基顺河畔对待西西拉和耶宾——
  • 现代标点和合本 - 求你待他们如待米甸, 如在基顺河待西西拉和耶宾一样,
  • 和合本(拼音版) - 求你待他们如待米甸, 如在基顺河待西西拉和耶宾一样。
  • New International Version - Do to them as you did to Midian, as you did to Sisera and Jabin at the river Kishon,
  • New International Reader's Version - Do to them what you did to the people of Midian. Do to them what you did to Sisera and Jabin at the Kishon River.
  • English Standard Version - Do to them as you did to Midian, as to Sisera and Jabin at the river Kishon,
  • New Living Translation - Do to them as you did to the Midianites and as you did to Sisera and Jabin at the Kishon River.
  • The Message - Do to them what you did to Midian, to Sisera and Jabin at Kishon Brook; They came to a bad end at Endor, nothing but dung for the garden. Cut down their leaders as you did Oreb and Zeeb, their princes to nothings like Zebah and Zalmunna, With their empty brags, “We’re grabbing it all, grabbing God’s gardens for ourselves.”
  • Christian Standard Bible - Deal with them as you did with Midian, as you did with Sisera and Jabin at the Kishon River.
  • New American Standard Bible - Deal with them as with Midian, As with Sisera and Jabin at the river of Kishon,
  • New King James Version - Deal with them as with Midian, As with Sisera, As with Jabin at the Brook Kishon,
  • Amplified Bible - Deal with them as [You did] with Midian, As with Sisera and Jabin at the brook of Kishon,
  • American Standard Version - Do thou unto them as unto Midian, As to Sisera, as to Jabin, at the river Kishon;
  • King James Version - Do unto them as unto the Midianites; as to Sisera, as to Jabin, at the brook of Kishon:
  • New English Translation - Do to them as you did to Midian – as you did to Sisera and Jabin at the Kishon River!
  • World English Bible - Do to them as you did to Midian, as to Sisera, as to Jabin, at the river Kishon;
  • 新標點和合本 - 求你待他們,如待米甸, 如在基順河待西西拉和耶賓一樣。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 求你待他們,如待米甸, 如在基順河待西西拉和耶賓一樣。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 求你待他們,如待米甸, 如在基順河待西西拉和耶賓一樣。
  • 當代譯本 - 求你對付他們, 如同對付米甸人, 如同對付基順河邊的西西拉與耶賓。
  • 聖經新譯本 - 求你待他們好像待米甸人, 像在 基順河待西西拉和耶賓一樣;
  • 呂振中譯本 - 求你待他們 如 西西拉 、如 耶賓 、 在 基順 的急流河;
  • 中文標準譯本 - 求你對待他們,如同對待米甸, 如同在基順河畔對待西西拉和耶賓——
  • 現代標點和合本 - 求你待他們如待米甸, 如在基順河待西西拉和耶賓一樣,
  • 文理和合譯本 - 爾其懲之、如待米甸、如在基順河、待西西拉與耶賓兮、
  • 文理委辦譯本 - 請爾令其敗北、若米田人、爰及西西喇耶賓、在基順之溪濱、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 求主待之如昔日待 米甸 人、如待 西西拉 與 耶賓 在 基順 水、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 亞述 亦與之聯合。共助 羅得 之子孫。
  • Nueva Versión Internacional - Haz con ellos como hiciste con Madián, como hiciste con Sísara y Jabín en el río Quisón,
  • 현대인의 성경 - 주는 미디안 사람들에게 행하신 것과 같이 기손 강가에서 시스라와 야빈에게 행하신 것과 같이 그들에게 행하소서.
  • Новый Русский Перевод - О Господь, Бог Сил, услышь мою молитву; внемли мне, Бог Иакова. Пауза
  • Восточный перевод - Вечный, Бог Сил, услышь мою молитву; внемли мне, Бог Якуба. Пауза
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный, Бог Сил, услышь мою молитву; внемли мне, Бог Якуба. Пауза
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный, Бог Сил, услышь мою молитву; внемли мне, Бог Якуба. Пауза
  • La Bible du Semeur 2015 - et même l’Assyrie ╵s’est jointe à eux , prêtant main-forte aux descendants de Loth . Pause
  • リビングバイブル - どうか彼らを、あのミデヤンと 同じような目に会わせてください。 もしくは、キション川でのシセラやヤビンと 同じ敗北を、なめさせてください。
  • Nova Versão Internacional - Trata-os como trataste Midiã, como trataste Sísera e Jabim no rio Quisom,
  • Hoffnung für alle - sogar die Assyrer haben sich ihnen angeschlossen – sie verbünden sich mit den Moabitern und den Ammonitern .
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขอทรงกระทำต่อพวกเขาเหมือนที่ทรงกระทำต่อชาวมีเดียน เหมือนอย่างที่ทรงกระทำต่อสิเสราและยาบินที่แม่น้ำคีโชน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ขอ​พระ​องค์​กระทำ​ต่อ​คน​พวก​นี้​อย่าง​ที่​ได้​ทำ​ต่อ​ชาว​มีเดียน อย่าง​ที่​ทำ​ต่อ​สิเส-รา​และ​ยาบิน​ที่​แม่น้ำ​คีโชน
  • Thẩm Phán 7:1 - Giê-ru Ba-anh (tứ Ghi-đê-ôn) và tất cả thuộc hạ dậy sớm, kéo ra đóng bên suối Ha-rốt. Lúc ấy quân Ma-đi-an đóng ở phía bắc quân Ít-ra-ên, trong thung lũng, bên đồi Mô-rê.
  • Thẩm Phán 7:2 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Ghi-đê-ôn: “Quân ngươi đông quá! Ta không cho họ thắng Ma-đi-an đâu, kẻo họ tự phụ, cho rằng: ‘Chính tự sức họ đã cứu họ.’
  • Thẩm Phán 7:3 - Ngươi phải truyền lệnh: ‘Ai lo, sợ, thì hãy về đi.’” Vậy có 22.000 người bỏ về, còn lại 10.000 người.
  • Thẩm Phán 7:4 - Nhưng Chúa Hằng Hữu lại phán với Ghi-đê-ôn: “Vẫn còn đông quá! Hãy đem họ xuống dưới suối, Ta sẽ thử họ để định đoạt người nào sẽ đi với ngươi và người nào không phải đi.”
  • Thẩm Phán 7:5 - Khi Ghi-đê-ôn dẫn họ xuống nước, Chúa Hằng Hữu phán bảo ông: “Ngươi để những người dùng tay vốc nước, rồi lấy lưỡi liếm như chó sang một bên, và những người quỳ xuống để uống sang một bên khác.”
  • Thẩm Phán 7:6 - Có 300 người liếm nước trong tay, còn những người khác đều quỳ xuống để uống.
  • Thẩm Phán 7:7 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Ghi-đê-ôn: “Ta sẽ dùng 300 người này giải thoát Ít-ra-ên khỏi quyền lực Ma-đi-an. Còn những người khác, hãy cho họ ra về.”
  • Thẩm Phán 7:8 - Ghi-đê-ôn cho tất cả người Ít-ra-ên về, chỉ giữ lại 300 người mà thôi. Những người này lấy lương thực và cầm kèn trong tay. Quân Ma-đi-an đóng trại trong thung lũng, phía dưới trại của Ghi-đê-ôn.
  • Thẩm Phán 7:9 - Ngay đêm ấy, Chúa Hằng Hữu ra lệnh: “Hãy chỗi dậy! Tấn công trại quân Ma-đi-an. Ta sẽ cho các ngươi chiến thắng chúng!
  • Thẩm Phán 7:10 - Nhưng nếu ngươi còn lo sợ, thì dẫn theo Phu-ra, đầy tớ ngươi, đến trại quân.
  • Thẩm Phán 7:11 - Lắng nghe những điều Ma-đi-an bàn tán, rồi ngươi sẽ vững tâm. Khi ấy ngươi sẽ mạnh bạo đem quân tấn công.” Ghi-đê-ôn cùng với Phu-ra đến tận tiền đồn của quân địch.
  • Thẩm Phán 7:12 - Quân đội Ma-đi-an, A-ma-léc, và quân của các dân miền đông đóng dưới thung lũng đông như châu chấu. Bầy lạc đà của họ cũng đông như cát biển—đếm không xuể!
  • Thẩm Phán 7:13 - Vừa lúc Ghi-đê-ôn đến, ông nghe một người đang kể giấc mơ của mình cho bạn: “Tôi thấy có một cái bánh lúa mạch lăn vào trại quân Ma-đi-an, cái bánh này lăn vào một trại, làm cho trại đổ sập xuống lật ngược trên xuống dưới!”
  • Thẩm Phán 7:14 - Người bạn bàn: “Điều đó khác nào gươm của Ghi-đê-ôn, con Giô-ách, người Ít-ra-ên. Chúa đã phó Ma-đi-an vào tay người rồi!”
  • Thẩm Phán 7:15 - Khi Ghi-đê-ôn nghe câu chuyện về giấc mơ và lời bàn xong, ông cúi đầu tạ ơn Chúa Hằng Hữu. Rồi ông trở về trại Ít-ra-ên và gọi lớn: “Hãy thức dậy! Vì Chúa Hằng Hữu cho ta thắng quân Ma-đi-an rồi.”
  • Thẩm Phán 7:16 - Ông chia quân làm ba đội, mỗi đội 100 người và đưa cho mỗi người một cây kèn, một cái bình, trong bình có một cây đuốc.
  • Thẩm Phán 7:17 - Ông dặn họ: “Khi đến ngoài trại địch, anh em hãy làm theo những điều tôi làm.
  • Thẩm Phán 7:18 - Khi tôi và những người đi với tôi thổi kèn, anh em ở quanh trại cũng thổi kèn lên, rồi hô to: ‘Vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!’”
  • Thẩm Phán 7:19 - Vào nửa đêm , Ghi-đê-ôn dẫn 100 quân lẻn đến bên ngoài trại quân Ma-đi-an. Ngay lúc lính canh vừa đổi phiên, họ thổi kèn, đập vỡ bình cầm nơi tay.
  • Thẩm Phán 7:20 - Bấy giờ cả ba đội quân Ít-ra-ên đồng loạt thổi kèn, đập vỡ bình. Mỗi người tay trái cầm đuốc, tay phải cầm kèn thổi vang trời. Họ đồng thanh hô to: “Lưỡi gươm vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!”
  • Thẩm Phán 7:21 - Họ cứ đứng tại chỗ quanh trại và nhìn quân Ma-đi-an chạy tán loạn, vừa kêu la vừa tìm đường tẩu thoát.
  • Thẩm Phán 7:22 - Tiếng kèn của 300 người Ít-ra-ên vang động, Chúa Hằng Hữu khiến cho quân địch quay lại chém giết lẫn nhau. Số còn lại chạy dài cho đến Bết Si-ta gần Xê-xa-ra, và đến tận biên giới A-bên Mê-hô-la, gần Ta-bát.
  • Thẩm Phán 7:23 - Người thuộc đại tộc Nép-ta-li, A-se, và Ma-na-se được huy động đi truy nã quân Ma-đi-an.
  • Thẩm Phán 7:24 - Ghi-đê-ôn cũng sai người đi khắp núi Ép-ra-im hô hào: “Hãy xuống đánh quân Ma-đi-an. Hãy chận đường qua Sông Giô-đan của chúng tại Bết Ba-ra.” Vậy quân Ép-ra-im làm theo những lời ấy.
  • Thẩm Phán 7:25 - Họ bắt Ô-rép và Xê-ép, hai tướng chỉ huy của Ma-đi-an, họ giết Ô-rép tại tảng đá Ô-rép, và Xê-ép tại máy ép rượu Xê-ép. Họ vẫn tiếp tục đuổi theo quân Ma-đi-an. Sau đó người Ít-ra-ên đem đầu của Ô-rép và Xê-ép đến cho Ghi-đê-ôn phía bên kia Sông Giô-đan.
  • Thẩm Phán 4:7 - Ta sẽ dụ Si-sê-ra, tướng chỉ huy quân đội của Gia-bin, đem toàn quân và chiến xa bằng sắt ra đánh ngươi tại Sông Ki-sôn. Ta sẽ cho ngươi chiến thắng hắn.”
  • Dân Số Ký 31:7 - Trong trận này, họ giết sạch những người đàn ông Ma-đi-an, như Chúa Hằng Hữu phán cùng Môi-se
  • Dân Số Ký 31:8 - kể cả năm vua Ma-đi-an là: Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ, và Rê-ba. Ba-la-am, con trai Bê-ô cũng chung số phận.
  • Thẩm Phán 4:15 - Chúa Hằng Hữu dùng gươm của dân Ngài chiến thắng Si-sê-ra và đánh tan quân đội Ca-na-an, kể cả quân đi chiến xa bằng sắt. Si-sê-ra nhảy ra khỏi chiến xa, chạy thoát.
  • Thẩm Phán 4:16 - Ba-rác đuổi theo chiến xa và quân địch đến tận Ha-rô-sết Ha-gô-im, tiêu diệt toàn bộ quân Si-sê-ra. Không chừa một ai.
  • Thẩm Phán 4:17 - Tướng Si-sê-ra chạy bộ đến lều của Gia-ên, vợ Hê-be, người Kê-nít, vì Vua Gia-bin, ở Hát-so, vẫn hòa hiếu với gia đình Hê-be.
  • Thẩm Phán 4:18 - Gia-ên ra đón Si-sê-ra, nói: “Mời ngài vào đây, đừng lo gì hết.” Hắn vào lều của bà, và bà lấy một cái chăn đắp lên người hắn.
  • Thẩm Phán 4:19 - Hắn nói: “Tôi khát quá, xin cho tôi nước uống.” Gia-ên mở bầu sữa cho hắn uống, rồi đắp chăn lại như trước.
  • Thẩm Phán 4:20 - Hắn lại nói: “Xin hãy đứng ở cửa lều, nếu có người đến hỏi rằng, có ai ở trong lều không, xin nói là không.”
  • Thẩm Phán 4:21 - Rồi Si-sê-ra ngủ thiếp đi vì mệt. Gia-ên lấy một cây cọc dùng để cắm lều với một cái búa, khẽ đến bên Si-sê-ra, đóng cây cọc xuyên màng tang hắn lút xuống đất, vậy, hắn chết.
  • Thẩm Phán 4:22 - Khi Ba-rác đuổi đến, Gia-ên ra đón và nói: “Ông vào đây, tôi chỉ cho ông người ông tìm.” Ông vào lều, thấy Si-sê-ra nằm chết, cây cọc cắm ở màng tang.
  • Thẩm Phán 4:23 - Vậy hôm ấy, Chúa Hằng Hữu cho Ít-ra-ên khắc phục Gia-bin, vua Ca-na-an.
  • Thẩm Phán 4:24 - Thế lực Ít-ra-ên ngày càng mạnh, và cuối cùng họ tiêu diệt Vua Gia-bin.
  • Y-sai 10:26 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ đưa roi đánh chúng như Ngài đã đánh quân Ma-đi-an tại tảng đá Hô-rếp, và như Ngài đã đưa gậy lên để chôn vùi quân Ai Cập dưới lòng biển.
  • Y-sai 9:4 - Vì Chúa đã đập tan ách đè nặng trên họ và cái đòn khiêng trên vai họ. Ngài đã bẻ gãy cây roi đánh họ, như khi Ngài đánh bại quân Ma-đi-an.
  • Thẩm Phán 5:21 - Sông Ki-sôn cuốn trôi quân thù, tức dòng thác Ki-sôn ngày xưa. Hỡi linh hồn ta, hãy bước đi can đảm!
圣经
资源
计划
奉献