逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy thổi kèn trong ngày trăng mới, lúc trăng rầm, và các ngày lễ hội.
- 新标点和合本 - 当在月朔并月望、 我们过节的日期吹角,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 当在新月和满月— 我们过节的日期吹角,
- 和合本2010(神版-简体) - 当在新月和满月— 我们过节的日期吹角,
- 当代译本 - 要在我们过节的朔日和望日 吹响号角。
- 圣经新译本 - 要在月朔,在月望, 在我们守节的日子吹角。
- 中文标准译本 - 当在新月时、在满月时, 在我们过节的日子吹响号角!
- 现代标点和合本 - 当在月朔并月望, 我们过节的日期吹角!
- 和合本(拼音版) - 当在月朔并月望、 我们过节的日期吹角,
- New International Version - Sound the ram’s horn at the New Moon, and when the moon is full, on the day of our festival;
- New International Reader's Version - Blow the ram’s horn on the day of the New Moon feast. Blow it again when the moon is full and the Feast of Booths begins.
- English Standard Version - Blow the trumpet at the new moon, at the full moon, on our feast day.
- New Living Translation - Blow the ram’s horn at new moon, and again at full moon to call a festival!
- Christian Standard Bible - Blow the ram’s horn on the day of our feasts during the new moon and during the full moon.
- New American Standard Bible - Blow the trumpet at the new moon, At the full moon, on our feast day.
- New King James Version - Blow the trumpet at the time of the New Moon, At the full moon, on our solemn feast day.
- Amplified Bible - Blow the trumpet at the New Moon, At the full moon, on our feast day.
- American Standard Version - Blow the trumpet at the new moon, At the full moon, on our feast-day.
- King James Version - Blow up the trumpet in the new moon, in the time appointed, on our solemn feast day.
- New English Translation - Sound the ram’s horn on the day of the new moon, and on the day of the full moon when our festival begins.
- World English Bible - Blow the trumpet at the New Moon, at the full moon, on our feast day.
- 新標點和合本 - 當在月朔並月望- 我們過節的日期吹角,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 當在新月和滿月- 我們過節的日期吹角,
- 和合本2010(神版-繁體) - 當在新月和滿月— 我們過節的日期吹角,
- 當代譯本 - 要在我們過節的朔日和望日 吹響號角。
- 聖經新譯本 - 要在月朔,在月望, 在我們守節的日子吹角。
- 呂振中譯本 - 要在初一日吹號角, 在月望我們過節的日期 吹 。
- 中文標準譯本 - 當在新月時、在滿月時, 在我們過節的日子吹響號角!
- 現代標點和合本 - 當在月朔並月望, 我們過節的日期吹角!
- 文理和合譯本 - 朔望節期、尚其吹角兮、
- 文理委辦譯本 - 月朔之時、節期之日、當吹其角兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當吹角、在月朔、在月望、在我守節筵之日、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 攜爾金鼓與琴瑟。共奏一曲誦雅瑋。
- Nueva Versión Internacional - Toquen el cuerno de carnero en la luna nueva, y en la luna llena, día de nuestra fiesta.
- 현대인의 성경 - 초하루와 보름과 명절에 나팔을 불어라.
- Новый Русский Перевод - Защищайте дело слабого и сироты, угнетенному и бедному явите справедливость.
- Восточный перевод - Защищайте дело слабого и сироты, угнетённому и бедному явите справедливость.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Защищайте дело слабого и сироты, угнетённому и бедному явите справедливость.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Защищайте дело слабого и сироты, угнетённому и бедному явите справедливость.
- La Bible du Semeur 2015 - Entonnez un chant, ╵faites résonner le tambourin, pincez la lyre harmonieuse, ╵jouez sur le luth !
- リビングバイブル - ラッパを吹き鳴らしましょう。 満月と新月の祭りに、さまざまな祭りに集まり、 楽しく祝いましょう。
- Nova Versão Internacional - Toquem a trombeta na lua nova e no dia de lua cheia, dia da nossa festa;
- Hoffnung für alle - Stimmt Lieder an und schlagt die Pauken! Lasst die Saiten von Harfe und Laute erklingen!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงเป่าแตรเขาแกะในวันขึ้นหนึ่งค่ำ และเมื่อถึงวันเพ็ญและวันเทศกาลของเราทั้งหลาย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จงเป่าแตรงอน ในยามข้างขึ้น ตอนเดือนหงายในวันเทศกาลของเรา
交叉引用
- Cô-lô-se 2:16 - Vậy đừng cho ai xét đoán anh chị em về món ăn thức uống, về lễ nghi, ngày trăng mới hay ngày Sa-bát.
- Lê-vi Ký 23:24 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Ngày mồng một tháng bảy là ngày nghỉ long trọng, một ngày kỷ niệm, phải thổi kèn triệu tập dân đến dự thánh lễ.
- Lê-vi Ký 23:25 - Ngày ấy không ai làm việc nặng nhọc, nhưng sẽ dâng tế lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu.”
- 2 Sử Ký 13:14 - Khi quân Giu-đa nhận ra họ bị tấn công từ phía sau, họ liền kêu cầu Chúa Hằng Hữu. Rồi các thầy tế lễ nhất loạt thổi kèn,
- Dân Số Ký 28:11 - “Lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu đầu tháng gồm hai bò tơ đực, một chiên đực, và bảy chiên con đực một tuổi, không tì vít.
- 1 Sử Ký 16:42 - Họ cũng thổi kèn và đánh chập chõa, hòa tấu với dàn nhạc cử các bài thánh ca ngợi tôn Đức Chúa Trời. Các con trai của Giê-đu-thun được chỉ định giữ nhiệm vụ gác cửa.
- Ai Ca 2:6 - Chúa phá đổ Đền Thờ Ngài như nước biển đánh tan lâu đài cát. Chúa Hằng Hữu xóa tan mọi ký ức của các ngày lễ và ngày Sa-bát. Các vua và các thầy tế lễ đều gục ngã dưới cơn thịnh nộ dữ dội của Ngài.
- 1 Sử Ký 16:6 - Hai Thầy Tế lễ Bê-na-gia và Gia-ha-xi-ên thổi kèn liên tục trước Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời.
- 2 Sử Ký 2:4 - Tôi dự định xây cất Đền Thờ cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tôi, để dâng hương, bày bánh thánh, dâng lễ thiêu buổi sáng buổi chiều, lễ Sa-bát, ngày trăng mới, và những ngày lễ khác cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng tôi. Đó là những nghi lễ đời đời cho dân tộc chúng tôi.
- Dân Số Ký 10:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Dân Số Ký 10:2 - “Hãy làm hai chiếc kèn bằng bạc dát mỏng, dùng để triệu tập dân chúng hội họp và báo hiệu tháo trại lên đường.
- Dân Số Ký 10:3 - Khi muốn triệu tập toàn dân tại cửa Đền Tạm, thì thổi cả hai kèn.
- Dân Số Ký 10:4 - Nếu có một loa thổi lên thì các nhà lãnh đạo tức các trưởng đại tộc Ít-ra-ên sẽ họp trước mặt con.
- Dân Số Ký 10:5 - Khi thổi kèn vang động dồn dập lần thứ nhất, đó là hiệu lệnh cho trại phía đông ra đi.
- Dân Số Ký 10:6 - Khi kèn thổi vang động lần thứ hai, trại phía nam ra đi.
- Dân Số Ký 10:7 - Lúc triệu tập, không được thổi kèn vang động dồn dập. Thổi kèn vang động dồn dập là hiệu lệnh xuất quân.
- Dân Số Ký 10:8 - Người thổi kèn là các thầy tế lễ, con của A-rôn. Đây là một định lệ có tính cách vĩnh viễn, áp dụng qua các thế hệ.
- Dân Số Ký 10:9 - Khi các ngươi vào lãnh thổ mình rồi, mỗi khi xuất quân chống quân thù xâm lăng, phải thổi kèn vang động dồn dập; Chúa Hằng Hữu sẽ nghe và cứu các ngươi khỏi quân thù.
- Dân Số Ký 10:10 - Cũng được thổi kèn trong những ngày vui mừng, những kỳ lễ, ngày đầu tháng, lúc dâng lễ thiêu, và lễ thù ân. Tiếng kèn sẽ nhắc nhở Đức Chúa Trời nhớ đến các ngươi. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.”
- Na-hum 1:15 - Kìa! Sứ giả đến từ núi đồi báo tin mừng! Sứ giả công bố sự bình an. Hỡi Giu-đa, hãy cử hành các thánh lễ, và hoàn thành lời hứa nguyện, vì kẻ thù gian ác sẽ không còn đến xâm lăng ngươi nữa. Nó đã bị tiêu diệt hoàn toàn!
- Thi Thiên 98:6 - với kèn đồng cùng tiếng tù và trầm bổng. Đồng thanh ca ngợi trước Chúa Hằng Hữu, là Vua!
- 2 Các Vua 4:23 - Người chồng hỏi: “Hôm nay đâu phải ngày trăng non hay ngày Sa-bát, tại sao bà muốn đi?” Bà đáp: “Không sao, để tôi đi.”
- Dân Số Ký 15:3 - và khi các ngươi dâng lên Chúa Hằng Hữu các tế lễ bằng lửa lấy từ bầy bò và bầy chiên mình để có mùi thơm đẹp lòng Chúa Hằng Hữu, hoặc tế lễ thiêu, hoặc sinh tế về những lời thề nguyện đặc biệt hay tự hiến, hoặc lễ vật dâng lên nhân kỳ lễ
- 2 Sử Ký 13:12 - Này, Đức Chúa Trời ở với chúng ta. Ngài là Đấng Lãnh Đạo chúng ta. Các thầy tế lễ của Ngài sẽ thổi kèn cho quân đội chúng ta xông trận. Hỡi toàn dân Ít-ra-ên, đừng chiến đấu chống lại Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ phụ các ngươi, vì chắc chắn các ngươi sẽ bại trận!”
- 1 Sử Ký 15:24 - Các Thầy Tế lễ Sê-ba-nia, Giô-sa-phát, Na-tha-na-ên, A-ma-sai, Xa-cha-ri, Bê-na-gia, và Ê-li-ê-se làm đội kèn đi đầu Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời. Ô-bết Ê-đôm và Giê-hi-gia cũng được chọn canh giữ Hòm Giao Ước.
- 2 Sử Ký 5:12 - Các nhạc công người Lê-vi là A-sáp, Hê-man, Giê-đu-thun, cùng tất cả con cái và anh em của họ đều mặc lễ phục bằng vải gai mịn, đứng tại phía đông bàn thờ chơi chập chõa, đàn lia, và đàn hạc. Họ cùng với 120 thầy tế lễ hòa tấu bằng kèn.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:15 - Lễ này sẽ kéo dài bảy ngày tại nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn đặt Danh Ngài, mọi người cùng nhau vui mừng vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, ban phước lành, cho được mùa và cho mọi công việc anh em làm đều thịnh vượng.
- 2 Sử Ký 8:13 - Như luật pháp Môi-se đã ấn định, vua dâng các tế lễ trong ngày Sa-bát, ngày trăng mới, và ba ngày lễ lớn hằng năm là lễ Vượt Qua, lễ Các Tuần, và lễ Lều Tạm.