Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
78:58 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Họ xây đền miếu, chọc giận Đức Chúa Trời; và thờ thần tượng làm cho Ngài ghen tức.
  • 新标点和合本 - 因他们的邱坛惹了他的怒气; 因他们雕刻的偶像触动他的愤恨。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以丘坛惹他发怒, 以雕刻的偶像使他忌恨。
  • 和合本2010(神版-简体) - 以丘坛惹他发怒, 以雕刻的偶像使他忌恨。
  • 当代译本 - 他们建造丘坛,惹祂发怒; 他们竖起偶像,令祂愤恨。
  • 圣经新译本 - 因他们的邱坛,惹起他的怒气, 因他们雕刻的偶像,激起他的愤恨。
  • 中文标准译本 - 他们的高所使他恼怒, 他们雕刻的偶像惹他嫉愤。
  • 现代标点和合本 - 因他们的丘坛惹了他的怒气, 因他们雕刻的偶像触动他的愤恨。
  • 和合本(拼音版) - 因他们的邱坛惹了他的怒气; 因他们雕刻的偶像触动他的愤恨。
  • New International Version - They angered him with their high places; they aroused his jealousy with their idols.
  • New International Reader's Version - They made God angry by going to their high places. They made him jealous by worshiping the statues of their gods.
  • English Standard Version - For they provoked him to anger with their high places; they moved him to jealousy with their idols.
  • New Living Translation - They angered God by building shrines to other gods; they made him jealous with their idols.
  • Christian Standard Bible - They enraged him with their high places and provoked his jealousy with their carved images.
  • New American Standard Bible - For they provoked Him with their high places And moved Him to jealousy with their carved images.
  • New King James Version - For they provoked Him to anger with their high places, And moved Him to jealousy with their carved images.
  • Amplified Bible - For they provoked Him to [righteous] anger with their high places [devoted to idol worship] And moved Him to jealousy with their carved images [by denying Him the love, worship, and obedience that is rightfully and uniquely His].
  • American Standard Version - For they provoked him to anger with their high places, And moved him to jealousy with their graven images.
  • King James Version - For they provoked him to anger with their high places, and moved him to jealousy with their graven images.
  • New English Translation - They made him angry with their pagan shrines, and made him jealous with their idols.
  • World English Bible - For they provoked him to anger with their high places, and moved him to jealousy with their engraved images.
  • 新標點和合本 - 因他們的邱壇惹了他的怒氣; 因他們雕刻的偶像觸動他的憤恨。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以丘壇惹他發怒, 以雕刻的偶像使他忌恨。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以丘壇惹他發怒, 以雕刻的偶像使他忌恨。
  • 當代譯本 - 他們建造邱壇,惹祂發怒; 他們豎起偶像,令祂憤恨。
  • 聖經新譯本 - 因他們的邱壇,惹起他的怒氣, 因他們雕刻的偶像,激起他的憤恨。
  • 呂振中譯本 - 他們用他們的邱壇惹了他發怒, 用他們的雕像激了他的妒憤。
  • 中文標準譯本 - 他們的高所使他惱怒, 他們雕刻的偶像惹他嫉憤。
  • 現代標點和合本 - 因他們的丘壇惹了他的怒氣, 因他們雕刻的偶像觸動他的憤恨。
  • 文理和合譯本 - 以崇邱激其怒、雕像攖其憤兮、
  • 文理委辦譯本 - 彼築崇邱、干其憤怒、彼事偶像、攖其忿懥兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 築邱壇使天主不悅、拜偶像干犯天主盛怒、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 高壇徧設。偶像是崇。輕干天怒。觸迕聖衷。
  • Nueva Versión Internacional - Lo irritaron con sus santuarios paganos; con sus ídolos despertaron sus celos.
  • 현대인의 성경 - 그들은 이방 신전을 짓고 우상을 섬겨 그를 몹시 화나게 하였다.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils l’ont irrité avec leurs hauts lieux , par leurs idoles, ils ont provoqué ╵sa vive indignation.
  • リビングバイブル - また、他の神々の像を作り、 異教の祭壇を築いては、神の怒りを買いました。
  • Nova Versão Internacional - Eles o irritaram com os altares idólatras; com os seus ídolos lhe provocaram ciúmes.
  • Hoffnung für alle - Sie erzürnten Gott, indem sie auf den Bergen Opferstätten für fremde Götter errichteten; mit ihren Götzenbildern reizten sie ihn zum Zorn.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขายั่วยุพระพิโรธด้วยสถานบูชาบนที่สูงทั้งหลาย พวกเขากระตุ้นความหึงหวงของพระองค์ด้วยรูปเคารพต่างๆ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​เขา​ยั่ว​โทสะ​พระ​องค์​ด้วย​เรื่อง​สถาน​บูชา​บน​ภูเขา​สูง และ​พวก​เขา​ทำให้​พระ​องค์​หวงแหน​มาก​ด้วย​รูป​เคารพ
交叉引用
  • Ê-xê-chi-ên 8:3 - Người ấy đưa bàn tay ra nắm lấy tóc tôi. Rồi Thần cất tôi lên trong bầu trời và tôi được đưa đến Giê-ru-sa-lem trong khải tượng của Đức Chúa Trời. Tôi được đưa đến cổng trong hướng về phương bắc của Đền Thờ, nơi có một tượng thần lớn, điều đó làm Chúa giận dữ.
  • Ê-xê-chi-ên 8:4 - Bỗng, vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên xuất hiện, giống như lần trước tôi thấy trong thung lũng.
  • Ê-xê-chi-ên 8:5 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hỡi con người, hãy nhìn về phương bắc.” Tôi nhìn về phía bắc, nơi lối vào cạnh bàn thờ, sừng sững một pho tượng đã làm Chúa Hằng Hữu giận dữ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:15 - ‘Người nào làm và thờ hình tượng, là vật gớm ghiếc cho Chúa Hằng Hữu, phải bị nguyền rủa, dù tượng được giấu tại một nơi kín, dù tượng chạm hay tượng đúc cũng vậy.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • 1 Các Vua 11:10 - bảo vua không được thờ thần khác, nhưng vua vẫn không vâng lời Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 79:5 - Lạy Chúa Hằng Hữu, đến bao giờ Chúa nguôi cơn giận? Mãi mãi sao? Đến bao giờ lửa ghen tức của Chúa mới tàn?
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:4 - Không được thờ phượng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, theo cách các dân khác thờ cúng thần của họ.
  • Thi Thiên 97:7 - Những người thờ hình tượng đều bị sỉ nhục— tức người khoe khoang về thần tượng vô quyền của mình— vì mọi thần phải thờ lạy Chúa.
  • Thẩm Phán 2:11 - Người Ít-ra-ên phạm tội ác với Chúa: Họ thờ phượng thần tượng Ba-anh.
  • Thẩm Phán 2:12 - Họ bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên mình, Đấng đã giải thoát họ khỏi Ai Cập. Họ đi thờ thần của các dân sống quanh mình, quỳ lạy các thần tượng đó, làm cho Chúa giận.
  • Ô-sê 13:2 - Bây giờ họ càng phạm tội khi tạo những tượng bạc, những hình tượng khéo léo tạo nên bởi bàn tay con người. Họ bảo nhau: “Hãy dâng tế lễ cho các thần tượng, và hôn tượng bò con này!”
  • Xuất Ai Cập 34:14 - Các ngươi không được thờ thần nào khác, vì Danh Ngài là Chúa Kỵ Tà. Đức Chúa Trời thật ghen trong mối liên hệ với các ngươi.
  • Xuất Ai Cập 20:4 - Các ngươi không được làm cho mình một hình tượng nào theo hình dạng của những vật trên trời cao, hoặc trên đất, hoặc trong nước.
  • Xuất Ai Cập 20:5 - Các ngươi không được quỳ lạy hoặc phụng thờ các tượng ấy, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, rất kỵ tà. Người nào ghét Ta, Ta sẽ trừng phạt họ, và luôn cả con cháu họ cho đến ba bốn thế hệ.
  • Ê-xê-chi-ên 20:28 - vì khi Ta đem chúng vào vùng đất mà Ta đã hứa với chúng, thì chúng lại dâng lễ vật trên đồi cao và dưới mỗi bóng cây xanh mà chúng thấy. Chúng cố tình làm Ta giận bằng cách dâng tế lễ cho các thần của chúng. Chúng mang dầu thơm, hương liệu, và đổ rượu dâng lên các thần đó.
  • Ê-xê-chi-ên 20:29 - Ta hỏi chúng: ‘Nơi đồi cao mà các ngươi đến dâng sinh tế là gì?’ (Đây là miếu thờ tà thần được gọi là Ba-ma—tức ‘nơi cao’—kể từ đó.)
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:16 - Họ cúng thờ thần tượng xa lạ khiến Ngài ghen tức, làm những việc ghê tởm để chọc giận Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:17 - Họ dâng lễ vật cho quỷ chứ không thờ Đức Chúa Trời, cúng tế các thần xa lạ họ và tổ tiên chưa từng biết.
  • Dân Số Ký 33:52 - các ngươi phải đuổi hết dân bản xứ đi và tiêu hủy các tượng thờ, cả tượng đá lẫn tượng đúc, san bằng các nơi cúng tế tà thần trên đồi cao của họ.
  • Giê-rê-mi 8:19 - Có tiếng kêu khóc của dân tôi; có thể nghe từ miền đất xa xôi. Dân tôi hỏi: “Có phải Chúa Hằng Hữu đã từ bỏ Giê-ru-sa-lem không? Ngài không còn ngự trị Giê-ru-sa-lem sao?” “Tại sao chúng chọc giận Ta bằng các tượng thần và thờ lạy tà thần nước ngoài?” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Thẩm Phán 2:17 - Thế nhưng họ không chịu nghe lời các phán quan; mà còn đi thông dâm, thờ lạy các thần khác. Họ bỏ con đường cha ông mình đã theo, là con đường tin kính Chúa Hằng Hữu. Họ bất tuân mệnh lệnh của Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:22 - Anh chị em dám chọc Chúa ghen sao? Chúng ta sức lực là bao mà thách thức Ngài?
  • Thẩm Phán 10:6 - Một lần nữa, người Ít-ra-ên lại phạm tội trước mặt Chúa Hằng Hữu. Họ thờ phụng tượng thần Ba-anh, Át-tạt-tê, và các thần của người A-ram, Si-đôn, Mô-áp, Am-môn, và Phi-li-tin. Không chỉ vậy, họ còn bội đạo và không phụng thờ Chúa Hằng Hữu nữa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:16 - Nên đừng hành động một cách bại hoại mà làm tượng thờ theo bất kỳ hình dáng nào, dù là hình dáng đàn ông, đàn bà,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:17 - hay thú vật trên đất, chim chóc trên trời,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:18 - hoặc bất cứ loài côn trùng nào bò trên đất, hay loài cá nào dưới nước.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:19 - Cũng phải coi chừng, đừng thờ mặt trời, mặt trăng, hay các ngôi sao trên trời, vì đó chỉ là những vật Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em phân phối cho mọi người ở dưới trời.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:20 - Chúa Hằng Hữu đã cứu anh em ra khỏi cảnh dầu sôi lửa bỏng ở Ai Cập, cho anh em được làm dân của Ngài như ngày nay.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:21 - Nhưng Chúa Hằng Hữu giận tôi vì anh em phạm tội. Ngài nhất quyết không cho tôi qua Sông Giô-đan, vào đất tốt đẹp Ngài hứa cho anh em làm sản nghiệp.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:22 - Tôi phải qua đời ở bên này sông, còn anh em sẽ vượt sông Giô-đan, chiếm hữu vùng đất tốt đẹp đó.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:23 - Vậy, phải thận trọng, không được quên giao ước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã kết với anh em. Đừng làm tượng thờ dưới bất kỳ hình thức nào, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đã cấm ngặt.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:24 - Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em là lửa thiêu hủy; Ngài là Thần kỵ tà.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:25 - Sau này, khi ai nấy đã có con cháu đầy đàn, đã ở trong đất hứa lâu năm, nếu anh em hành động cách bại hoại, làm tượng thờ dù dưới hình thức nào, tức là khiêu khích Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em và chọc giận Ngài.
  • Thẩm Phán 2:20 - Vì thế, Ít-ra-ên làm cho Chúa Hằng Hữu giận. Ngài phán: “Vì dân này vi phạm giao ước Ta đã lập với cha ông họ, không nghe lời Ta,
  • 1 Các Vua 11:7 - Sa-lô-môn còn cất miếu thờ Kê-mốt, thần đáng ghê tởm của người Mô-áp và một cái miếu nữa để thờ thần Mô-lóc đáng ghê tởm của người Am-môn trên ngọn đồi phía đông Giê-ru-sa-lem.
  • 1 Các Vua 12:31 - Vua còn xây đền miếu trên các ngọn đồi, bổ nhiệm thầy tế lễ trong hàng thường dân chứ không chọn người Lê-vi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:2 - Phải phá hủy tất cả nơi thờ cúng của các dân bản xứ đang sống trong lãnh thổ anh em sắp chiếm hữu, dù là trên núi cao, trên các đồi hay dưới cây xanh.
  • Lê-vi Ký 26:30 - Ta sẽ phá hủy các bàn thờ xông hương cho các thần tượng trên đồi cao, bỏ xác các ngươi ngổn ngang trên tượng thần mình, vì lòng Ta sẽ ghê tởm các ngươi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:21 - Họ làm Ta gớm ghét các tượng họ thờ, dù đó chỉ là tượng vô dụng, vô tri, chứ chẳng phải là thần. Ta sẽ làm cho họ ganh với nhiều dân; làm cho họ tị hiềm những Dân Ngoại.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Họ xây đền miếu, chọc giận Đức Chúa Trời; và thờ thần tượng làm cho Ngài ghen tức.
  • 新标点和合本 - 因他们的邱坛惹了他的怒气; 因他们雕刻的偶像触动他的愤恨。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以丘坛惹他发怒, 以雕刻的偶像使他忌恨。
  • 和合本2010(神版-简体) - 以丘坛惹他发怒, 以雕刻的偶像使他忌恨。
  • 当代译本 - 他们建造丘坛,惹祂发怒; 他们竖起偶像,令祂愤恨。
  • 圣经新译本 - 因他们的邱坛,惹起他的怒气, 因他们雕刻的偶像,激起他的愤恨。
  • 中文标准译本 - 他们的高所使他恼怒, 他们雕刻的偶像惹他嫉愤。
  • 现代标点和合本 - 因他们的丘坛惹了他的怒气, 因他们雕刻的偶像触动他的愤恨。
  • 和合本(拼音版) - 因他们的邱坛惹了他的怒气; 因他们雕刻的偶像触动他的愤恨。
  • New International Version - They angered him with their high places; they aroused his jealousy with their idols.
  • New International Reader's Version - They made God angry by going to their high places. They made him jealous by worshiping the statues of their gods.
  • English Standard Version - For they provoked him to anger with their high places; they moved him to jealousy with their idols.
  • New Living Translation - They angered God by building shrines to other gods; they made him jealous with their idols.
  • Christian Standard Bible - They enraged him with their high places and provoked his jealousy with their carved images.
  • New American Standard Bible - For they provoked Him with their high places And moved Him to jealousy with their carved images.
  • New King James Version - For they provoked Him to anger with their high places, And moved Him to jealousy with their carved images.
  • Amplified Bible - For they provoked Him to [righteous] anger with their high places [devoted to idol worship] And moved Him to jealousy with their carved images [by denying Him the love, worship, and obedience that is rightfully and uniquely His].
  • American Standard Version - For they provoked him to anger with their high places, And moved him to jealousy with their graven images.
  • King James Version - For they provoked him to anger with their high places, and moved him to jealousy with their graven images.
  • New English Translation - They made him angry with their pagan shrines, and made him jealous with their idols.
  • World English Bible - For they provoked him to anger with their high places, and moved him to jealousy with their engraved images.
  • 新標點和合本 - 因他們的邱壇惹了他的怒氣; 因他們雕刻的偶像觸動他的憤恨。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以丘壇惹他發怒, 以雕刻的偶像使他忌恨。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以丘壇惹他發怒, 以雕刻的偶像使他忌恨。
  • 當代譯本 - 他們建造邱壇,惹祂發怒; 他們豎起偶像,令祂憤恨。
  • 聖經新譯本 - 因他們的邱壇,惹起他的怒氣, 因他們雕刻的偶像,激起他的憤恨。
  • 呂振中譯本 - 他們用他們的邱壇惹了他發怒, 用他們的雕像激了他的妒憤。
  • 中文標準譯本 - 他們的高所使他惱怒, 他們雕刻的偶像惹他嫉憤。
  • 現代標點和合本 - 因他們的丘壇惹了他的怒氣, 因他們雕刻的偶像觸動他的憤恨。
  • 文理和合譯本 - 以崇邱激其怒、雕像攖其憤兮、
  • 文理委辦譯本 - 彼築崇邱、干其憤怒、彼事偶像、攖其忿懥兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 築邱壇使天主不悅、拜偶像干犯天主盛怒、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 高壇徧設。偶像是崇。輕干天怒。觸迕聖衷。
  • Nueva Versión Internacional - Lo irritaron con sus santuarios paganos; con sus ídolos despertaron sus celos.
  • 현대인의 성경 - 그들은 이방 신전을 짓고 우상을 섬겨 그를 몹시 화나게 하였다.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils l’ont irrité avec leurs hauts lieux , par leurs idoles, ils ont provoqué ╵sa vive indignation.
  • リビングバイブル - また、他の神々の像を作り、 異教の祭壇を築いては、神の怒りを買いました。
  • Nova Versão Internacional - Eles o irritaram com os altares idólatras; com os seus ídolos lhe provocaram ciúmes.
  • Hoffnung für alle - Sie erzürnten Gott, indem sie auf den Bergen Opferstätten für fremde Götter errichteten; mit ihren Götzenbildern reizten sie ihn zum Zorn.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขายั่วยุพระพิโรธด้วยสถานบูชาบนที่สูงทั้งหลาย พวกเขากระตุ้นความหึงหวงของพระองค์ด้วยรูปเคารพต่างๆ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​เขา​ยั่ว​โทสะ​พระ​องค์​ด้วย​เรื่อง​สถาน​บูชา​บน​ภูเขา​สูง และ​พวก​เขา​ทำให้​พระ​องค์​หวงแหน​มาก​ด้วย​รูป​เคารพ
  • Ê-xê-chi-ên 8:3 - Người ấy đưa bàn tay ra nắm lấy tóc tôi. Rồi Thần cất tôi lên trong bầu trời và tôi được đưa đến Giê-ru-sa-lem trong khải tượng của Đức Chúa Trời. Tôi được đưa đến cổng trong hướng về phương bắc của Đền Thờ, nơi có một tượng thần lớn, điều đó làm Chúa giận dữ.
  • Ê-xê-chi-ên 8:4 - Bỗng, vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên xuất hiện, giống như lần trước tôi thấy trong thung lũng.
  • Ê-xê-chi-ên 8:5 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hỡi con người, hãy nhìn về phương bắc.” Tôi nhìn về phía bắc, nơi lối vào cạnh bàn thờ, sừng sững một pho tượng đã làm Chúa Hằng Hữu giận dữ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:15 - ‘Người nào làm và thờ hình tượng, là vật gớm ghiếc cho Chúa Hằng Hữu, phải bị nguyền rủa, dù tượng được giấu tại một nơi kín, dù tượng chạm hay tượng đúc cũng vậy.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • 1 Các Vua 11:10 - bảo vua không được thờ thần khác, nhưng vua vẫn không vâng lời Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 79:5 - Lạy Chúa Hằng Hữu, đến bao giờ Chúa nguôi cơn giận? Mãi mãi sao? Đến bao giờ lửa ghen tức của Chúa mới tàn?
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:4 - Không được thờ phượng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, theo cách các dân khác thờ cúng thần của họ.
  • Thi Thiên 97:7 - Những người thờ hình tượng đều bị sỉ nhục— tức người khoe khoang về thần tượng vô quyền của mình— vì mọi thần phải thờ lạy Chúa.
  • Thẩm Phán 2:11 - Người Ít-ra-ên phạm tội ác với Chúa: Họ thờ phượng thần tượng Ba-anh.
  • Thẩm Phán 2:12 - Họ bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên mình, Đấng đã giải thoát họ khỏi Ai Cập. Họ đi thờ thần của các dân sống quanh mình, quỳ lạy các thần tượng đó, làm cho Chúa giận.
  • Ô-sê 13:2 - Bây giờ họ càng phạm tội khi tạo những tượng bạc, những hình tượng khéo léo tạo nên bởi bàn tay con người. Họ bảo nhau: “Hãy dâng tế lễ cho các thần tượng, và hôn tượng bò con này!”
  • Xuất Ai Cập 34:14 - Các ngươi không được thờ thần nào khác, vì Danh Ngài là Chúa Kỵ Tà. Đức Chúa Trời thật ghen trong mối liên hệ với các ngươi.
  • Xuất Ai Cập 20:4 - Các ngươi không được làm cho mình một hình tượng nào theo hình dạng của những vật trên trời cao, hoặc trên đất, hoặc trong nước.
  • Xuất Ai Cập 20:5 - Các ngươi không được quỳ lạy hoặc phụng thờ các tượng ấy, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, rất kỵ tà. Người nào ghét Ta, Ta sẽ trừng phạt họ, và luôn cả con cháu họ cho đến ba bốn thế hệ.
  • Ê-xê-chi-ên 20:28 - vì khi Ta đem chúng vào vùng đất mà Ta đã hứa với chúng, thì chúng lại dâng lễ vật trên đồi cao và dưới mỗi bóng cây xanh mà chúng thấy. Chúng cố tình làm Ta giận bằng cách dâng tế lễ cho các thần của chúng. Chúng mang dầu thơm, hương liệu, và đổ rượu dâng lên các thần đó.
  • Ê-xê-chi-ên 20:29 - Ta hỏi chúng: ‘Nơi đồi cao mà các ngươi đến dâng sinh tế là gì?’ (Đây là miếu thờ tà thần được gọi là Ba-ma—tức ‘nơi cao’—kể từ đó.)
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:16 - Họ cúng thờ thần tượng xa lạ khiến Ngài ghen tức, làm những việc ghê tởm để chọc giận Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:17 - Họ dâng lễ vật cho quỷ chứ không thờ Đức Chúa Trời, cúng tế các thần xa lạ họ và tổ tiên chưa từng biết.
  • Dân Số Ký 33:52 - các ngươi phải đuổi hết dân bản xứ đi và tiêu hủy các tượng thờ, cả tượng đá lẫn tượng đúc, san bằng các nơi cúng tế tà thần trên đồi cao của họ.
  • Giê-rê-mi 8:19 - Có tiếng kêu khóc của dân tôi; có thể nghe từ miền đất xa xôi. Dân tôi hỏi: “Có phải Chúa Hằng Hữu đã từ bỏ Giê-ru-sa-lem không? Ngài không còn ngự trị Giê-ru-sa-lem sao?” “Tại sao chúng chọc giận Ta bằng các tượng thần và thờ lạy tà thần nước ngoài?” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Thẩm Phán 2:17 - Thế nhưng họ không chịu nghe lời các phán quan; mà còn đi thông dâm, thờ lạy các thần khác. Họ bỏ con đường cha ông mình đã theo, là con đường tin kính Chúa Hằng Hữu. Họ bất tuân mệnh lệnh của Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:22 - Anh chị em dám chọc Chúa ghen sao? Chúng ta sức lực là bao mà thách thức Ngài?
  • Thẩm Phán 10:6 - Một lần nữa, người Ít-ra-ên lại phạm tội trước mặt Chúa Hằng Hữu. Họ thờ phụng tượng thần Ba-anh, Át-tạt-tê, và các thần của người A-ram, Si-đôn, Mô-áp, Am-môn, và Phi-li-tin. Không chỉ vậy, họ còn bội đạo và không phụng thờ Chúa Hằng Hữu nữa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:16 - Nên đừng hành động một cách bại hoại mà làm tượng thờ theo bất kỳ hình dáng nào, dù là hình dáng đàn ông, đàn bà,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:17 - hay thú vật trên đất, chim chóc trên trời,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:18 - hoặc bất cứ loài côn trùng nào bò trên đất, hay loài cá nào dưới nước.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:19 - Cũng phải coi chừng, đừng thờ mặt trời, mặt trăng, hay các ngôi sao trên trời, vì đó chỉ là những vật Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em phân phối cho mọi người ở dưới trời.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:20 - Chúa Hằng Hữu đã cứu anh em ra khỏi cảnh dầu sôi lửa bỏng ở Ai Cập, cho anh em được làm dân của Ngài như ngày nay.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:21 - Nhưng Chúa Hằng Hữu giận tôi vì anh em phạm tội. Ngài nhất quyết không cho tôi qua Sông Giô-đan, vào đất tốt đẹp Ngài hứa cho anh em làm sản nghiệp.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:22 - Tôi phải qua đời ở bên này sông, còn anh em sẽ vượt sông Giô-đan, chiếm hữu vùng đất tốt đẹp đó.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:23 - Vậy, phải thận trọng, không được quên giao ước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã kết với anh em. Đừng làm tượng thờ dưới bất kỳ hình thức nào, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đã cấm ngặt.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:24 - Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em là lửa thiêu hủy; Ngài là Thần kỵ tà.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:25 - Sau này, khi ai nấy đã có con cháu đầy đàn, đã ở trong đất hứa lâu năm, nếu anh em hành động cách bại hoại, làm tượng thờ dù dưới hình thức nào, tức là khiêu khích Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em và chọc giận Ngài.
  • Thẩm Phán 2:20 - Vì thế, Ít-ra-ên làm cho Chúa Hằng Hữu giận. Ngài phán: “Vì dân này vi phạm giao ước Ta đã lập với cha ông họ, không nghe lời Ta,
  • 1 Các Vua 11:7 - Sa-lô-môn còn cất miếu thờ Kê-mốt, thần đáng ghê tởm của người Mô-áp và một cái miếu nữa để thờ thần Mô-lóc đáng ghê tởm của người Am-môn trên ngọn đồi phía đông Giê-ru-sa-lem.
  • 1 Các Vua 12:31 - Vua còn xây đền miếu trên các ngọn đồi, bổ nhiệm thầy tế lễ trong hàng thường dân chứ không chọn người Lê-vi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:2 - Phải phá hủy tất cả nơi thờ cúng của các dân bản xứ đang sống trong lãnh thổ anh em sắp chiếm hữu, dù là trên núi cao, trên các đồi hay dưới cây xanh.
  • Lê-vi Ký 26:30 - Ta sẽ phá hủy các bàn thờ xông hương cho các thần tượng trên đồi cao, bỏ xác các ngươi ngổn ngang trên tượng thần mình, vì lòng Ta sẽ ghê tởm các ngươi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:21 - Họ làm Ta gớm ghét các tượng họ thờ, dù đó chỉ là tượng vô dụng, vô tri, chứ chẳng phải là thần. Ta sẽ làm cho họ ganh với nhiều dân; làm cho họ tị hiềm những Dân Ngoại.
圣经
资源
计划
奉献