逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa ơi, xin đừng bỏ con khi tóc bạc, xin ở với con cho đến khi con truyền cho thế hệ mới biết năng lực Chúa, tỏ uy quyền Ngài cho thế hệ mai sau.
- 新标点和合本 - 神啊,我到年老发白的时候, 求你不要离弃我! 等我将你的能力指示下代, 将你的大能指示后世的人。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝啊,我年老发白的时候, 求你不要离弃我! 等我宣扬你的能力给下一代, 宣扬你的大能给后世的人。
- 和合本2010(神版-简体) - 神啊,我年老发白的时候, 求你不要离弃我! 等我宣扬你的能力给下一代, 宣扬你的大能给后世的人。
- 当代译本 - 上帝啊, 就是我年老发白的时候, 求你也不要丢弃我, 好让我把你的大能告诉下一代, 把你的能力讲给后人。
- 圣经新译本 - 神啊!到我年老发白的时候, 求你仍不要离弃我, 等我把你的能力向下一代传扬, 把你的大能向后世所有的人传扬。
- 中文标准译本 - 神哪,纵然到我年老发白的时候, 你也不要离弃我, 直到我向这世代宣告你的能力 , 向后世所有的人宣告你的大能!
- 现代标点和合本 - 神啊,我到年老发白的时候, 求你不要离弃我, 等我将你的能力指示下代, 将你的大能指示后世的人。
- 和合本(拼音版) - 上帝啊,我到年老发白的时候, 求你不要离弃我, 等我将你的能力指示下代, 将你的大能指示后世的人。
- New International Version - Even when I am old and gray, do not forsake me, my God, till I declare your power to the next generation, your mighty acts to all who are to come.
- New International Reader's Version - God, don’t leave me even when I’m old and have gray hair. Let me live to tell my children about your power. Let me tell all of them about your mighty acts.
- English Standard Version - So even to old age and gray hairs, O God, do not forsake me, until I proclaim your might to another generation, your power to all those to come.
- New Living Translation - Now that I am old and gray, do not abandon me, O God. Let me proclaim your power to this new generation, your mighty miracles to all who come after me.
- Christian Standard Bible - Even while I am old and gray, God, do not abandon me, while I proclaim your power to another generation, your strength to all who are to come.
- New American Standard Bible - And even when I am old and gray, God, do not abandon me, Until I declare Your strength to this generation, Your power to all who are to come.
- New King James Version - Now also when I am old and grayheaded, O God, do not forsake me, Until I declare Your strength to this generation, Your power to everyone who is to come.
- Amplified Bible - And even when I am old and gray-headed, O God, do not abandon me, Until I declare Your [mighty] strength to this generation, Your power to all who are to come.
- American Standard Version - Yea, even when I am old and grayheaded, O God, forsake me not, Until I have declared thy strength unto the next generation, Thy might to every one that is to come.
- King James Version - Now also when I am old and grayheaded, O God, forsake me not; until I have shewed thy strength unto this generation, and thy power to every one that is to come.
- New English Translation - Even when I am old and gray, O God, do not abandon me, until I tell the next generation about your strength, and those coming after me about your power.
- World English Bible - Yes, even when I am old and gray-haired, God, don’t forsake me, until I have declared your strength to the next generation, your might to everyone who is to come.
- 新標點和合本 - 神啊,我到年老髮白的時候, 求你不要離棄我! 等我將你的能力指示下代, 將你的大能指示後世的人。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝啊,我年老髮白的時候, 求你不要離棄我! 等我宣揚你的能力給下一代, 宣揚你的大能給後世的人。
- 和合本2010(神版-繁體) - 神啊,我年老髮白的時候, 求你不要離棄我! 等我宣揚你的能力給下一代, 宣揚你的大能給後世的人。
- 當代譯本 - 上帝啊, 就是我年老髮白的時候, 求你也不要丟棄我, 好讓我把你的大能告訴下一代, 把你的能力講給後人。
- 聖經新譯本 - 神啊!到我年老髮白的時候, 求你仍不要離棄我, 等我把你的能力向下一代傳揚, 把你的大能向後世所有的人傳揚。
- 呂振中譯本 - 到我 這 年老髮白時候、 上帝啊,不要離棄我, 等我將你膀臂的作為向 下 一代宣說, 將你的大能向一切將來的人 講述 。
- 中文標準譯本 - 神哪,縱然到我年老髮白的時候, 你也不要離棄我, 直到我向這世代宣告你的能力 , 向後世所有的人宣告你的大能!
- 現代標點和合本 - 神啊,我到年老髮白的時候, 求你不要離棄我, 等我將你的能力指示下代, 將你的大能指示後世的人。
- 文理和合譯本 - 上帝歟、我老年皓首時、勿遺棄我、俟我宣爾力於後世、述爾能於來者兮、
- 文理委辦譯本 - 今我年邁、皓然白首、毋我遐棄、我將以爾能力、訓誨斯世、爰及後人兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我至年老髮白之時、求天主仍莫遐棄我、我將以主之大力、傳揚於來世、以主之大能、指示將生在世之人、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 白髮莫相違。俾竟平生志。綦願將大德。宣示我後裔。
- Nueva Versión Internacional - Aun cuando sea yo anciano y peine canas, no me abandones, oh Dios, hasta que anuncie tu poder a la generación venidera, y dé a conocer tus proezas a los que aún no han nacido.
- 현대인의 성경 - 하나님이시여, 이제 내가 늙어 백발이 되었습니다. 나를 버리지 마소서. 내가 주의 힘과 능력을 오는 모든 세대에 전할 때까지 나를 버리지 마소서.
- Новый Русский Перевод - Да будет благословен Господь, Бог Израиля, Который один творит чудеса!
- Восточный перевод - Хвала Вечному Богу, Богу Исраила, Который один творит чудеса!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Хвала Вечному Богу, Богу Исраила, Который один творит чудеса!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Хвала Вечному Богу, Богу Исроила, Который один творит чудеса!
- La Bible du Semeur 2015 - Et maintenant que je suis vieux, ╵que j’ai les cheveux blancs, ô Dieu, ne m’abandonne pas, et je pourrai ╵dire ta force ╵dès aujourd’hui ╵aux hommes de mon temps, et ta puissance ╵aux générations à venir.
- リビングバイブル - 私は年をとり、髪は白くなりましたが、 どうか見捨てないでください。 神のすばらしい奇跡を 次の世代に伝えさせてください。
- Nova Versão Internacional - Agora que estou velho, de cabelos brancos, não me abandones, ó Deus, para que eu possa falar da tua força aos nossos filhos, e do teu poder às futuras gerações.
- Hoffnung für alle - Lass mich auch jetzt nicht im Stich, o Gott, jetzt, wo ich alt und grau geworden bin! Ich möchte meinen Kindern und Enkeln noch erzählen, wie groß und mächtig du bist!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แม้เมื่อข้าพระองค์เข้าสู่วัยชรา ผมหงอกขาว ข้าแต่พระเจ้า ขออย่าทรงทอดทิ้งข้าพระองค์ ตราบจนข้าพระองค์ประกาศฤทธานุภาพของพระองค์แก่คนรุ่นต่อมา และเล่าถึงพระเดชานุภาพให้คนรุ่นหลังฟัง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถึงแม้จะชราลงและผมหงอกขาวก็ตาม โอ พระเจ้า อย่าทอดทิ้งข้าพเจ้าเลย จนกว่าข้าพเจ้าจะได้ประกาศถึงอานุภาพและมหิทธานุภาพของพระองค์ ให้คนยุคต่อๆ ไปฟัง
交叉引用
- Y-sai 53:1 - Ai tin được điều chúng tôi đã nghe? Và ai đã được thấy cánh tay uy quyền của Chúa Hằng Hữu?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:36 - Lời hứa ấy không phải nói về Đa-vít, vì sau khi phục vụ Đức Chúa Trời suốt đời, Đa-vít đã chết, được an táng bên cạnh tổ phụ, và thi hài cũng rữa nát như mọi người.
- 1 Sa-mu-ên 4:15 - Bấy giờ Hê-li đã chín mươi tám tuổi và mắt không còn thấy.
- Sáng Thế Ký 27:1 - Y-sác tuổi cao, mắt lòa và không thấy được nữa, ông gọi Ê-sau, con trưởng nam, và nói: “Ê-sau, con!” “Dạ!” Ê-sau trả lời.
- 1 Sử Ký 29:10 - Trước mặt toàn thể hội chúng, Đa-vít dâng lời ngợi tôn Chúa Hằng Hữu: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, tổ tiên chúng con, đời đời mãi mãi!
- 1 Sử Ký 29:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sự cao trọng, quyền năng, vinh quang, chiến thắng, uy nghi đều thuộc về Ngài. Mọi vật trên trời và dưới đất đều là của Ngài. Lạy Chúa Hằng Hữu, đây là nước của Ngài. Chúng con ngợi tôn Ngài là Chúa Tể muôn vật.
- 1 Sử Ký 29:12 - Giàu có và vinh quang đều đến từ Chúa, vì Chúa quản trị trên muôn loài. Tay Chúa ban phát quyền năng và sức mạnh, Chúa cho tất cả được cao trọng và hùng mạnh.
- 1 Sử Ký 29:13 - Lạy Đức Chúa Trời chúng con, chúng con xin cảm tạ và ngợi tôn Danh vinh quang của Ngài!
- 1 Sử Ký 29:14 - Nhưng con là ai, dân tộc con là gì mà chúng con dám tự nguyện dâng tài vật cho Chúa? Mọi vật đều thuộc về Chúa, chúng con chỉ dâng cho Ngài vật sở hữu của Ngài!
- 1 Sử Ký 29:15 - Chúng con chỉ là kẻ tạm trú, là khách lạ trên mảnh đất này như tổ tiên chúng con khi trước. Những ngày chúng con sống trên đất như bóng, không hy vọng gì.
- 1 Sử Ký 29:16 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con, tất cả những vật liệu chúng con gom góp để xây Đền Thờ cho Danh Thánh Chúa đều đến từ Chúa! Tất cả đều là của Ngài!
- 1 Sử Ký 29:17 - Lạy Đức Chúa Trời, con biết Chúa dò xét lòng người, hài lòng vì con dân Ngài ngay thật. Con chân thành tự nguyện dâng hiến các vật này, và biết rõ dân Chúa vui vẻ tự nguyện dâng lên Ngài.
- 1 Sử Ký 29:18 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Ít-ra-ên, tổ phụ chúng con, xin hãy giữ cho dân Chúa luôn luôn có ý hướng, tư tưởng tốt đẹp như thế, và lòng họ luôn luôn yêu mến Chúa.
- 1 Sử Ký 29:19 - Cũng cho Sa-lô-môn, con trai con có lòng chính trực để vâng giữ trọn vẹn điều răn, luật lệ Chúa, và xây cất Đền Thờ mà con đã sắm sửa vật liệu.”
- 1 Sử Ký 29:20 - Đa-vít kêu gọi cả hội chúng: “Hãy ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta!” Mọi người đều ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ tiên họ, họ cúi đầu và sấp mình trước Chúa Hằng Hữu và vua.
- 1 Sử Ký 29:21 - Ngày hôm sau, họ dâng 1.000 con bò đực, 1.000 con chiên đực và 1.000 con chiên con làm tế lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu. Họ cũng dâng lễ quán và các lễ vật khác cho toàn dân Ít-ra-ên.
- 1 Sử Ký 29:22 - Hôm ấy, họ ăn uống vui vẻ trước mặt Chúa Hằng Hữu. Một lần nữa, họ lập Sa-lô-môn, con trai Đa-vít, làm vua. Trước mặt Chúa Hằng Hữu, họ xức dầu tôn ông làm người lãnh đạo họ, và Xa-đốc làm thầy tế lễ.
- 1 Sử Ký 29:23 - Như thế, Chúa Hằng Hữu đặt Sa-lô-môn lên ngôi vua, kế vị Đa-vít. Vua được thịnh vượng và toàn dân Ít-ra-ên đều thuận phục vua.
- 1 Sử Ký 29:24 - Các quan tướng, các quân nhân, và các con trai của Vua Đa-vít đều trung thành với Vua Sa-lô-môn.
- 1 Sử Ký 29:25 - Chúa Hằng Hữu cho Sa-lô-môn được toàn dân Ít-ra-ên tôn trọng, được giàu mạnh và rực rỡ hơn các vua trước trong Ít-ra-ên.
- 1 Sử Ký 29:26 - Đa-vít, con trai Gie-sê, cai trị trên cả Ít-ra-ên.
- 1 Sử Ký 29:27 - Ông cai trị trên Ít-ra-ên được bốn mươi năm, bảy năm tại Hếp-rôn, và ba mươi ba năm tại Giê-ru-sa-lem.
- 1 Sử Ký 29:28 - Vua qua đời lúc về già, đầy giàu sang, vinh quang. Con trai ông là Sa-lô-môn kế vị.
- 1 Sử Ký 29:29 - Các việc làm của Vua Đa-vít, từ đầu đến cuối, đều được chép trong Các Sách của Nhà Tiên Kiến Sa-mu-ên, Các Sách của Tiên Tri Na-than, và Các Sách của Nhà Tiên Kiến Gát.
- 1 Sử Ký 29:30 - Các sách này ghi chép các chính sách, mô tả sự hùng cường, và tường thuật các diễn biến và sinh hoạt dưới triều đại Đa-vít trong nước Ít-ra-ên và các nước láng giềng.
- Xuất Ai Cập 13:8 - Nhân dịp này, nhớ nói cho con cháu biết rằng: ‘Ta giữ lễ để ghi nhớ những việc Chúa Hằng Hữu đã làm cho ta khi ra khỏi Ai Cập.’
- Thi Thiên 22:31 - Thế hệ tương lai sẽ rao truyền sự công chính của Chúa. Rằng chính Chúa đã làm mọi điều đó.
- 1 Sa-mu-ên 4:18 - Nghe đến Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời, Hê-li từ trên ghế đặt bên cổng, ngã ngửa ra sau, gãy cổ mà chết, vì ông già cả, nặng nề. Ông làm phán quan Ít-ra-ên trong bốn mươi năm.
- Y-sai 51:9 - Lạy Chúa Hằng Hữu! Xin thức dậy, thức dậy mặc lấy năng lực! Làm mạnh cánh tay phải quyền năng của Ngài! Xin chỗi dậy như những ngày xưa cũ khi Ngài chặt Ra-háp ra từng khúc, con rồng của sông Nin.
- Thi Thiên 145:4 - Đời này sang đời kia sẽ ca tụng công đức Chúa, tuyên dương những việc diệu kỳ.
- Thi Thiên 145:5 - Con sẽ nói về vinh quang Chúa uy nghi rực rỡ, và những việc diệu kỳ.
- Thi Thiên 78:6 - để các thế hệ mai sau biết đến— tức con cháu sẽ sinh ra— sẽ học hỏi và dạy lại cho dòng dõi họ.
- Xuất Ai Cập 13:14 - Khi nào con cái hỏi cha mẹ: ‘Lệ này có ý nghĩa gì?’ Thì đáp rằng: ‘Chúa Hằng Hữu đã ra tay toàn năng giải thoát chúng ta khỏi ách nô lệ Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 13:15 - Khi Pha-ra-ôn ngoan cố không chịu cho chúng ta ra đi, Chúa Hằng Hữu đã đánh phạt các con đầu lòng của Ai Cập, cả con trưởng nam lẫn con đầu lòng của súc vật. Vì thế cho nên ngày nay ta hiến dâng mọi con đầu lòng lên Chúa Hằng Hữu, nhưng ta chuộc con trưởng nam lại.’
- Xuất Ai Cập 13:16 - Lễ này chẳng khác gì dấu ghi trên tay và trên trán để chúng ta nhớ luôn rằng Chúa Hằng Hữu đã dùng tay toàn năng Ngài giải thoát chúng ta ra khỏi Ai Cập.”
- Xuất Ai Cập 13:17 - Sau khi Pha-ra-ôn để cho người Ít-ra-ên ra đi, Đức Chúa Trời không dẫn họ qua đất Phi-li-tin, là đường ngắn nhất để vào đất hứa. Ngài phán: “E khi dân chúng thấy chiến trận, họ sẽ đổi ý và quay lại Ai Cập chăng.”
- Thi Thiên 78:4 - Chúng ta sẽ không giấu sự thật này với con cháu; nhưng sẽ nói cho thế hệ sau về những việc vinh quang của Chúa Hằng Hữu, về quyền năng và những phép lạ Ngài đã làm.
- Y-sai 46:4 - Ta sẽ là Đức Chúa Trời trọn đời các con— cho đến khi tuổi già tóc bạc. Ta đã sinh thành các con, và Ta cũng sẽ gìn giữ các con. Ta sẽ bồng ẵm và giải cứu các con.
- Thi Thiên 71:9 - Xin Chúa đừng bỏ con trong tuổi già. Đừng lìa con khi tóc bạc răng long.