Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
66:11 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa để chúng con sa lưới, và chất hoạn nạn trên lưng.
  • 新标点和合本 - 你使我们进入网罗, 把重担放在我们的身上。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你使我们进入罗网, 把重担放在我们身上。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你使我们进入罗网, 把重担放在我们身上。
  • 当代译本 - 你让我们陷入网罗, 把重担压在我们的背上。
  • 圣经新译本 - 你使我们进入网罗, 把重担放在我们的背上。
  • 中文标准译本 - 你使我们进入牢笼, 把重担压在我们的腰背上。
  • 现代标点和合本 - 你使我们进入网罗, 把重担放在我们的身上。
  • 和合本(拼音版) - 你使我们进入网罗, 把重担放在我们的身上。
  • New International Version - You brought us into prison and laid burdens on our backs.
  • New International Reader's Version - You put us in prison. You placed heavy loads on our backs.
  • English Standard Version - You brought us into the net; you laid a crushing burden on our backs;
  • New Living Translation - You captured us in your net and laid the burden of slavery on our backs.
  • Christian Standard Bible - You lured us into a trap; you placed burdens on our backs.
  • New American Standard Bible - You brought us into the net; You laid an oppressive burden upon us.
  • New King James Version - You brought us into the net; You laid affliction on our backs.
  • Amplified Bible - You brought us into the net; You laid a heavy burden [of servitude] on us.
  • American Standard Version - Thou broughtest us into the net; Thou layedst a sore burden upon our loins.
  • King James Version - Thou broughtest us into the net; thou laidst affliction upon our loins.
  • New English Translation - You led us into a trap; you caused us to suffer.
  • World English Bible - You brought us into prison. You laid a burden on our backs.
  • 新標點和合本 - 你使我們進入網羅, 把重擔放在我們的身上。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你使我們進入羅網, 把重擔放在我們身上。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你使我們進入羅網, 把重擔放在我們身上。
  • 當代譯本 - 你讓我們陷入網羅, 把重擔壓在我們的背上。
  • 聖經新譯本 - 你使我們進入網羅, 把重擔放在我們的背上。
  • 呂振中譯本 - 你使我們進入網羅, 把窘迫放在我們身上 。
  • 中文標準譯本 - 你使我們進入牢籠, 把重擔壓在我們的腰背上。
  • 現代標點和合本 - 你使我們進入網羅, 把重擔放在我們的身上。
  • 文理和合譯本 - 引我罹網、置重負於我身兮、
  • 文理委辦譯本 - 爾設網以罹余、畀我躬以重災、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 使我儕投入網羅、使我儕背負重擔、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 加我困厄。勞我形軀。
  • Nueva Versión Internacional - Nos has hecho caer en una red; ¡pesada carga nos has echado a cuestas!
  • 현대인의 성경 - 우리를 이끌어 그물에 걸려들게 하시고 우리 등에 무거운 짐을 지우셨으며
  • La Bible du Semeur 2015 - Tu nous as pris au piège, tu nous as chargés d’un fardeau,
  • リビングバイブル - あなたは私たちを網で生け捕りにし、 背中に大きな荷をくくりつけられました。
  • Nova Versão Internacional - Fizeste-nos cair numa armadilha e sobre nossas costas puseste fardos.
  • Hoffnung für alle - Du hast uns in die Falle laufen lassen und schwere Lasten auf unsere Schultern gelegt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงกักขังพวกข้าพระองค์ และทรงวางภาระหนักบนหลังพวกข้าพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​นำ​พวก​เรา​ไป​สู่​ร่างแห และ​ให้​พวก​เรา​แบก​ความ​ทุกข์ยาก​ไว้​บน​บ่า
交叉引用
  • Ai Ca 3:2 - Chúa đã đem tôi vào nơi tối tăm dày đặc, không một tia sáng.
  • Ai Ca 3:3 - Ngài đưa tay chống lại tôi, đè bẹp tôi cả ngày lẫn đêm.
  • Ai Ca 3:4 - Ngài làm cho tôi già trước tuổi và bẻ nát xương cốt tôi.
  • Ai Ca 3:5 - Chúa dùng hoạn nạn đắng cay bao vây và tràn ngập tôi.
  • Ai Ca 3:6 - Ngài bắt tôi ngồi trong chỗ tối tăm như những người chết từ rất lâu.
  • Ai Ca 3:7 - Chúa xây tường vây kín tôi, tôi không thể vượt thoát. Ngài dùng xiềng xích nặng nề trói chặt tôi.
  • Ai Ca 3:8 - Dù tôi khóc và la, Ngài cũng không nghe lời cầu nguyện tôi.
  • Ai Ca 3:9 - Chúa giam kín tôi trong bốn bức tường đá phẳng lì; Ngài khiến đường tôi đi khúc khuỷu.
  • Ai Ca 3:10 - Chúa rình bắt tôi như gấu hay sư tử, chờ đợi tấn công tôi.
  • Ai Ca 3:11 - Ngài kéo tôi ra khỏi lối đi và xé nát thân tôi từng mảnh, để tôi tự lo liệu và tự hủy diệt.
  • Ai Ca 3:12 - Ngài giương cung bắn vào tôi như cái đích cho người thiện xạ.
  • Ai Ca 3:13 - Mũi tên của Ngài cắm sâu vào tim tôi.
  • Ai Ca 3:14 - Dân tộc tôi cười chê tôi. Cả ngày họ hát mãi những lời mỉa mai, châm chọc.
  • Ai Ca 3:15 - Chúa làm cho lòng dạ tôi cay đắng như uống phải ngải cứu.
  • Ai Ca 3:16 - Ngài bắt tôi nhai sỏi. Ngài cuốn tôi trong đất.
  • Ai Ca 3:17 - Sự bình an lìa khỏi tôi, và tôi không nhớ phước hạnh là gì.
  • Ai Ca 3:18 - Tôi kêu khóc: “Huy hoàng tôi đã mất! Mọi hy vọng tôi nhận từ Chúa Hằng Hữu nay đã tiêu tan!”
  • Ai Ca 3:19 - Xin Chúa nhớ cảnh hoạn nạn, khốn khổ đắng cay tôi chịu đựng.
  • Ai Ca 3:20 - Linh hồn tôi nhớ rõ mồn một nên tôi cúi mặt thẹn thùng.
  • Ai Ca 3:21 - Tuy nhiên, tôi vẫn còn hy vọng khi tôi nhớ đến điều này:
  • Ai Ca 3:22 - Lòng nhân từ của Chúa Hằng Hữu không bao giờ cạn! Lòng thương xót của Ngài thật là vô tận.
  • Ai Ca 3:23 - Lòng thành tín của Ngài thật vĩ đại; mỗi buổi sáng, sự thương xót của Chúa lại mới mẻ.
  • Ai Ca 3:24 - Tôi tự bảo: “Chúa Hằng Hữu là cơ nghiệp của tôi; vì thế, tôi sẽ hy vọng trong Ngài!”
  • Ai Ca 3:25 - Chúa Hằng Hữu nhân từ với những người trông đợi Ngài, và những ai tìm kiếm Ngài.
  • Ai Ca 3:26 - Phước cho người nào yên lặng trông chờ vào sự cứu rỗi của Chúa Hằng Hữu.
  • Ai Ca 3:27 - Thật tốt cho người nào biết phục tùng trong tuổi thanh xuân, chịu mang ách kỷ luật của Ngài.
  • Ai Ca 3:28 - Người ấy hãy ngồi một mình yên lặng, vì Chúa Hằng Hữu đã đặt ách trên vai mình.
  • Ai Ca 3:29 - Người ấy hãy nằm sắp mặt xuống đất, vì còn có một tia hy vọng.
  • Ai Ca 3:30 - Người ấy hãy đưa má cho người ta vả và chịu nhục nhã cùng cực.
  • Ai Ca 3:31 - Vì Chúa Hằng Hữu không từ bỏ người nào mãi mãi.
  • Ai Ca 3:32 - Dù đã làm cho đau buồn, Ngài vẫn thương xót vì theo lòng nhân từ cao cả của Ngài.
  • Ai Ca 3:33 - Vì Chúa không vui thích làm đau lòng loài người hay gây cho họ khốn khổ, buồn rầu.
  • Ai Ca 3:34 - Nếu loài người chà đạp dưới chân mình tất cả tù nhân trên đất,
  • Ai Ca 3:35 - nếu họ tước bỏ lẽ công chính của người khác mà Đấng Chí Cao đã ban cho,
  • Ai Ca 3:36 - nếu họ làm lệch cán cân công lý nơi tòa án— lẽ nào Chúa không thấy những việc này?
  • Ai Ca 3:37 - Ai có thể ra lệnh điều này xảy ra nếu Chúa Hằng Hữu không cho phép?
  • Ai Ca 3:38 - Chẳng phải từ Đấng Chí Cao mà ra tai họa và phước hạnh sao?
  • Ai Ca 3:39 - Tại sao con người lại phàn nàn oán trách khi bị hình phạt vì tội lỗi mình?
  • Ai Ca 3:40 - Đúng ra, chúng ta phải tự xét mình để ăn năn. Và quay lại với Chúa Hằng Hữu.
  • Ai Ca 3:41 - Hãy đưa lòng và tay chúng ta hướng về Đức Chúa Trời trên trời và nói:
  • Ai Ca 3:42 - “Chúng con đã phạm tội và phản nghịch Chúa, và Ngài đã không tha thứ chúng con!
  • Ai Ca 3:43 - Cơn thịnh nộ Ngài đã tràn ngập chúng con, đuổi theo chúng con, và giết chúng con không thương xót.
  • Ai Ca 3:44 - Chúa đã che phủ mặt Ngài bằng lớp mây dày, đến nỗi lời cầu nguyện của chúng con không thể xuyên qua.
  • Ai Ca 3:45 - Chúa đã biến chúng con thành rác rưởi giữa các nước.
  • Ai Ca 3:46 - Tất cả thù nghịch đều chống đối chúng con.
  • Ai Ca 3:47 - Chúng con vô cùng khiếp sợ vì bị mắc vào cạm bẫy, bị tàn phá và tiêu diệt.”
  • Ai Ca 3:48 - Mắt tôi tuôn trào dòng lệ vì cảnh tàn phá của dân tôi!
  • Ai Ca 3:49 - Mắt tôi trào lệ không ngừng; cứ tuôn chảy không nghỉ
  • Ai Ca 3:50 - cho đến khi Chúa Hằng Hữu nhìn xuống từ trời cao và đoái xem.
  • Ai Ca 3:51 - Lòng tôi đau như xé ruột trước số phận của các thiếu nữ Giê-ru-sa-lem.
  • Ai Ca 3:52 - Tôi bị săn bắt như con chim bởi những người chống lại tôi vô cớ.
  • Ai Ca 3:53 - Họ ném tôi xuống hố thẳm và lăn đá chặn trên miệng hố.
  • Ai Ca 3:54 - Nước phủ ngập đầu tôi, đến nỗi tôi than: “Tôi chết mất!”
  • Ai Ca 3:55 - Nhưng con kêu cầu Danh Ngài, Chúa Hằng Hữu, từ hố sâu thẳm.
  • Ai Ca 3:56 - Chúa đã nghe tiếng con kêu khóc: “Xin nghe lời con khẩn nài! Xin nghe tiếng con kêu cứu!”
  • Ai Ca 3:57 - Lập tức, Chúa đến gần con khi con kêu gọi; Ngài phán bảo con rõ ràng: “Đừng sợ hãi.”
  • Ai Ca 3:58 - Lạy Chúa, Ngài là Đấng bào chữa cho con! Biện hộ cho con! Ngài đã cứu chuộc mạng sống con.
  • Ai Ca 3:59 - Chúa đã thấu rõ những bất công mà con phải chịu, lạy Chúa Hằng Hữu. Xin xét xử cho con, và minh chứng điều đúng cho con.
  • Ai Ca 3:60 - Chúa đã thấy hết những âm mưu độc kế của kẻ thù chống lại con.
  • Ai Ca 3:61 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài đã nghe những lời nguyền rủa thậm tệ. Ngài biết tất cả kế hoạch họ đã lập.
  • Ai Ca 3:62 - Kẻ thù con thì thầm và xầm xì cả ngày khi họ bàn tính chống lại con.
  • Ai Ca 3:63 - Xin nhìn họ! Bất cứ lúc họ đứng hay ngồi, họ đều hướng về con để châm biếm, chê bai.
  • Ai Ca 3:64 - Xin báo trả họ, thưa Chúa Hằng Hữu, vì những tội ác mà họ đã làm.
  • Ai Ca 3:65 - Xin khiến lòng họ cứng cỏi và chai lì, và giáng lời nguyền rủa trên họ.
  • Ai Ca 3:66 - Xin đuổi theo họ trong cơn giận của Ngài, quét sạch họ khỏi các tầng trời của Chúa Hằng Hữu.
  • Ma-thi-ơ 6:13 - Xin đừng đưa chúng con vào vòng cám dỗ, nhưng giải cứu chúng con khỏi điều gian ác.
  • Gióp 19:6 - Xin biết rằng chính Đức Chúa Trời đánh hạ tôi, và bủa lưới Ngài vây tôi tứ phía.
  • Ô-sê 7:12 - Khi chúng bay đi, Ta sẽ giăng lưới bắt chúng và bắt chúng như bắt chim trời. Ta sẽ trừng phạt chúng vì các việc làm gian ác.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:11 - Xin Chúa giúp cho họ thịnh vượng, chấp nhận các công việc họ làm cho Ngài. Xin đánh nát hông kẻ thù và người ghét họ, khiến chúng nó không ngóc đầu lên nổi.”
  • Ê-xê-chi-ên 12:13 - Rồi Ta sẽ giăng lưới bẫy để bắt vua và lưu đày qua Ba-by-lôn, là đất nước người Canh-đê, nhưng vua sẽ không bao giờ thấy đất ấy, dù sẽ phải chết tại đó.
  • Ai Ca 1:13 - Từ trời, Chúa đổ lửa xuống, thiêu đốt xương cốt tôi. Chúa đặt cạm bẫy trên đường tôi đi và đẩy lui tôi. Chúa bỏ dân tôi bị tàn phá, tiêu tan vì bệnh tật suốt ngày.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa để chúng con sa lưới, và chất hoạn nạn trên lưng.
  • 新标点和合本 - 你使我们进入网罗, 把重担放在我们的身上。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你使我们进入罗网, 把重担放在我们身上。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你使我们进入罗网, 把重担放在我们身上。
  • 当代译本 - 你让我们陷入网罗, 把重担压在我们的背上。
  • 圣经新译本 - 你使我们进入网罗, 把重担放在我们的背上。
  • 中文标准译本 - 你使我们进入牢笼, 把重担压在我们的腰背上。
  • 现代标点和合本 - 你使我们进入网罗, 把重担放在我们的身上。
  • 和合本(拼音版) - 你使我们进入网罗, 把重担放在我们的身上。
  • New International Version - You brought us into prison and laid burdens on our backs.
  • New International Reader's Version - You put us in prison. You placed heavy loads on our backs.
  • English Standard Version - You brought us into the net; you laid a crushing burden on our backs;
  • New Living Translation - You captured us in your net and laid the burden of slavery on our backs.
  • Christian Standard Bible - You lured us into a trap; you placed burdens on our backs.
  • New American Standard Bible - You brought us into the net; You laid an oppressive burden upon us.
  • New King James Version - You brought us into the net; You laid affliction on our backs.
  • Amplified Bible - You brought us into the net; You laid a heavy burden [of servitude] on us.
  • American Standard Version - Thou broughtest us into the net; Thou layedst a sore burden upon our loins.
  • King James Version - Thou broughtest us into the net; thou laidst affliction upon our loins.
  • New English Translation - You led us into a trap; you caused us to suffer.
  • World English Bible - You brought us into prison. You laid a burden on our backs.
  • 新標點和合本 - 你使我們進入網羅, 把重擔放在我們的身上。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你使我們進入羅網, 把重擔放在我們身上。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你使我們進入羅網, 把重擔放在我們身上。
  • 當代譯本 - 你讓我們陷入網羅, 把重擔壓在我們的背上。
  • 聖經新譯本 - 你使我們進入網羅, 把重擔放在我們的背上。
  • 呂振中譯本 - 你使我們進入網羅, 把窘迫放在我們身上 。
  • 中文標準譯本 - 你使我們進入牢籠, 把重擔壓在我們的腰背上。
  • 現代標點和合本 - 你使我們進入網羅, 把重擔放在我們的身上。
  • 文理和合譯本 - 引我罹網、置重負於我身兮、
  • 文理委辦譯本 - 爾設網以罹余、畀我躬以重災、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 使我儕投入網羅、使我儕背負重擔、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 加我困厄。勞我形軀。
  • Nueva Versión Internacional - Nos has hecho caer en una red; ¡pesada carga nos has echado a cuestas!
  • 현대인의 성경 - 우리를 이끌어 그물에 걸려들게 하시고 우리 등에 무거운 짐을 지우셨으며
  • La Bible du Semeur 2015 - Tu nous as pris au piège, tu nous as chargés d’un fardeau,
  • リビングバイブル - あなたは私たちを網で生け捕りにし、 背中に大きな荷をくくりつけられました。
  • Nova Versão Internacional - Fizeste-nos cair numa armadilha e sobre nossas costas puseste fardos.
  • Hoffnung für alle - Du hast uns in die Falle laufen lassen und schwere Lasten auf unsere Schultern gelegt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงกักขังพวกข้าพระองค์ และทรงวางภาระหนักบนหลังพวกข้าพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​นำ​พวก​เรา​ไป​สู่​ร่างแห และ​ให้​พวก​เรา​แบก​ความ​ทุกข์ยาก​ไว้​บน​บ่า
  • Ai Ca 3:2 - Chúa đã đem tôi vào nơi tối tăm dày đặc, không một tia sáng.
  • Ai Ca 3:3 - Ngài đưa tay chống lại tôi, đè bẹp tôi cả ngày lẫn đêm.
  • Ai Ca 3:4 - Ngài làm cho tôi già trước tuổi và bẻ nát xương cốt tôi.
  • Ai Ca 3:5 - Chúa dùng hoạn nạn đắng cay bao vây và tràn ngập tôi.
  • Ai Ca 3:6 - Ngài bắt tôi ngồi trong chỗ tối tăm như những người chết từ rất lâu.
  • Ai Ca 3:7 - Chúa xây tường vây kín tôi, tôi không thể vượt thoát. Ngài dùng xiềng xích nặng nề trói chặt tôi.
  • Ai Ca 3:8 - Dù tôi khóc và la, Ngài cũng không nghe lời cầu nguyện tôi.
  • Ai Ca 3:9 - Chúa giam kín tôi trong bốn bức tường đá phẳng lì; Ngài khiến đường tôi đi khúc khuỷu.
  • Ai Ca 3:10 - Chúa rình bắt tôi như gấu hay sư tử, chờ đợi tấn công tôi.
  • Ai Ca 3:11 - Ngài kéo tôi ra khỏi lối đi và xé nát thân tôi từng mảnh, để tôi tự lo liệu và tự hủy diệt.
  • Ai Ca 3:12 - Ngài giương cung bắn vào tôi như cái đích cho người thiện xạ.
  • Ai Ca 3:13 - Mũi tên của Ngài cắm sâu vào tim tôi.
  • Ai Ca 3:14 - Dân tộc tôi cười chê tôi. Cả ngày họ hát mãi những lời mỉa mai, châm chọc.
  • Ai Ca 3:15 - Chúa làm cho lòng dạ tôi cay đắng như uống phải ngải cứu.
  • Ai Ca 3:16 - Ngài bắt tôi nhai sỏi. Ngài cuốn tôi trong đất.
  • Ai Ca 3:17 - Sự bình an lìa khỏi tôi, và tôi không nhớ phước hạnh là gì.
  • Ai Ca 3:18 - Tôi kêu khóc: “Huy hoàng tôi đã mất! Mọi hy vọng tôi nhận từ Chúa Hằng Hữu nay đã tiêu tan!”
  • Ai Ca 3:19 - Xin Chúa nhớ cảnh hoạn nạn, khốn khổ đắng cay tôi chịu đựng.
  • Ai Ca 3:20 - Linh hồn tôi nhớ rõ mồn một nên tôi cúi mặt thẹn thùng.
  • Ai Ca 3:21 - Tuy nhiên, tôi vẫn còn hy vọng khi tôi nhớ đến điều này:
  • Ai Ca 3:22 - Lòng nhân từ của Chúa Hằng Hữu không bao giờ cạn! Lòng thương xót của Ngài thật là vô tận.
  • Ai Ca 3:23 - Lòng thành tín của Ngài thật vĩ đại; mỗi buổi sáng, sự thương xót của Chúa lại mới mẻ.
  • Ai Ca 3:24 - Tôi tự bảo: “Chúa Hằng Hữu là cơ nghiệp của tôi; vì thế, tôi sẽ hy vọng trong Ngài!”
  • Ai Ca 3:25 - Chúa Hằng Hữu nhân từ với những người trông đợi Ngài, và những ai tìm kiếm Ngài.
  • Ai Ca 3:26 - Phước cho người nào yên lặng trông chờ vào sự cứu rỗi của Chúa Hằng Hữu.
  • Ai Ca 3:27 - Thật tốt cho người nào biết phục tùng trong tuổi thanh xuân, chịu mang ách kỷ luật của Ngài.
  • Ai Ca 3:28 - Người ấy hãy ngồi một mình yên lặng, vì Chúa Hằng Hữu đã đặt ách trên vai mình.
  • Ai Ca 3:29 - Người ấy hãy nằm sắp mặt xuống đất, vì còn có một tia hy vọng.
  • Ai Ca 3:30 - Người ấy hãy đưa má cho người ta vả và chịu nhục nhã cùng cực.
  • Ai Ca 3:31 - Vì Chúa Hằng Hữu không từ bỏ người nào mãi mãi.
  • Ai Ca 3:32 - Dù đã làm cho đau buồn, Ngài vẫn thương xót vì theo lòng nhân từ cao cả của Ngài.
  • Ai Ca 3:33 - Vì Chúa không vui thích làm đau lòng loài người hay gây cho họ khốn khổ, buồn rầu.
  • Ai Ca 3:34 - Nếu loài người chà đạp dưới chân mình tất cả tù nhân trên đất,
  • Ai Ca 3:35 - nếu họ tước bỏ lẽ công chính của người khác mà Đấng Chí Cao đã ban cho,
  • Ai Ca 3:36 - nếu họ làm lệch cán cân công lý nơi tòa án— lẽ nào Chúa không thấy những việc này?
  • Ai Ca 3:37 - Ai có thể ra lệnh điều này xảy ra nếu Chúa Hằng Hữu không cho phép?
  • Ai Ca 3:38 - Chẳng phải từ Đấng Chí Cao mà ra tai họa và phước hạnh sao?
  • Ai Ca 3:39 - Tại sao con người lại phàn nàn oán trách khi bị hình phạt vì tội lỗi mình?
  • Ai Ca 3:40 - Đúng ra, chúng ta phải tự xét mình để ăn năn. Và quay lại với Chúa Hằng Hữu.
  • Ai Ca 3:41 - Hãy đưa lòng và tay chúng ta hướng về Đức Chúa Trời trên trời và nói:
  • Ai Ca 3:42 - “Chúng con đã phạm tội và phản nghịch Chúa, và Ngài đã không tha thứ chúng con!
  • Ai Ca 3:43 - Cơn thịnh nộ Ngài đã tràn ngập chúng con, đuổi theo chúng con, và giết chúng con không thương xót.
  • Ai Ca 3:44 - Chúa đã che phủ mặt Ngài bằng lớp mây dày, đến nỗi lời cầu nguyện của chúng con không thể xuyên qua.
  • Ai Ca 3:45 - Chúa đã biến chúng con thành rác rưởi giữa các nước.
  • Ai Ca 3:46 - Tất cả thù nghịch đều chống đối chúng con.
  • Ai Ca 3:47 - Chúng con vô cùng khiếp sợ vì bị mắc vào cạm bẫy, bị tàn phá và tiêu diệt.”
  • Ai Ca 3:48 - Mắt tôi tuôn trào dòng lệ vì cảnh tàn phá của dân tôi!
  • Ai Ca 3:49 - Mắt tôi trào lệ không ngừng; cứ tuôn chảy không nghỉ
  • Ai Ca 3:50 - cho đến khi Chúa Hằng Hữu nhìn xuống từ trời cao và đoái xem.
  • Ai Ca 3:51 - Lòng tôi đau như xé ruột trước số phận của các thiếu nữ Giê-ru-sa-lem.
  • Ai Ca 3:52 - Tôi bị săn bắt như con chim bởi những người chống lại tôi vô cớ.
  • Ai Ca 3:53 - Họ ném tôi xuống hố thẳm và lăn đá chặn trên miệng hố.
  • Ai Ca 3:54 - Nước phủ ngập đầu tôi, đến nỗi tôi than: “Tôi chết mất!”
  • Ai Ca 3:55 - Nhưng con kêu cầu Danh Ngài, Chúa Hằng Hữu, từ hố sâu thẳm.
  • Ai Ca 3:56 - Chúa đã nghe tiếng con kêu khóc: “Xin nghe lời con khẩn nài! Xin nghe tiếng con kêu cứu!”
  • Ai Ca 3:57 - Lập tức, Chúa đến gần con khi con kêu gọi; Ngài phán bảo con rõ ràng: “Đừng sợ hãi.”
  • Ai Ca 3:58 - Lạy Chúa, Ngài là Đấng bào chữa cho con! Biện hộ cho con! Ngài đã cứu chuộc mạng sống con.
  • Ai Ca 3:59 - Chúa đã thấu rõ những bất công mà con phải chịu, lạy Chúa Hằng Hữu. Xin xét xử cho con, và minh chứng điều đúng cho con.
  • Ai Ca 3:60 - Chúa đã thấy hết những âm mưu độc kế của kẻ thù chống lại con.
  • Ai Ca 3:61 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài đã nghe những lời nguyền rủa thậm tệ. Ngài biết tất cả kế hoạch họ đã lập.
  • Ai Ca 3:62 - Kẻ thù con thì thầm và xầm xì cả ngày khi họ bàn tính chống lại con.
  • Ai Ca 3:63 - Xin nhìn họ! Bất cứ lúc họ đứng hay ngồi, họ đều hướng về con để châm biếm, chê bai.
  • Ai Ca 3:64 - Xin báo trả họ, thưa Chúa Hằng Hữu, vì những tội ác mà họ đã làm.
  • Ai Ca 3:65 - Xin khiến lòng họ cứng cỏi và chai lì, và giáng lời nguyền rủa trên họ.
  • Ai Ca 3:66 - Xin đuổi theo họ trong cơn giận của Ngài, quét sạch họ khỏi các tầng trời của Chúa Hằng Hữu.
  • Ma-thi-ơ 6:13 - Xin đừng đưa chúng con vào vòng cám dỗ, nhưng giải cứu chúng con khỏi điều gian ác.
  • Gióp 19:6 - Xin biết rằng chính Đức Chúa Trời đánh hạ tôi, và bủa lưới Ngài vây tôi tứ phía.
  • Ô-sê 7:12 - Khi chúng bay đi, Ta sẽ giăng lưới bắt chúng và bắt chúng như bắt chim trời. Ta sẽ trừng phạt chúng vì các việc làm gian ác.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:11 - Xin Chúa giúp cho họ thịnh vượng, chấp nhận các công việc họ làm cho Ngài. Xin đánh nát hông kẻ thù và người ghét họ, khiến chúng nó không ngóc đầu lên nổi.”
  • Ê-xê-chi-ên 12:13 - Rồi Ta sẽ giăng lưới bẫy để bắt vua và lưu đày qua Ba-by-lôn, là đất nước người Canh-đê, nhưng vua sẽ không bao giờ thấy đất ấy, dù sẽ phải chết tại đó.
  • Ai Ca 1:13 - Từ trời, Chúa đổ lửa xuống, thiêu đốt xương cốt tôi. Chúa đặt cạm bẫy trên đường tôi đi và đẩy lui tôi. Chúa bỏ dân tôi bị tàn phá, tiêu tan vì bệnh tật suốt ngày.
圣经
资源
计划
奉献