逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lạy Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của con; vừa sáng con tìm kiếm Chúa. Linh hồn con khát khao Ngài; toàn thân con mơ ước Chúa giữa vùng đất khô khan, nứt nẻ, không nước.
- 新标点和合本 - 神啊,你是我的 神, 我要切切地寻求你, 在干旱疲乏无水之地,我渴想你; 我的心切慕你。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝啊,你是我的上帝, 我要切切寻求你; 在干旱疲乏无水之地, 我的心灵渴想你,我的肉身切慕你。
- 和合本2010(神版-简体) - 神啊,你是我的 神, 我要切切寻求你; 在干旱疲乏无水之地, 我的心灵渴想你,我的肉身切慕你。
- 当代译本 - 上帝啊,你是我的上帝, 我迫切地寻求你! 在干旱、枯竭、无水之地, 我的身心渴慕你,切望你!
- 圣经新译本 - 神啊!你是我的 神,我要切切寻求你; 在干旱、疲乏、无水之地, 我的心,我的身, 都渴想你,切慕你。
- 中文标准译本 - 神哪,你是我的神, 我切切寻求你! 在干旱、疲乏、无水之地, 我的灵魂渴想你, 我的肉体渴盼你。
- 现代标点和合本 - 神啊,你是我的神, 我要切切地寻求你! 在干旱疲乏无水之地,我渴想你, 我的心切慕你。
- 和合本(拼音版) - 上帝啊,你是我的上帝, 我要切切地寻求你; 在干旱疲乏无水之地,我渴想你, 我的心切慕你。
- New International Version - You, God, are my God, earnestly I seek you; I thirst for you, my whole being longs for you, in a dry and parched land where there is no water.
- New International Reader's Version - God, you are my God. I seek you with all my heart. With all my strength I thirst for you in this dry desert where there isn’t any water.
- English Standard Version - O God, you are my God; earnestly I seek you; my soul thirsts for you; my flesh faints for you, as in a dry and weary land where there is no water.
- New Living Translation - O God, you are my God; I earnestly search for you. My soul thirsts for you; my whole body longs for you in this parched and weary land where there is no water.
- The Message - God—you’re my God! I can’t get enough of you! I’ve worked up such hunger and thirst for God, traveling across dry and weary deserts.
- Christian Standard Bible - God, you are my God; I eagerly seek you. I thirst for you; my body faints for you in a land that is dry, desolate, and without water.
- New American Standard Bible - God, You are my God; I shall be watching for You; My soul thirsts for You, my flesh yearns for You, In a dry and exhausted land where there is no water.
- New King James Version - O God, You are my God; Early will I seek You; My soul thirsts for You; My flesh longs for You In a dry and thirsty land Where there is no water.
- Amplified Bible - O God, You are my God; with deepest longing I will seek You; My soul [my life, my very self] thirsts for You, my flesh longs and sighs for You, In a dry and weary land where there is no water.
- American Standard Version - O God, thou art my God; earnestly will I seek thee: My soul thirsteth for thee, my flesh longeth for thee, In a dry and weary land, where no water is.
- King James Version - O God, thou art my God; early will I seek thee: my soul thirsteth for thee, my flesh longeth for thee in a dry and thirsty land, where no water is;
- New English Translation - O God, you are my God! I long for you! My soul thirsts for you, my flesh yearns for you, in a dry and parched land where there is no water.
- World English Bible - God, you are my God. I will earnestly seek you. My soul thirsts for you. My flesh longs for you, in a dry and weary land, where there is no water.
- 新標點和合本 - 神啊,你是我的神, 我要切切地尋求你, 在乾旱疲乏無水之地,我渴想你; 我的心切慕你。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝啊,你是我的上帝, 我要切切尋求你; 在乾旱疲乏無水之地, 我的心靈渴想你,我的肉身切慕你。
- 和合本2010(神版-繁體) - 神啊,你是我的 神, 我要切切尋求你; 在乾旱疲乏無水之地, 我的心靈渴想你,我的肉身切慕你。
- 當代譯本 - 上帝啊,你是我的上帝, 我迫切地尋求你! 在乾旱、枯竭、無水之地, 我的身心渴慕你,切望你!
- 聖經新譯本 - 神啊!你是我的 神,我要切切尋求你; 在乾旱、疲乏、無水之地, 我的心,我的身, 都渴想你,切慕你。
- 呂振中譯本 - 上帝啊,你是我的上帝, 我迫切地尋求你: 在乾旱無水、令人疲乏之地, 我的心渴想着你, 我的 血 肉切慕着你。
- 中文標準譯本 - 神哪,你是我的神, 我切切尋求你! 在乾旱、疲乏、無水之地, 我的靈魂渴想你, 我的肉體渴盼你。
- 現代標點和合本 - 神啊,你是我的神, 我要切切地尋求你! 在乾旱疲乏無水之地,我渴想你, 我的心切慕你。
- 文理和合譯本 - 上帝歟、爾為我上帝、我懇切尋爾、在旱乾困人、無水之地、我心渴想爾、我身切慕爾兮、
- 文理委辦譯本 - 上帝兮、我之上帝、予竭力以求、中心如渴、仰慕不置、我困子野、汲道已絕兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主我之天主、我在乾旱疲乏無水之地尋求主、我心身渴想主、切慕主、
- Nueva Versión Internacional - Oh Dios, tú eres mi Dios; yo te busco intensamente. Mi alma tiene sed de ti; todo mi ser te anhela, cual tierra seca, extenuada y sedienta.
- 현대인의 성경 - 하나님이시여, 주는 나의 하나님이십니다. 그래서 내가 간절히 주를 찾습니다. 물이 없어 메마르고 못 쓰게 된 이 땅에서 내 영혼이 주를 애타게 그리워하며 내 육체가 주를 사모합니다.
- Новый Русский Перевод - Дирижеру хора. Псалом Давида.
- Восточный перевод - Дирижёру хора. Песнь Давуда.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Дирижёру хора. Песнь Давуда.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Дирижёру хора. Песнь Довуда.
- La Bible du Semeur 2015 - Psaume de David, lorsqu’il était dans le désert de Juda .
- リビングバイブル - ああ神よ。いったいどこにおられるのですか。 一滴の水もない、からからの荒れ地で、 私は必死になって神を慕い求めています。
- Nova Versão Internacional - Ó Deus, tu és o meu Deus, eu te busco intensamente; a minha alma tem sede de ti! Todo o meu ser anseia por ti, numa terra seca, exausta e sem água.
- Hoffnung für alle - Ein Lied von David. Es stammt aus der Zeit, als er in der Wüste Juda war.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่พระเจ้า พระองค์ทรงเป็นพระเจ้าของข้าพระองค์ ข้าพระองค์แสวงหาพระองค์อย่างจริงจัง จิตวิญญาณของข้าพระองค์กระหายหาพระองค์ ร่างกายของข้าพระองค์โหยหาพระองค์ ในดินแดนแห้งแล้งกันดาร ในที่ซึ่งไม่มีน้ำ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระเจ้า พระองค์เป็นพระเจ้าของข้าพเจ้า ข้าพเจ้าแสวงหาพระองค์อย่างจริงจัง จิตวิญญาณของข้าพเจ้ากระหายหาพระองค์ ข้าพเจ้าปรารถนาพระองค์อย่างยิ่ง ราวกับแผ่นดินอันแร้นแค้นและเหือดแห้ง ปราศจากน้ำ
交叉引用
- Nhã Ca 5:8 - Xin hãy hứa, hỡi các thiếu nữ Giê-ru-sa-lem, nếu các chị tìm thấy người yêu của em, xin nhắn với chàng rằng em đang bệnh tương tư.
- Y-sai 32:2 - Mỗi người sẽ như lều núp gió và trại che bão tố, như những suối nước giữa sa mạc và bóng mát của vầng đá lớn giữa vùng đất khô hạn.
- 2 Sa-mu-ên 15:28 - Tôi sẽ chờ tin ông bên sông nơi nước cạn.”
- Ma-thi-ơ 12:43 - Khi tà linh ra khỏi một người, nó đi vào nơi hoang mạc, tìm chỗ nghỉ ngơi nhưng không tìm được.
- Xuất Ai Cập 17:3 - Nhưng vì khát quá, họ lại càu nhàu với Môi-se: “Tại sao ông đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập làm gì? Tại sao ông dẫn chúng tôi, con cái, và súc vật chúng tôi đến đây để cùng nhau chết khát?”
- Gióp 8:5 - Nhưng nếu anh kêu cầu Đức Chúa Trời và tìm kiếm Đấng Toàn Năng,
- 1 Sa-mu-ên 23:14 - Sau đó, Đa-vít hoạt động trong vùng đồi núi thuộc hoang mạc Xíp. Sau-lơ vẫn tiếp tục săn đuổi Đa-vít hằng ngày, nhưng Đức Chúa Trời không để vua gặp Đa-vít.
- 1 Sa-mu-ên 23:15 - Lúc đang ở Hô-rết thuộc hoang mạc Xíp, Đa-vít được tin Sau-lơ sắp đến để giết mình.
- 1 Sa-mu-ên 23:16 - Nhưng một hôm, Giô-na-than đến kiếm Đa-vít và khích lệ ông vững lòng tin cậy Đức Chúa Trời.
- Y-sai 35:7 - Đất khô nẻ sẽ trở thành hồ ao, miền cát nóng nhan nhản những giếng nước. Hang chó rừng đã ở sẽ trở nên vùng sậy và lau.
- Giăng 7:37 - Ngày cuối trong kỳ lễ là ngày long trọng nhất, Chúa Giê-xu đứng lên, lớn tiếng kêu gọi: “Người nào khát hãy đến với Ta mà uống.
- Giăng 20:17 - Chúa Giê-xu phán: “Đừng cầm giữ Ta, vì Ta chưa lên cùng Cha. Nhưng hãy đi tìm anh em Ta, nói với họ rằng: ‘Ta lên cùng Cha Ta cũng là Cha của các con, cùng Đức Chúa Trời Ta cũng là Đức Chúa Trời của các con.’ ”
- Giê-rê-mi 31:33 - “Nhưng đây là giao ước mới Ta lập với người Ít-ra-ên trong ngày ấy,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ đặt luật pháp Ta trong họ, và Ta sẽ ghi luật pháp Ta trong tim họ. Ta sẽ là Đức Chúa Trời của họ, và họ sẽ là dân Ta.
- Nhã Ca 3:1 - Đêm khuya trên giường, em khao khát vì người yêu. Em mong mỏi nhưng chàng không đến.
- Nhã Ca 3:2 - Em tự nhủ: “Ta phải dậy và đi quanh thành phố, đến các ngã đường và từng khu dân cư. Ta phải tìm được người ta yêu dấu.” Nhưng chàng vẫn biệt tăm dù đã kiếm khắp nơi.
- Nhã Ca 3:3 - Lính tuần thành gặp em trên đường phố, em hỏi: “Ông có thấy người tôi yêu?”
- 1 Sa-mu-ên 23:23 - Các ngươi nhớ tìm cho ra tất cả nơi hắn trú ẩn, rồi trở lại trình báo rõ ràng hơn. Lúc ấy ta sẽ đi với các ngươi. Nếu hắn ở trong vùng ấy, ta sẽ tìm được, dù phải truy tìm khắp mọi nơi trong lãnh thổ Giu-đa.”
- 1 Sa-mu-ên 23:24 - Họ vâng lời, trở về Xíp. Trong khi Đa-vít và thuộc hạ của ông ở trong hoang mạc Ma-ôn, thuộc Thung Lũng A-ra-ba, phía nam Giê-si-môn.
- 1 Sa-mu-ên 23:25 - Đa-vít hay tin Sau-lơ và thuộc hạ người lùng bắt mình, ông liền trốn đến vầng đá trong hoang mạc Ma-ôn. Nhưng Sau-lơ hay được nên cũng đi đến đó.
- Châm Ngôn 8:17 - Ta yêu những người yêu ta. Ai sớm tìm kiếm ta hẳn sẽ gặp.
- Thi Thiên 102:3 - Ngày tháng đời con tan như khói, xương cốt con cháy như củi đốt.
- Thi Thiên 102:4 - Lòng con đau đớn héo mòn như cỏ, vì con quên cả ăn uống.
- Thi Thiên 102:5 - Vì con rên siết mãi, con chỉ còn da bọc xương.
- Giê-rê-mi 31:1 - Chúa Hằng Hữu phán: “Đến thời ấy, Ta sẽ là Đức Chúa Trời của tất cả gia tộc Ít-ra-ên, và họ sẽ là dân Ta.
- Khải Huyền 7:16 - Họ sẽ không còn đói khát; cũng không còn bị mặt trời hay sức nóng nào nung đốt.
- Khải Huyền 7:17 - Vì Chiên Con ở giữa ngai sẽ là Đấng Chăn Dắt của họ. Ngài sẽ dẫn họ đến những suối nước sống. Và Đức Chúa Trời sẽ lau sạch nước mắt họ.”
- Xa-cha-ri 13:9 - Ta sẽ đem phần ba này qua lửa, và khiến họ tinh sạch. Ta sẽ luyện họ như luyện bạc, thử họ như thử vàng. Họ sẽ kêu cầu Danh Ta, và Ta sẽ trả lời họ. Ta sẽ nói: ‘Đây là dân Ta,’ và họ sẽ thưa: ‘Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng con.’”
- Thi Thiên 42:11 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao mãi bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
- Châm Ngôn 1:27 - khi kinh hoàng vụt đến tựa phong ba, khi tai ương xâm nhập như bão tố, và nguy nan cùng khổ ngập tràn.
- Châm Ngôn 1:28 - Họ sẽ kêu cầu ta, nhưng ta chẳng đáp lời. Họ sẽ tìm kiếm ta, nhưng không sao gặp được.
- Ô-sê 5:15 - Ta sẽ quay về nơi Ta ngự cho đến khi nào chúng nhìn nhận tội lỗi và tìm kiếm mặt Ta. Vì chẳng bao lâu khi cơn hoạn nạn đến, chúng sẽ tìm kiếm Ta hết lòng.”
- Thi Thiên 78:34 - Cho đến khi bị Đức Chúa Trời hình phạt, họ mới quay đầu tìm kiếm Chúa. Họ ăn năn và bước theo Đức Chúa Trời.
- 1 Sa-mu-ên 26:1 - Người Xíp lại đến Ghi-bê-a báo với Sau-lơ: “Đa-vít đang trốn trên đồi Ha-chi-la, đối diện Giê-si-môn.”
- 1 Sa-mu-ên 26:2 - Được tin, Sau-lơ lại kéo đoàn quân tinh nhuệ gồm 3.000 người Ít-ra-ên đi xuống hoang mạc Xíp tìm Đa-vít.
- 1 Sa-mu-ên 26:3 - Sau-lơ cắm trại trên đồi Ha-chi-la, cạnh bên đường, đối diện Giê-si-môn là nơi Đa-vít đang ẩn. Nghe tin Sau-lơ đến,
- Y-sai 41:18 - Ta sẽ mở cho họ các dòng sông trên vùng cao nguyên Ta sẽ cho họ các giếng nước trong thung lũng. Ta sẽ làm đầy sa mạc bằng những ao hồ. Đất khô hạn thành nguồn nước.
- 1 Sa-mu-ên 22:5 - Một hôm Tiên tri Gát nói với Đa-vít: “Hãy rời khỏi hang và trở về xứ Giu-đa.” Vậy Đa-vít đi đến khu rừng Hê-rết.
- Thi Thiên 118:28 - Ngài là Đức Chúa Trời của con, con sẽ ngợi tôn Ngài! Ngài là Đức Chúa Trời của con, con sẽ tán dương Ngài!
- Ma-thi-ơ 6:33 - Nhưng trước hết các con phải tìm kiếm nước của Đức Chúa Trời và sống công chính, Ngài sẽ cung cấp đầy đủ mọi nhu cầu cho các con.
- Thi Thiên 143:10 - Xin dạy con làm theo ý Chúa, vì Ngài là Đức Chúa Trời con. Thần Linh Ngài toàn thiện, xin dắt con vào lối công chính.
- Thi Thiên 91:2 - Đây là điều con công bố về Chúa Hằng Hữu: Chỉ mình Chúa là nơi trú ẩn và chiến lũy của con, Ngài là Đức Chúa Trời của con, con tin cậy Ngài.
- Thi Thiên 31:14 - Chúa Hằng Hữu ôi, lòng con tin cậy Chúa. Con trình thưa: “Ngài là Đức Chúa Trời của con!”
- Xuất Ai Cập 15:2 - Chúa Hằng Hữu là sức mạnh ta, bài ca của ta; Đấng giải cứu là Giê-hô-va. Chúa là Đức Chúa Trời, ta hằng ca tụng— là Đức Chúa Trời, tổ tiên ta thờ phụng!
- Thi Thiên 5:3 - Xin nghe tiếng con vào buổi sáng, lạy Chúa Hằng Hữu. Mỗi sáng con kêu cầu Ngài cứu giúp và tin chắc Ngài sẽ nhậm lời.
- Thi Thiên 119:81 - Linh hồn con mòn mỏi chờ giải cứu, hy vọng giải thoát con là lời Ngài.
- Thi Thiên 42:1 - Như nai khát khao tìm suối nước, linh hồn con mơ ước Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 42:2 - Hồn linh con khao khát Đấng Vĩnh Sinh, bao giờ con được đi gặp Chúa?
- Thi Thiên 84:2 - Linh hồn con mong ước héo hon được vào các hành lang của Chúa Hằng Hữu. Với cả tâm hồn con lẫn thể xác, con sẽ cất tiếng ngợi tôn Đức Chúa Trời Hằng Sống.
- Thi Thiên 143:6 - Con đưa tay hướng về Chúa nguyện cầu. Lòng con khát khao Ngài như đất khô hạn.