逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Từ nơi cao họ hiệp nhau lật đổ người. Họ chỉ thích dối trá. Ngoài miệng chúc phước, nhưng trong lòng lại nguyền rủa.
- 新标点和合本 - 他们彼此商议,专要从他的尊位上把他推下; 他们喜爱谎话,口虽祝福,心却咒诅。细拉
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们彼此商议,要把他从高位上拉下来; 他们喜爱谎话,口虽祝福,心却诅咒。(细拉)
- 和合本2010(神版-简体) - 他们彼此商议,要把他从高位上拉下来; 他们喜爱谎话,口虽祝福,心却诅咒。(细拉)
- 当代译本 - 他们千方百计把我从高位拉下。 他们善于说谎,嘴上祝福, 心却咒诅。(细拉)
- 圣经新译本 - 他们彼此商议, 务要把他从尊位上拉下来; 他们喜爱谎话; 他们口虽祝福,心却咒诅。 (细拉)
- 中文标准译本 - 他们彼此商议,只为把他从高位上赶下来; 他们喜悦虚谎, 口中虽祝福,心中却诅咒。细拉
- 现代标点和合本 - 他们彼此商议,专要从他的尊位上把他推下。 他们喜爱谎话,口虽祝福,心却咒诅。(细拉)
- 和合本(拼音版) - 他们彼此商议,专要从他的尊位上把他推下。 他们喜爱谎话,口虽祝福,心却咒诅。细拉
- New International Version - Surely they intend to topple me from my lofty place; they take delight in lies. With their mouths they bless, but in their hearts they curse.
- New International Reader's Version - Surely my enemies only want to pull me down from my place of honor. They take delight in telling lies. They bless me with what they say. But in their hearts they ask for bad things to happen to me.
- English Standard Version - They only plan to thrust him down from his high position. They take pleasure in falsehood. They bless with their mouths, but inwardly they curse. Selah
- New Living Translation - They plan to topple me from my high position. They delight in telling lies about me. They praise me to my face but curse me in their hearts. Interlude
- Christian Standard Bible - They only plan to bring him down from his high position. They take pleasure in lying; they bless with their mouths, but they curse inwardly. Selah
- New American Standard Bible - They have planned only to thrust him down from his high position; They delight in falsehood; They bless with their mouth, But inwardly they curse. Selah
- New King James Version - They only consult to cast him down from his high position; They delight in lies; They bless with their mouth, But they curse inwardly. Selah
- Amplified Bible - They consult only to throw him down from his high position [to dishonor him]; They delight in lies. They bless with [the words of] their mouths, But inwardly they curse. Selah.
- American Standard Version - They only consult to thrust him down from his dignity; They delight in lies; They bless with their mouth, but they curse inwardly. [Selah
- King James Version - They only consult to cast him down from his excellency: they delight in lies: they bless with their mouth, but they curse inwardly. Selah.
- New English Translation - They spend all their time planning how to bring him down. They love to use deceit; they pronounce blessings with their mouths, but inwardly they utter curses. (Selah)
- World English Bible - They fully intend to throw him down from his lofty place. They delight in lies. They bless with their mouth, but they curse inwardly. Selah.
- 新標點和合本 - 他們彼此商議,專要從他的尊位上把他推下; 他們喜愛謊話,口雖祝福,心卻咒詛。(細拉)
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們彼此商議,要把他從高位上拉下來; 他們喜愛謊話,口雖祝福,心卻詛咒。(細拉)
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們彼此商議,要把他從高位上拉下來; 他們喜愛謊話,口雖祝福,心卻詛咒。(細拉)
- 當代譯本 - 他們千方百計把我從高位拉下。 他們善於說謊,嘴上祝福, 心卻咒詛。(細拉)
- 聖經新譯本 - 他們彼此商議, 務要把他從尊位上拉下來; 他們喜愛謊話; 他們口雖祝福,心卻咒詛。 (細拉)
- 呂振中譯本 - 人彼此商議、 專要從他的尊位上把他推下。 他們喜悅謊話: 口雖祝福, 心卻咒詛。 (細拉)
- 中文標準譯本 - 他們彼此商議,只為把他從高位上趕下來; 他們喜悅虛謊, 口中雖祝福,心中卻詛咒。細拉
- 現代標點和合本 - 他們彼此商議,專要從他的尊位上把他推下。 他們喜愛謊話,口雖祝福,心卻咒詛。(細拉)
- 文理和合譯本 - 彼眾協謀、欲自其位推而下之、誑言是喜、口祝心詛兮、
- 文理委辦譯本 - 予得興起、爾欲敗予、爾惟詭譎是喜、口祝福、心咒詛兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼此商議、欲將其從高位推墜、皆喜誑詐、口中祝福、心內咒詛、細拉、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 爾曹何事肆凌虐。幸災樂禍盍有極猶如眾手推欹壁。
- Nueva Versión Internacional - Solo quieren derribarlo de su lugar de preeminencia. Se complacen en la mentira: bendicen con la boca, pero maldicen con el corazón. Selah
- 현대인의 성경 - 너희가 그를 높은 자리에서 끄집어내리기만을 바라고 거짓말을 즐겨하니 입으로는 축복하고 속으로는 저주하는구나.
- Новый Русский Перевод - Уста мои будут славить Тебя, потому что Твоя милость лучше жизни.
- Восточный перевод - Уста мои будут славить Тебя, потому что Твоя милость лучше жизни.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Уста мои будут славить Тебя, потому что Твоя милость лучше жизни.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Уста мои будут славить Тебя, потому что Твоя милость лучше жизни.
- La Bible du Semeur 2015 - Combien de temps encore ╵allez-vous, tous ensemble, ╵vous ruer sur un homme pour chercher à l’abattre comme un mur qui s’affaisse, ou comme une clôture ╵qui cède à la poussée ?
- Nova Versão Internacional - Todo o propósito deles é derrubá-lo de sua posição elevada; eles se deliciam com mentiras. Com a boca abençoam, mas no íntimo amaldiçoam. Pausa
- Hoffnung für alle - Wie lange noch wollt ihr euch alle über einen hermachen und ihm den letzten Stoß versetzen wie einer Wand, die sich schon bedrohlich neigt, oder einer Mauer, die bereits einstürzt?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาจงใจปลดเขาลงจากตำแหน่งสูง พวกเขาชื่นชมในการโป้ปด ปากของพวกเขากล่าวอวยพร แต่ในใจนั้นสาปแช่ง เสลาห์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จริงทีเดียว พวกเขาวางแผนจะดึงชายผู้นั้นลงมาจากที่อันมีเกียรติ พวกเขาสุขใจกับการลวงหลอก คำอวยพรหลุดจากปากของพวกเขา ขณะที่แช่งสาปอยู่ในใจ เซล่าห์
交叉引用
- Lu-ca 11:39 - Chúa dạy: “Phái Pha-ri-si các ông chỉ lo rửa bề ngoài chén đĩa, nhưng trong lòng đầy tham nhũng, độc ác.
- Thi Thiên 119:163 - Con ghét tởm những điều dối trá, nhưng con yêu luật pháp của Ngài.
- Ma-thi-ơ 22:23 - Cũng ngày hôm ấy, các thầy Sa-đu-sê (chủ trương không có sự sống lại) đến hỏi Chúa:
- Ô-sê 7:3 - Dân chúng làm việc gian ác để cho vua vui thích, và các hoàng tử ưa chuộng những lời giả dối.
- Lu-ca 20:20 - Để tìm cơ hội, các lãnh đạo sai thám tử giả làm người thành thật. Họ cốt gài bẫy để bắt Chúa Giê-xu nộp cho chính quyền La Mã.
- Ma-thi-ơ 2:3 - Được tin ấy, Vua Hê-rốt rất lo ngại; dân chúng tại Giê-ru-sa-lem cũng xôn xao.
- Ma-thi-ơ 2:4 - Vua liền triệu tập các trưởng tế và các thầy thông giáo vào triều chất vấn: “Các tiên tri thời xưa có nói Đấng Mết-si-a sẽ sinh tại đâu không?”
- Ma-thi-ơ 2:16 - Khi biết mình đã bị các nhà bác học đánh lừa, Hê-rốt vô cùng giận dữ. Vua ra lệnh giết tất cả các con trai từ hai tuổi trở lại tại Bết-lê-hem và vùng phụ cận, vì theo lời khai của các nhà bác học, ngôi sao ấy xuất hiện đã hai năm.
- Giăng 8:44 - Các người là con của quỷ vương nên chỉ thích làm những điều nó muốn. Từ ban đầu nó đã giết người và chối bỏ chân lý, vì trong nó chẳng có gì chân thật. Nó nói dối theo bản tính tự nhiên, vì nó là kẻ nói dối và cha của mọi người nói dối.
- Ma-thi-ơ 26:3 - Chính lúc ấy, các thầy trưởng tế và các trưởng lão họp tại dinh Thầy Thượng tế Cai-phe,
- Ma-thi-ơ 26:4 - tìm âm mưu để bắt giết Chúa Giê-xu.
- Ma-thi-ơ 22:34 - Khi các thầy Pha-ri-si nghe tin Chúa khiến cho các thầy Sa-đu-sê cứng họng, họ liền họp nhau tìm cách gài bẫy Ngài.
- Ma-thi-ơ 22:35 - Một thầy Pha-ri-si làm luật gia đến chất vấn Chúa:
- Châm Ngôn 6:17 - Mắt kiêu căng, lưỡi gian dối, bàn tay đẫm máu vô tội,
- Thi Thiên 52:3 - Ngươi thích làm ác hơn làm lành, chuộng dối trá hơn thành thật.
- Thi Thiên 2:1 - Sao muôn dân cuồng loạn? Sao các nước toan tính chuyện hão huyền?
- Thi Thiên 2:2 - Vua trần gian cùng nhau cấu kết; âm mưu chống nghịch Chúa Hằng Hữu và Đấng được Ngài xức dầu.
- Thi Thiên 2:3 - Chúng nói: “Chúng ta hãy bứt đứt dây họ trói buộc, quăng xa mọi xích xiềng.”
- Ma-thi-ơ 22:15 - Các thầy Pha-ri-si họp nhau bàn mưu gài bẫy Chúa Giê-xu để có lý do bắt Ngài.
- Ma-thi-ơ 27:1 - Trời vừa sáng, các thầy trưởng tế và các trưởng lão bàn định kế hoạch giết Chúa Giê-xu.
- Giăng 11:47 - Các thầy trưởng tế và các thầy Pha-ri-si liền triệu tập hội đồng công luận. Họ hỏi nhau: “Chúng ta phải tìm biện pháp cứng rắn vì người này đã làm nhiều phép lạ hiển nhiên.
- Giăng 11:48 - Nếu cứ để yên không can thiệp, dân chúng sẽ tin theo người, rồi quân đội La Mã sẽ đến tàn phá Đền Thờ và tiêu diệt đất nước chúng ta.”
- Giăng 11:49 - Cai-phe, thầy thượng tế đương thời lên tiếng: “Các ông không biết mình đang nói gì!
- Giăng 11:50 - Các ông không nhận thấy rằng, thà một người chết thay cho toàn dân còn hơn để cả dân tộc bị tiêu diệt.”
- Thi Thiên 51:6 - Chúa muốn tâm hồn con chân thật, Ngài sẽ dạy con khôn ngoan trong sâu kín cõi lòng.
- Châm Ngôn 13:5 - Người công chính ghét những gì không ngay thật, người ác ôn dối trá rồi gặt nhuốc nhơ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:16 - Họi hỏi nhau: “Chúng ta phải xử hai người này thế nào? Thật, họ đã làm một phép lạ hiển nhiên, cả dân thành Giê-ru-sa-lem đều biết rõ, chúng ta không thể chối cãi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:17 - Nhưng để việc này không đồn ra trong dân chúng, chúng ta phải cảnh cáo, không cho họ truyền bá Danh Chúa Giê-xu nữa!”
- Rô-ma 1:32 - Dù họ biết rõ theo luật Đức Chúa Trời, người làm những việc ấy đều đáng chết, thế mà họ cứ phạm luật, lại còn khuyến khích người khác làm theo nữa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:25 - Chúa Thánh Linh của Ngài đã phán qua môi miệng Đa-vít, tổ tiên chúng con và là đầy tớ Ngài: ‘Tại sao các quốc gia cuồng giận? Tại sao các dân tộc âm mưu vô ích?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:26 - Các vua trên thế giới nổi dậy; các cai trị liên minh chống lại Chúa Hằng Hữu và Đấng Mết-si-a của Ngài?’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:27 - Thật vậy, việc này đã xảy ra trong thành phố này! Hê-rốt, Bôn-xơ Phi-lát, Dân Ngoại, và người Ít-ra-ên đã cấu kết nhau chống lại Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Thánh của Ngài, Đấng mà Ngài xức dầu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:28 - Nhưng vô tình họ đã thực hiện chương trình của Ngài.
- Khải Huyền 22:15 - Những người ô uế, tà thuật, gian dâm, sát nhân, thờ thần tượng, cùng tất cả những người ưa thích và làm điều dối trá đều không được vào thành.
- Rô-ma 7:22 - Dù trong thâm tâm, tôi vẫn yêu thích luật Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 5:9 - Lời nói họ không thể nào tin được. Vì lòng họ chứa đầy mưu ác. Cổ họng mở ra như cửa mộ. Miệng lưỡi chúng chỉ chuyên dua nịnh.
- Thi Thiên 55:21 - Ngoài miệng nói toàn lời êm ái, mà trong lòng thì chuẩn bị chiến tranh. Lưỡi đẩy đưa lời hứa hẹn hòa bình, nhưng thâm tâm lưỡi gươm trần giấu sẵn.
- Thi Thiên 28:3 - Xin đừng phạt con chung với kẻ dữ— là những người làm điều gian ác— miệng nói hòa bình với xóm giềng nhưng trong lòng đầy dẫy gian tà.