逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Miệng chửi rủa như gươm giáo; lời họ như những thanh gươm. Họ châm chọc: Có ai nghe đâu nào!
- 新标点和合本 - 他们口中喷吐恶言,嘴里有刀; 他们说:“有谁听见?”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 看哪,他们口中喷吐恶言, 嘴里有刀: “有谁听见呢?”
- 和合本2010(神版-简体) - 看哪,他们口中喷吐恶言, 嘴里有刀: “有谁听见呢?”
- 当代译本 - 他们出口伤人,舌如利剑, 还说:“谁听得见?”
- 圣经新译本 - 看哪!他们口中吐出恶言, 他们嘴里吐出 利刀, 他们心里说:“有谁听见呢?”
- 中文标准译本 - 看哪,他们口中吐出恶言 , 嘴唇间有刀剑! 他们说:“谁能听见呢?”
- 现代标点和合本 - 他们口中喷吐恶言,嘴里有刀, 他们说:“有谁听见?”
- 和合本(拼音版) - 他们口中喷吐恶言,嘴里有刀。 他们说:“有谁听见?”
- New International Version - See what they spew from their mouths— the words from their lips are sharp as swords, and they think, “Who can hear us?”
- New International Reader's Version - Listen to what pours out of their mouths. The words from their lips are like swords. They think, “Who can hear us?”
- English Standard Version - There they are, bellowing with their mouths with swords in their lips— for “Who,” they think, “will hear us?”
- New Living Translation - Listen to the filth that comes from their mouths; their words cut like swords. “After all, who can hear us?” they sneer.
- Christian Standard Bible - Look, they spew from their mouths — sharp words from their lips. “For who,” they say, “will hear?”
- New American Standard Bible - Behold, they gush forth with their mouths; Swords are in their lips, For, they say, “Who hears?”
- New King James Version - Indeed, they belch with their mouth; Swords are in their lips; For they say, “Who hears?”
- Amplified Bible - Look how they belch out [insults] with their mouths; Swords [of sarcasm, ridicule, slander, and lies] are in their lips, For they say, “Who hears us?”
- American Standard Version - Behold, they belch out with their mouth; Swords are in their lips: For who, say they, doth hear?
- King James Version - Behold, they belch out with their mouth: swords are in their lips: for who, say they, doth hear?
- New English Translation - Look, they hurl insults at me and openly threaten to kill me, for they say, “Who hears?”
- World English Bible - Behold, they spew with their mouth. Swords are in their lips, “For”, they say, “who hears us?”
- 新標點和合本 - 他們口中噴吐惡言,嘴裏有刀; 他們說:有誰聽見?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 看哪,他們口中噴吐惡言, 嘴裏有刀: 「有誰聽見呢?」
- 和合本2010(神版-繁體) - 看哪,他們口中噴吐惡言, 嘴裏有刀: 「有誰聽見呢?」
- 當代譯本 - 他們出口傷人,舌如利劍, 還說:「誰聽得見?」
- 聖經新譯本 - 看哪!他們口中吐出惡言, 他們嘴裡吐出 利刀, 他們心裡說:“有誰聽見呢?”
- 呂振中譯本 - 看哪,他們口中噴吐着 惡言 , 他們嘴脣上有刀; 自以為 有誰聽見呢?
- 中文標準譯本 - 看哪,他們口中吐出惡言 , 嘴唇間有刀劍! 他們說:「誰能聽見呢?」
- 現代標點和合本 - 他們口中噴吐惡言,嘴裡有刀, 他們說:「有誰聽見?」
- 文理和合譯本 - 彼口嘵嘵、脣裏藏刀、自謂誰聞之兮、
- 文理委辦譯本 - 莠言自口、譬諸利劍、自謂人不及知兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 口出惡言、唇如利刃、自言何人聽聞、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 群犬晚歸兮。舉狺狺而吠予。
- Nueva Versión Internacional - Echan espuma por la boca, lanzan espadas por sus fauces, y dicen: «¿Quién va a oírnos?»
- 현대인의 성경 - 그들이 입에서 토해 내는 말을 들어 보소서. 그들의 혀는 입 안에 있는 칼 같아서 “누가 우리 말을 듣겠느냐?” 하고 말합니다.
- Новый Русский Перевод - Сохрани нас правой рукой Своей и ответь нам , чтобы возлюбленные Тобой спаслись.
- Восточный перевод - Сохрани нас Своей правой рукой и ответь нам , чтобы спаслись возлюбленные Тобой.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сохрани нас Своей правой рукой и ответь нам , чтобы спаслись возлюбленные Тобой.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сохрани нас Своей правой рукой и ответь нам , чтобы спаслись возлюбленные Тобой.
- La Bible du Semeur 2015 - Le soir, ils reviennent, ╵en grondant comme des chiens , rôdant autour de la ville.
- リビングバイブル - 「だれも聞いてなどいない」と高をくくり、 大声で悪態をついては、神をのろいます。
- Nova Versão Internacional - Vê que ameaças saem de sua boca; seus lábios são como espadas e dizem: “Quem nos ouvirá?”
- Hoffnung für alle - Sie benehmen sich wie wilde Hunde, die am Abend kläffend die Stadt durchstreifen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดูสิ่งที่เขาพ่นออกมาจากปาก ปากของเขาคายดาบออกมา และพูดว่า “ใครจะได้ยินเรา?”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดูเถิดว่า พวกเขาปากพล่อย และดาบหลุดจากริมฝีปาก เพราะเขาคิดกันว่า “ใครจะได้ยินพวกเรา”
交叉引用
- Thi Thiên 94:7 - Rồi tự nhủ: “Chúa Hằng Hữu có thấy đâu, Đức Chúa Trời của Gia-cốp có bao giờ để ý?”
- Thi Thiên 94:8 - Kẻ hung ác, hãy nghe đây và mở trí! Người điên rồ, hãy học điều khôn ngoan!
- Thi Thiên 94:9 - Đấng sáng tạo ra tai, chẳng lẽ không nghe? Đấng làm ra mắt, lẽ nào không thấy rõ?
- Thi Thiên 94:4 - Họ tuôn ra những lời xấc xược đến khi nào? Bao lâu những luận điệu khoe khoang mới chấm dứt?
- Thi Thiên 64:3 - Họ mài lưỡi sắc như gươm, tung lời nói như bắn cung tên.
- Thi Thiên 64:4 - Bắn lén người vô tội, không ngại ngùng, bất chợt nhả tên.
- Thi Thiên 64:5 - Chúng ngoan cố theo đuổi điều ác độc, bàn mưu đặt bẫy cách âm thầm. Tưởng rằng: “Chẳng ai biết được.
- Thi Thiên 55:21 - Ngoài miệng nói toàn lời êm ái, mà trong lòng thì chuẩn bị chiến tranh. Lưỡi đẩy đưa lời hứa hẹn hòa bình, nhưng thâm tâm lưỡi gươm trần giấu sẵn.
- Thi Thiên 10:13 - Sao để cho ác nhân phỉ báng Đức Chúa Trời? Rồi thầm nghĩ: “Chúa không bao giờ tra hỏi.”
- Thi Thiên 109:2 - vì bọn ác và quân lừa đảo đang chống lại con, dối gạt con bằng miệng lưỡi láo xược.
- Thi Thiên 109:3 - Phủ đầu con với những câu thù hận, đả kích và sỉ nhục con vô cớ.
- Giê-rê-mi 33:24 - “Con có nghe các dân tộc mỉa mai không? — ‘Chúa Hằng Hữu đã chọn Giu-đa và Ít-ra-ên và rồi Ngài từ bỏ họ!’ Chúng khinh dể và nói rằng Ít-ra-ên không còn là một dân tộc nữa.
- Châm Ngôn 15:28 - Người công chính lựa câu đối đáp cách thận trọng; người gian tà thốt lời độc địa không đắn đo.
- Ma-thi-ơ 12:34 - Loài rắn độc kia! Gian ác như các ông làm sao nói được lời ngay thẳng trong sạch? Vì do những điều chất chứa trong lòng mà miệng nói ra.
- Gióp 22:12 - Đức Chúa Trời vô cùng oai vệ—cao hơn các tầng trời, cao vời vợi hơn các vì sao.
- Gióp 22:13 - Nhưng anh đáp: ‘Vì vậy mà Đức Chúa Trời không thấy những việc tôi làm! Làm sao Ngài xét đoán qua bức màn đêm dày đặc?
- Châm Ngôn 12:18 - Lời khinh suất đâm chém như gươm bén, lưỡi khôn ngoan chữa trị giống thuốc hay.
- Thi Thiên 73:11 - Họ bảo nhau: “Đức Chúa Trời không biết đâu? Làm sao Đấng Tối Cao hiểu hết mọi việc?”
- Thi Thiên 10:11 - Người ác nhủ thầm: “Chúa chẳng xem việc chúng ta đâu! Ngài che mặt, chẳng bao giờ trông thấy!”
- Châm Ngôn 15:2 - Lưỡi người khôn truyền thông tri thức, miệng người dại tuôn chảy điên rồ.
- Thi Thiên 57:4 - Linh hồn con lạc vào hang sư tử, giữa những con người giống như thú dữ, nhe nanh vuốt như tên, như giáo, ngọn lưỡi sắc bén tựa gươm dao.