Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
34:19 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người công chính gặp nhiều tai nạn, nhưng Chúa Hằng Hữu cho tai qua nạn khỏi.
  • 新标点和合本 - 义人多有苦难, 但耶和华救他脱离这一切,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 义人多有苦难, 但耶和华救他脱离这一切,
  • 和合本2010(神版-简体) - 义人多有苦难, 但耶和华救他脱离这一切,
  • 当代译本 - 义人遭遇许多患难, 但耶和华必从中救他,
  • 圣经新译本 - 义人虽有许多苦难, 但耶和华搭救他脱离这一切。
  • 中文标准译本 - 义人有许多患难, 但耶和华解救他脱离这一切,
  • 现代标点和合本 - 义人多有苦难, 但耶和华救他脱离这一切,
  • 和合本(拼音版) - 义人多有苦难, 但耶和华救他脱离这一切,
  • New International Version - The righteous person may have many troubles, but the Lord delivers him from them all;
  • New International Reader's Version - The person who does what is right may have many troubles. But the Lord saves him from all of them.
  • English Standard Version - Many are the afflictions of the righteous, but the Lord delivers him out of them all.
  • New Living Translation - The righteous person faces many troubles, but the Lord comes to the rescue each time.
  • The Message - Disciples so often get into trouble; still, God is there every time.
  • Christian Standard Bible - One who is righteous has many adversities, but the Lord rescues him from them all.
  • New American Standard Bible - The afflictions of the righteous are many, But the Lord rescues him from them all.
  • New King James Version - Many are the afflictions of the righteous, But the Lord delivers him out of them all.
  • Amplified Bible - Many hardships and perplexing circumstances confront the righteous, But the Lord rescues him from them all.
  • American Standard Version - Many are the afflictions of the righteous; But Jehovah delivereth him out of them all.
  • King James Version - Many are the afflictions of the righteous: but the Lord delivereth him out of them all.
  • New English Translation - The godly face many dangers, but the Lord saves them from each one of them.
  • World English Bible - Many are the afflictions of the righteous, but Yahweh delivers him out of them all.
  • 新標點和合本 - 義人多有苦難, 但耶和華救他脫離這一切,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 義人多有苦難, 但耶和華救他脫離這一切,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 義人多有苦難, 但耶和華救他脫離這一切,
  • 當代譯本 - 義人遭遇許多患難, 但耶和華必從中救他,
  • 聖經新譯本 - 義人雖有許多苦難, 但耶和華搭救他脫離這一切。
  • 呂振中譯本 - 義人多有禍患; 但永恆主援救他脫離這一切;
  • 中文標準譯本 - 義人有許多患難, 但耶和華解救他脫離這一切,
  • 現代標點和合本 - 義人多有苦難, 但耶和華救他脫離這一切,
  • 文理和合譯本 - 義者患難孔多、耶和華悉拯之、
  • 文理委辦譯本 - 義人多難、耶和華無不援手兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 善人多遭患難、主由其中救援之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 傷心承溫燠。哀慟見矜恤。
  • Nueva Versión Internacional - Muchas son las angustias del justo, pero el Señor lo librará de todas ellas; Shin
  • 현대인의 성경 - 의로운 사람은 고난이 많으나 여호와께서 그 모든 고난에서 그를 건지신다.
  • Новый Русский Перевод - Да не злорадствуют надо мною те, кто ненавидит меня без повода. Да не подмигивают насмешливо те, кто ненавидит меня безо всякой причины.
  • Восточный перевод - Да не торжествуют надо мною те, кто враждует со мной без повода. Да не подмигивают насмешливо те, кто ненавидит меня безо всякой причины.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Да не торжествуют надо мною те, кто враждует со мной без повода. Да не подмигивают насмешливо те, кто ненавидит меня безо всякой причины.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Да не торжествуют надо мною те, кто враждует со мной без повода. Да не подмигивают насмешливо те, кто ненавидит меня безо всякой причины.
  • La Bible du Semeur 2015 - Car l’Eternel est proche ╵de ceux qui ont le cœur brisé. Il sauve ceux ╵qui ont un esprit abattu.
  • リビングバイブル - 正しいからといって、 すべての苦難を免れるわけではありません。 しかし、主は正しい人をあらゆる苦しみから救い出し、
  • Nova Versão Internacional - O justo passa por muitas adversidades, mas o Senhor o livra de todas;
  • Hoffnung für alle - Der Herr ist denen nahe, die verzweifelt sind, und rettet diejenigen, die alle Hoffnung verloren haben.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนชอบธรรมอาจเจอความทุกข์ร้อนหลายอย่าง แต่องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงช่วยให้เขาผ่านพ้นทุกอย่างไปได้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​มี​ความ​ชอบธรรม​พบ​ทุกข์​ทรมาน​หลาย​ประการ แต่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ช่วย​เขา​ให้​พ้น​จาก​สิ่ง​เหล่า​นั้น​ทั้ง​หมด
交叉引用
  • Gióp 30:9 - Thế mà nay họ đặt vè giễu cợt! Đem tôi ra làm đề tài mỉa mai nhạo báng.
  • Gióp 30:10 - Họ khinh miệt tôi, tránh né tôi, và không ngại nhổ vào mặt tôi.
  • Gióp 30:11 - Vì Đức Chúa Trời tước khí giới tôi. Chúa làm khổ tôi, nên thấy tôi, họ không thèm nể mặt.
  • Gióp 30:12 - Bên phải tôi, một đám tạp dân xuất hiện. Xô đẩy chân tôi và dồn tôi vào đường chết.
  • Gióp 30:13 - Họ phá hoại con đường tôi đi, và làm mọi điều để có thể diệt tôi. Họ biết tôi không còn ai giúp đỡ.
  • Gióp 30:14 - Họ kéo ùa vào từ mọi ngõ ngách. Tràn qua tôi khi tôi ngã gục.
  • Gióp 30:15 - Bây giờ, tôi sống trong cơn khủng khiếp. Linh hồn tôi bị gió thổi bay, và sự thịnh vượng tôi tan biến như mây.
  • Gióp 30:16 - Và bây giờ đời sống tôi tan chảy. Những ngày tai họa hãm bắt tôi.
  • Gióp 30:17 - Những đêm trường đầy dẫy đau thương, làm cho tôi nhức nhối không ngừng nghỉ.
  • Gióp 30:18 - Với đôi tay mạnh mẽ, Đức Chúa Trời nắm áo tôi. Ngài túm chặt cổ áo tôi.
  • Gióp 30:19 - Chúa đã quăng tôi xuống bùn đen. Tôi không khác gì bụi đất và tro tàn.
  • Gióp 30:20 - Lạy Đức Chúa Trời, con kêu cầu, nhưng Ngài không đáp lại. Con đứng trước Chúa, nhưng Chúa chẳng đoái hoài.
  • Gióp 30:21 - Chúa trở thành tàn nhẫn với con. Ngài dùng quyền năng Ngài đánh con liên tiếp.
  • Gióp 30:22 - Chúa bốc con lên trước ngọn gió và làm con tan tác trước cuồng phong.
  • Gióp 30:23 - Vì con biết Chúa sắp đưa con vào cõi chết— đến nơi dành sẵn cho mọi sinh linh.
  • Gióp 30:24 - Thật không ai có thể trở mặt chống người nghèo thiếu khi họ kêu xin giúp đỡ lúc lâm nguy.
  • Gióp 30:25 - Có phải tôi từng khóc vì người khốn khổ? Tôi không chia sẻ buồn đau với người nghèo khó sao?
  • Gióp 30:26 - Thế mà khi mong phước, tôi chỉ gặp họa. Khi đợi ánh sáng, lại chỉ thấy tối tăm.
  • Gióp 30:27 - Lòng dạ tôi sùng sục không chịu lặng yên. Tai họa tới tấp như ba đào dồn dập.
  • Gióp 30:28 - Tôi bước đi trong tăm tối, không ánh mặt trời. Tôi đứng trước đám đông và kêu xin giúp đỡ.
  • Gióp 30:29 - Thay vào đó, tôi trở thành anh em của chó rừng và bạn bè cùng đà điểu.
  • Gióp 30:30 - Da tôi đen cháy và bong ra, xương tôi nóng hực như lên cơn sốt.
  • Gióp 30:31 - Tiếng đàn hạc tôi trở giọng bi ai, và tiếng sáo tôi như tiếng ai than khóc.”
  • Khải Huyền 7:14 - Tôi thưa: “Thưa ông, ông là người biết điều đó.” Rồi trưởng lão nói với tôi: “Đó là những người đã qua khỏi cơn đại nạn, đã giặt và phiếu trắng áo mình trong máu Chiên Con.
  • Khải Huyền 7:15 - Vì thế, họ được đứng trước ngai Đức Chúa Trời, ngày đêm phụng sự Ngài trong Đền Thờ. Đấng ngồi trên ngai sẽ che chở họ.
  • Khải Huyền 7:16 - Họ sẽ không còn đói khát; cũng không còn bị mặt trời hay sức nóng nào nung đốt.
  • Khải Huyền 7:17 - Vì Chiên Con ở giữa ngai sẽ là Đấng Chăn Dắt của họ. Ngài sẽ dẫn họ đến những suối nước sống. Và Đức Chúa Trời sẽ lau sạch nước mắt họ.”
  • Gia-cơ 5:10 - Hãy noi gương các bậc tiên tri ngày xưa, kiên nhẫn chịu khổ nạn để truyền giảng lời Chúa.
  • Gia-cơ 5:11 - Chúng ta biết hiện nay họ hưởng phước lớn, vì đã trung thành với Chúa qua bao gian khổ. Anh chị em biết gương kiên nhẫn của Gióp, và cuối cùng Chúa ban phước cho ông, vì Ngài là Đấng nhân từ, thương xót.
  • Hê-bơ-rơ 11:33 - Bởi đức tin, họ đã chinh phục nhiều nước, cầm cân công lý, hưởng được lời hứa, khóa hàm sư tử,
  • Hê-bơ-rơ 11:34 - tắt đám lửa hừng, thoát lưỡi gươm địch, chuyển bại thành thắng. Họ đã dũng cảm chiến đấu, quét sạch quân thù.
  • Hê-bơ-rơ 11:35 - Một số phụ nữ có thân nhân đã chết được sống lại. Nhiều người bị cực hình tra tấn đã quyết định thà chết còn hơn chối Chúa để được phóng thích, vì họ chọn sự sống lại tốt hơn.
  • Hê-bơ-rơ 11:36 - Có người chịu sỉ nhục đòn vọt. Có người bị xiềng xích, lao tù.
  • Hê-bơ-rơ 11:37 - Người bị ném đá, người bị cưa xẻ, người chịu đâm chém, người mặc da chiên, da dê. Họ chịu gian khổ cùng cực, bị bức hại, bạc đãi đủ điều.
  • Hê-bơ-rơ 11:38 - Xã hội loài người không còn xứng đáng cho họ sống nên họ phải lang thang ngoài hoang mạc, lưu lạc trên đồi núi, chui rúc dưới hang sâu hầm tối.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:7 - Chúng tôi đựng bảo vật này trong bình đất—là thân thể chúng tôi. Vậy quyền năng vô hạn ấy đến từ Đức Chúa Trời, chứ không do chúng tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:8 - Chúng tôi bị áp lực đủ cách, nhưng không kiệt quệ, bị bối rối, thắc mắc nhưng không bao giờ tuyệt vọng,
  • 2 Cô-rinh-tô 4:9 - bị bức hại nhưng không mất nơi nương tựa, bị quật ngã nhưng không bị tiêu diệt.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:10 - Thân này hằng mang sự chết của Chúa Giê-xu để sức sống Ngài thể hiện trong thân xác mình.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:11 - Chúng tôi sống nhưng tính mạng luôn bị đe dọa vì phục vụ Chúa, để sức sống Ngài thể hiện trong thân xác hư hoại của chúng tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:12 - Như thế, chết chóc luôn đe dọa chúng tôi, nhưng chính nhờ đó anh chị em được sống.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:22 - củng cố tinh thần các tín hữu, khuyên họ cứ giữ vững đức tin, và dặn họ rằng phải trải qua nhiều gian khổ mới vào được Nước Trời.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:3 - để anh chị em khỏi thối chí ngã lòng khi hoạn nạn. Anh chị em thừa biết hoạn nạn xảy ra theo chương trình của Đức Chúa Trời.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:4 - Khi còn ở với anh chị em, chúng tôi đã nói trước: tất cả chúng ta đều sẽ chịu hoạn nạn. Việc đã xảy ra đúng như lời.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:23 - Họ là đầy tớ của Chúa Cứu Thế? Tôi nói như người dại, chứ tôi phục vụ nhiều hơn, làm việc nặng nhọc hơn, lao tù nhiều hơn, đòn vọt vô số, nhiều phen gần bỏ mạng.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:24 - Năm lần bị người Do Thái đánh roi, mỗi lần ba mươi chín roi.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:25 - Ba lần tôi bị đánh bằng gậy. Một lần bị ném đá. Ba lần chìm tàu. Một ngày một đêm lênh đênh giữa biển.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:26 - Tôi trải qua nhiều cuộc hành trình. Đối diện với hiểm nguy trên sông bến và trộm cướp. Nguy vì dân mình, nguy với người Do Thái, nguy với Dân Ngoại. Nguy trong thành phố, nguy ngoài hoang mạc, nguy trên biển cả. Nguy với tín hữu giả mạo.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:27 - Tôi làm việc cực nhọc vất vả, nhiều đêm thao thức trằn trọc. Tôi phải chịu đói, chịu khát, và thường không có thức ăn. Tôi chịu rét mướt, không đủ quần áo giữ ấm.
  • Gióp 42:12 - Như thế, Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho Gióp trong tuổi già còn nhiều hơn trong lúc thanh xuân. Bây giờ, tài sản của ông gồm có 14.000 chiên, 6.000 lạc đà, 1.000 đôi bò, và 1.000 lừa cái.
  • Thi Thiên 71:20 - Chúa đã đưa chúng con qua nhiều gian khổ, cũng sẽ phục hồi chúng con trong tương lai, cứu chúng con ra khỏi huyệt mộ thẳm sâu.
  • Gióp 5:19 - Ngài sẽ ra tay giải cứu anh khỏi sáu cơn hoạn nạn; ngay đến cơn thứ bảy, Ngài cũng sẽ giữ anh khỏi tai họa.
  • Giăng 16:33 - Ta nói cho các con những điều ấy để các con được bình an trong Ta. Thế gian sẽ gây đủ thứ hoạn nạn khốn khổ cho các con. Nhưng đừng nản lòng vì Ta đã chiến thắng thế gian.”
  • Châm Ngôn 24:16 - Vì người công chính vẫn đứng dậy, dù bị ngã bảy lần. Nhưng chỉ một tai vạ, người ác đã bại liệt ngay.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:17 - Vì nỗi khổ đau nhẹ nhàng, tạm thời sẽ đem lại cho chúng ta vinh quang rực rỡ muôn đời.
  • Thi Thiên 34:6 - Người cùng khổ này kêu xin, và Chúa Hằng Hữu lắng nghe, Ngài giải cứu người khỏi hoạn nạn.
  • 2 Ti-mô-thê 3:11 - cũng như những cơn bức hại, khổ nhục của ta tại An-ti-ốt, Y-cô-ni, và Lít-trơ. Ta đã chịu mọi hoạn nạn nhưng Chúa đã giải thoát ta.
  • 2 Ti-mô-thê 3:12 - Thật vậy, mọi người muốn sống đạo đức trong Chúa Cứu Thế Giê-xu đều sẽ bị bức hại.
  • Thi Thiên 34:4 - Tôi tìm kiếm Chúa Hằng Hữu và Ngài đáp ứng. Ngài giải thoát tôi khỏi cảnh hãi hùng.
  • 1 Phi-e-rơ 4:12 - Anh chị em thân yêu, gặp hoạn nạn thử thách, anh chị em đừng hoang mang, bỡ ngỡ như gặp phải một việc khác thường.
  • 1 Phi-e-rơ 4:13 - Trái lại, hãy vui mừng, vì nhờ thử thách anh chị em được chia sẻ sự đau khổ với Chúa Cứu Thế, để rồi đến khi Ngài trở lại, anh chị em sẽ vui mừng tột bực, đồng hưởng vinh quang với Ngài.
  • Thi Thiên 34:17 - Người công chính kêu xin, Chúa lắng nghe. Ngài giải thoát họ khỏi mọi gian khổ.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người công chính gặp nhiều tai nạn, nhưng Chúa Hằng Hữu cho tai qua nạn khỏi.
  • 新标点和合本 - 义人多有苦难, 但耶和华救他脱离这一切,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 义人多有苦难, 但耶和华救他脱离这一切,
  • 和合本2010(神版-简体) - 义人多有苦难, 但耶和华救他脱离这一切,
  • 当代译本 - 义人遭遇许多患难, 但耶和华必从中救他,
  • 圣经新译本 - 义人虽有许多苦难, 但耶和华搭救他脱离这一切。
  • 中文标准译本 - 义人有许多患难, 但耶和华解救他脱离这一切,
  • 现代标点和合本 - 义人多有苦难, 但耶和华救他脱离这一切,
  • 和合本(拼音版) - 义人多有苦难, 但耶和华救他脱离这一切,
  • New International Version - The righteous person may have many troubles, but the Lord delivers him from them all;
  • New International Reader's Version - The person who does what is right may have many troubles. But the Lord saves him from all of them.
  • English Standard Version - Many are the afflictions of the righteous, but the Lord delivers him out of them all.
  • New Living Translation - The righteous person faces many troubles, but the Lord comes to the rescue each time.
  • The Message - Disciples so often get into trouble; still, God is there every time.
  • Christian Standard Bible - One who is righteous has many adversities, but the Lord rescues him from them all.
  • New American Standard Bible - The afflictions of the righteous are many, But the Lord rescues him from them all.
  • New King James Version - Many are the afflictions of the righteous, But the Lord delivers him out of them all.
  • Amplified Bible - Many hardships and perplexing circumstances confront the righteous, But the Lord rescues him from them all.
  • American Standard Version - Many are the afflictions of the righteous; But Jehovah delivereth him out of them all.
  • King James Version - Many are the afflictions of the righteous: but the Lord delivereth him out of them all.
  • New English Translation - The godly face many dangers, but the Lord saves them from each one of them.
  • World English Bible - Many are the afflictions of the righteous, but Yahweh delivers him out of them all.
  • 新標點和合本 - 義人多有苦難, 但耶和華救他脫離這一切,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 義人多有苦難, 但耶和華救他脫離這一切,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 義人多有苦難, 但耶和華救他脫離這一切,
  • 當代譯本 - 義人遭遇許多患難, 但耶和華必從中救他,
  • 聖經新譯本 - 義人雖有許多苦難, 但耶和華搭救他脫離這一切。
  • 呂振中譯本 - 義人多有禍患; 但永恆主援救他脫離這一切;
  • 中文標準譯本 - 義人有許多患難, 但耶和華解救他脫離這一切,
  • 現代標點和合本 - 義人多有苦難, 但耶和華救他脫離這一切,
  • 文理和合譯本 - 義者患難孔多、耶和華悉拯之、
  • 文理委辦譯本 - 義人多難、耶和華無不援手兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 善人多遭患難、主由其中救援之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 傷心承溫燠。哀慟見矜恤。
  • Nueva Versión Internacional - Muchas son las angustias del justo, pero el Señor lo librará de todas ellas; Shin
  • 현대인의 성경 - 의로운 사람은 고난이 많으나 여호와께서 그 모든 고난에서 그를 건지신다.
  • Новый Русский Перевод - Да не злорадствуют надо мною те, кто ненавидит меня без повода. Да не подмигивают насмешливо те, кто ненавидит меня безо всякой причины.
  • Восточный перевод - Да не торжествуют надо мною те, кто враждует со мной без повода. Да не подмигивают насмешливо те, кто ненавидит меня безо всякой причины.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Да не торжествуют надо мною те, кто враждует со мной без повода. Да не подмигивают насмешливо те, кто ненавидит меня безо всякой причины.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Да не торжествуют надо мною те, кто враждует со мной без повода. Да не подмигивают насмешливо те, кто ненавидит меня безо всякой причины.
  • La Bible du Semeur 2015 - Car l’Eternel est proche ╵de ceux qui ont le cœur brisé. Il sauve ceux ╵qui ont un esprit abattu.
  • リビングバイブル - 正しいからといって、 すべての苦難を免れるわけではありません。 しかし、主は正しい人をあらゆる苦しみから救い出し、
  • Nova Versão Internacional - O justo passa por muitas adversidades, mas o Senhor o livra de todas;
  • Hoffnung für alle - Der Herr ist denen nahe, die verzweifelt sind, und rettet diejenigen, die alle Hoffnung verloren haben.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนชอบธรรมอาจเจอความทุกข์ร้อนหลายอย่าง แต่องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงช่วยให้เขาผ่านพ้นทุกอย่างไปได้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​มี​ความ​ชอบธรรม​พบ​ทุกข์​ทรมาน​หลาย​ประการ แต่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ช่วย​เขา​ให้​พ้น​จาก​สิ่ง​เหล่า​นั้น​ทั้ง​หมด
  • Gióp 30:9 - Thế mà nay họ đặt vè giễu cợt! Đem tôi ra làm đề tài mỉa mai nhạo báng.
  • Gióp 30:10 - Họ khinh miệt tôi, tránh né tôi, và không ngại nhổ vào mặt tôi.
  • Gióp 30:11 - Vì Đức Chúa Trời tước khí giới tôi. Chúa làm khổ tôi, nên thấy tôi, họ không thèm nể mặt.
  • Gióp 30:12 - Bên phải tôi, một đám tạp dân xuất hiện. Xô đẩy chân tôi và dồn tôi vào đường chết.
  • Gióp 30:13 - Họ phá hoại con đường tôi đi, và làm mọi điều để có thể diệt tôi. Họ biết tôi không còn ai giúp đỡ.
  • Gióp 30:14 - Họ kéo ùa vào từ mọi ngõ ngách. Tràn qua tôi khi tôi ngã gục.
  • Gióp 30:15 - Bây giờ, tôi sống trong cơn khủng khiếp. Linh hồn tôi bị gió thổi bay, và sự thịnh vượng tôi tan biến như mây.
  • Gióp 30:16 - Và bây giờ đời sống tôi tan chảy. Những ngày tai họa hãm bắt tôi.
  • Gióp 30:17 - Những đêm trường đầy dẫy đau thương, làm cho tôi nhức nhối không ngừng nghỉ.
  • Gióp 30:18 - Với đôi tay mạnh mẽ, Đức Chúa Trời nắm áo tôi. Ngài túm chặt cổ áo tôi.
  • Gióp 30:19 - Chúa đã quăng tôi xuống bùn đen. Tôi không khác gì bụi đất và tro tàn.
  • Gióp 30:20 - Lạy Đức Chúa Trời, con kêu cầu, nhưng Ngài không đáp lại. Con đứng trước Chúa, nhưng Chúa chẳng đoái hoài.
  • Gióp 30:21 - Chúa trở thành tàn nhẫn với con. Ngài dùng quyền năng Ngài đánh con liên tiếp.
  • Gióp 30:22 - Chúa bốc con lên trước ngọn gió và làm con tan tác trước cuồng phong.
  • Gióp 30:23 - Vì con biết Chúa sắp đưa con vào cõi chết— đến nơi dành sẵn cho mọi sinh linh.
  • Gióp 30:24 - Thật không ai có thể trở mặt chống người nghèo thiếu khi họ kêu xin giúp đỡ lúc lâm nguy.
  • Gióp 30:25 - Có phải tôi từng khóc vì người khốn khổ? Tôi không chia sẻ buồn đau với người nghèo khó sao?
  • Gióp 30:26 - Thế mà khi mong phước, tôi chỉ gặp họa. Khi đợi ánh sáng, lại chỉ thấy tối tăm.
  • Gióp 30:27 - Lòng dạ tôi sùng sục không chịu lặng yên. Tai họa tới tấp như ba đào dồn dập.
  • Gióp 30:28 - Tôi bước đi trong tăm tối, không ánh mặt trời. Tôi đứng trước đám đông và kêu xin giúp đỡ.
  • Gióp 30:29 - Thay vào đó, tôi trở thành anh em của chó rừng và bạn bè cùng đà điểu.
  • Gióp 30:30 - Da tôi đen cháy và bong ra, xương tôi nóng hực như lên cơn sốt.
  • Gióp 30:31 - Tiếng đàn hạc tôi trở giọng bi ai, và tiếng sáo tôi như tiếng ai than khóc.”
  • Khải Huyền 7:14 - Tôi thưa: “Thưa ông, ông là người biết điều đó.” Rồi trưởng lão nói với tôi: “Đó là những người đã qua khỏi cơn đại nạn, đã giặt và phiếu trắng áo mình trong máu Chiên Con.
  • Khải Huyền 7:15 - Vì thế, họ được đứng trước ngai Đức Chúa Trời, ngày đêm phụng sự Ngài trong Đền Thờ. Đấng ngồi trên ngai sẽ che chở họ.
  • Khải Huyền 7:16 - Họ sẽ không còn đói khát; cũng không còn bị mặt trời hay sức nóng nào nung đốt.
  • Khải Huyền 7:17 - Vì Chiên Con ở giữa ngai sẽ là Đấng Chăn Dắt của họ. Ngài sẽ dẫn họ đến những suối nước sống. Và Đức Chúa Trời sẽ lau sạch nước mắt họ.”
  • Gia-cơ 5:10 - Hãy noi gương các bậc tiên tri ngày xưa, kiên nhẫn chịu khổ nạn để truyền giảng lời Chúa.
  • Gia-cơ 5:11 - Chúng ta biết hiện nay họ hưởng phước lớn, vì đã trung thành với Chúa qua bao gian khổ. Anh chị em biết gương kiên nhẫn của Gióp, và cuối cùng Chúa ban phước cho ông, vì Ngài là Đấng nhân từ, thương xót.
  • Hê-bơ-rơ 11:33 - Bởi đức tin, họ đã chinh phục nhiều nước, cầm cân công lý, hưởng được lời hứa, khóa hàm sư tử,
  • Hê-bơ-rơ 11:34 - tắt đám lửa hừng, thoát lưỡi gươm địch, chuyển bại thành thắng. Họ đã dũng cảm chiến đấu, quét sạch quân thù.
  • Hê-bơ-rơ 11:35 - Một số phụ nữ có thân nhân đã chết được sống lại. Nhiều người bị cực hình tra tấn đã quyết định thà chết còn hơn chối Chúa để được phóng thích, vì họ chọn sự sống lại tốt hơn.
  • Hê-bơ-rơ 11:36 - Có người chịu sỉ nhục đòn vọt. Có người bị xiềng xích, lao tù.
  • Hê-bơ-rơ 11:37 - Người bị ném đá, người bị cưa xẻ, người chịu đâm chém, người mặc da chiên, da dê. Họ chịu gian khổ cùng cực, bị bức hại, bạc đãi đủ điều.
  • Hê-bơ-rơ 11:38 - Xã hội loài người không còn xứng đáng cho họ sống nên họ phải lang thang ngoài hoang mạc, lưu lạc trên đồi núi, chui rúc dưới hang sâu hầm tối.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:7 - Chúng tôi đựng bảo vật này trong bình đất—là thân thể chúng tôi. Vậy quyền năng vô hạn ấy đến từ Đức Chúa Trời, chứ không do chúng tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:8 - Chúng tôi bị áp lực đủ cách, nhưng không kiệt quệ, bị bối rối, thắc mắc nhưng không bao giờ tuyệt vọng,
  • 2 Cô-rinh-tô 4:9 - bị bức hại nhưng không mất nơi nương tựa, bị quật ngã nhưng không bị tiêu diệt.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:10 - Thân này hằng mang sự chết của Chúa Giê-xu để sức sống Ngài thể hiện trong thân xác mình.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:11 - Chúng tôi sống nhưng tính mạng luôn bị đe dọa vì phục vụ Chúa, để sức sống Ngài thể hiện trong thân xác hư hoại của chúng tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:12 - Như thế, chết chóc luôn đe dọa chúng tôi, nhưng chính nhờ đó anh chị em được sống.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:22 - củng cố tinh thần các tín hữu, khuyên họ cứ giữ vững đức tin, và dặn họ rằng phải trải qua nhiều gian khổ mới vào được Nước Trời.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:3 - để anh chị em khỏi thối chí ngã lòng khi hoạn nạn. Anh chị em thừa biết hoạn nạn xảy ra theo chương trình của Đức Chúa Trời.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:4 - Khi còn ở với anh chị em, chúng tôi đã nói trước: tất cả chúng ta đều sẽ chịu hoạn nạn. Việc đã xảy ra đúng như lời.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:23 - Họ là đầy tớ của Chúa Cứu Thế? Tôi nói như người dại, chứ tôi phục vụ nhiều hơn, làm việc nặng nhọc hơn, lao tù nhiều hơn, đòn vọt vô số, nhiều phen gần bỏ mạng.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:24 - Năm lần bị người Do Thái đánh roi, mỗi lần ba mươi chín roi.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:25 - Ba lần tôi bị đánh bằng gậy. Một lần bị ném đá. Ba lần chìm tàu. Một ngày một đêm lênh đênh giữa biển.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:26 - Tôi trải qua nhiều cuộc hành trình. Đối diện với hiểm nguy trên sông bến và trộm cướp. Nguy vì dân mình, nguy với người Do Thái, nguy với Dân Ngoại. Nguy trong thành phố, nguy ngoài hoang mạc, nguy trên biển cả. Nguy với tín hữu giả mạo.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:27 - Tôi làm việc cực nhọc vất vả, nhiều đêm thao thức trằn trọc. Tôi phải chịu đói, chịu khát, và thường không có thức ăn. Tôi chịu rét mướt, không đủ quần áo giữ ấm.
  • Gióp 42:12 - Như thế, Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho Gióp trong tuổi già còn nhiều hơn trong lúc thanh xuân. Bây giờ, tài sản của ông gồm có 14.000 chiên, 6.000 lạc đà, 1.000 đôi bò, và 1.000 lừa cái.
  • Thi Thiên 71:20 - Chúa đã đưa chúng con qua nhiều gian khổ, cũng sẽ phục hồi chúng con trong tương lai, cứu chúng con ra khỏi huyệt mộ thẳm sâu.
  • Gióp 5:19 - Ngài sẽ ra tay giải cứu anh khỏi sáu cơn hoạn nạn; ngay đến cơn thứ bảy, Ngài cũng sẽ giữ anh khỏi tai họa.
  • Giăng 16:33 - Ta nói cho các con những điều ấy để các con được bình an trong Ta. Thế gian sẽ gây đủ thứ hoạn nạn khốn khổ cho các con. Nhưng đừng nản lòng vì Ta đã chiến thắng thế gian.”
  • Châm Ngôn 24:16 - Vì người công chính vẫn đứng dậy, dù bị ngã bảy lần. Nhưng chỉ một tai vạ, người ác đã bại liệt ngay.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:17 - Vì nỗi khổ đau nhẹ nhàng, tạm thời sẽ đem lại cho chúng ta vinh quang rực rỡ muôn đời.
  • Thi Thiên 34:6 - Người cùng khổ này kêu xin, và Chúa Hằng Hữu lắng nghe, Ngài giải cứu người khỏi hoạn nạn.
  • 2 Ti-mô-thê 3:11 - cũng như những cơn bức hại, khổ nhục của ta tại An-ti-ốt, Y-cô-ni, và Lít-trơ. Ta đã chịu mọi hoạn nạn nhưng Chúa đã giải thoát ta.
  • 2 Ti-mô-thê 3:12 - Thật vậy, mọi người muốn sống đạo đức trong Chúa Cứu Thế Giê-xu đều sẽ bị bức hại.
  • Thi Thiên 34:4 - Tôi tìm kiếm Chúa Hằng Hữu và Ngài đáp ứng. Ngài giải thoát tôi khỏi cảnh hãi hùng.
  • 1 Phi-e-rơ 4:12 - Anh chị em thân yêu, gặp hoạn nạn thử thách, anh chị em đừng hoang mang, bỡ ngỡ như gặp phải một việc khác thường.
  • 1 Phi-e-rơ 4:13 - Trái lại, hãy vui mừng, vì nhờ thử thách anh chị em được chia sẻ sự đau khổ với Chúa Cứu Thế, để rồi đến khi Ngài trở lại, anh chị em sẽ vui mừng tột bực, đồng hưởng vinh quang với Ngài.
  • Thi Thiên 34:17 - Người công chính kêu xin, Chúa lắng nghe. Ngài giải thoát họ khỏi mọi gian khổ.
圣经
资源
计划
奉献