Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
24:8 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vua Vinh Quang là ai? Là Chúa Hằng Hữu đầy sức mạnh và quyền năng; Chúa Hằng Hữu vô địch trong chiến trận.
  • 新标点和合本 - 荣耀的王是谁呢? 就是有力有能的耶和华, 在战场上有能的耶和华!
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这荣耀的王是谁呢? 就是有力有能的耶和华, 在战场上大有能力的耶和华!
  • 和合本2010(神版-简体) - 这荣耀的王是谁呢? 就是有力有能的耶和华, 在战场上大有能力的耶和华!
  • 当代译本 - 谁是荣耀的君王呢?是强大无比的耶和华, 是战无不胜的耶和华。
  • 圣经新译本 - 那荣耀的王是谁呢? 就是强而有力的耶和华, 在战场上大有能力的耶和华。
  • 中文标准译本 - 这荣耀的王是谁呢? 就是强大而全能的耶和华, 是战争中全能的耶和华。
  • 现代标点和合本 - 荣耀的王是谁呢? 就是有力有能的耶和华, 在战场上有能的耶和华。
  • 和合本(拼音版) - 荣耀的王是谁呢? 就是有力有能的耶和华, 在战场上有能的耶和华。
  • New International Version - Who is this King of glory? The Lord strong and mighty, the Lord mighty in battle.
  • New International Reader's Version - Who is the King of glory? The Lord, who is strong and mighty. The Lord, who is mighty in battle.
  • English Standard Version - Who is this King of glory? The Lord, strong and mighty, the Lord, mighty in battle!
  • New Living Translation - Who is the King of glory? The Lord, strong and mighty; the Lord, invincible in battle.
  • The Message - Who is this King-Glory? God, armed and battle-ready.
  • Christian Standard Bible - Who is this King of glory? The Lord, strong and mighty, the Lord, mighty in battle.
  • New American Standard Bible - Who is the King of glory? The Lord strong and mighty, The Lord mighty in battle.
  • New King James Version - Who is this King of glory? The Lord strong and mighty, The Lord mighty in battle.
  • Amplified Bible - Who is the King of glory? The Lord strong and mighty, The Lord mighty in battle.
  • American Standard Version - Who is the King of glory? Jehovah strong and mighty, Jehovah mighty in battle.
  • King James Version - Who is this King of glory? The Lord strong and mighty, the Lord mighty in battle.
  • New English Translation - Who is this majestic king? The Lord who is strong and mighty! The Lord who is mighty in battle!
  • World English Bible - Who is the King of glory? Yahweh strong and mighty, Yahweh mighty in battle.
  • 新標點和合本 - 榮耀的王是誰呢? 就是有力有能的耶和華, 在戰場上有能的耶和華!
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這榮耀的王是誰呢? 就是有力有能的耶和華, 在戰場上大有能力的耶和華!
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這榮耀的王是誰呢? 就是有力有能的耶和華, 在戰場上大有能力的耶和華!
  • 當代譯本 - 誰是榮耀的君王呢?是強大無比的耶和華, 是戰無不勝的耶和華。
  • 聖經新譯本 - 那榮耀的王是誰呢? 就是強而有力的耶和華, 在戰場上大有能力的耶和華。
  • 呂振中譯本 - 這榮耀的王是誰啊? 就是有力有大能的永恆主, 在戰場上有大能的永恆主。
  • 中文標準譯本 - 這榮耀的王是誰呢? 就是強大而全能的耶和華, 是戰爭中全能的耶和華。
  • 現代標點和合本 - 榮耀的王是誰呢? 就是有力有能的耶和華, 在戰場上有能的耶和華。
  • 文理和合譯本 - 尊榮之王為誰、乃有能有力之耶和華、善戰之耶和華兮、
  • 文理委辦譯本 - 尊顯之王云何、曰、戰而必勝、巨能大力、維吾之主耶和華是已。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 尊榮之王誰歟、即有大能大力、戰無不勝之主、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 榮君伊誰。全能雅瑋。惟仁無敵。凱旋而歸。
  • Nueva Versión Internacional - ¿Quién es este Rey de la gloria? El Señor, el fuerte y valiente, el Señor, el valiente guerrero.
  • 현대인의 성경 - 이 영광의 왕이 누구신가? 강하고 능력 있는 여호와시요 전쟁에서 승리하는 여호와이시다.
  • Новый Русский Перевод - Господь благ и праведен, поэтому наставляет грешников на путь.
  • Восточный перевод - Вечный благ и праведен, поэтому наставляет грешников на путь.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный благ и праведен, поэтому наставляет грешников на путь.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный благ и праведен, поэтому наставляет грешников на путь.
  • La Bible du Semeur 2015 - Qui est ce Roi glorieux ? C’est l’Eternel, ╵le Fort et le Vaillant, oui, l’Eternel, ╵vaillant dans les combats.
  • リビングバイブル - 栄光の王とはだれか。 強くたくましく、 戦いで負けることのない王です。
  • Nova Versão Internacional - Quem é o Rei da glória? O Senhor forte e valente, o Senhor valente nas guerras.
  • Hoffnung für alle - »Wer ist denn dieser mächtige König?« »Es ist Gott, der Herr, der Starke, der Held. Es ist der Herr, der siegreiche König!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ใดคือกษัตริย์ผู้ทรงเกียรติสิริองค์นี้? คือองค์พระผู้เป็นเจ้าผู้ทรงเข้มแข็งและทรงฤทธิ์ องค์พระผู้เป็นเจ้าผู้ทรงเกรียงไกรในการศึก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กษัตริย์​แห่ง​พระ​บารมี​ผู้​นี้​คือ​ใคร พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ผู้​มี​พละ​กำลัง​และ​อานุภาพ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ผู้​มี​อานุภาพ​ใน​การ​สงคราม
交叉引用
  • Y-sai 19:24 - Ngày ấy, Ít-ra-ên sẽ liên minh với họ. Cả ba nước hợp lại, và Ít-ra-ên sẽ đem phước lành cho họ.
  • Y-sai 19:25 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ phán: “Phước cho Ai Cập, dân Ta. Phước cho A-sy-ri, công trình của tay Ta. Phước cho Ít-ra-ên, cơ nghiệp Ta!”
  • Thi Thiên 76:3 - Tại đó, Chúa bẻ gãy mũi tên quân thù, phá khiên, bẻ gươm, tiêu diệt khí giới.
  • Thi Thiên 76:4 - Chúa rực rỡ vinh quang và oai nghi hơn các núi đầy của cướp.
  • Thi Thiên 76:5 - Người dũng mãnh nhất cũng tàn sát. Họ nằm la liệt trong giấc ngủ nghìn thu. Không một người lính nâng nổi cánh tay.
  • Thi Thiên 76:6 - Lạy Đức Chúa Trời của Gia-cốp, khi Ngài quở trách ngựa và chiến xa đều bất động.
  • Thi Thiên 50:1 - Chúa Hằng Hữu, Đấng Toàn Năng, là Đức Chúa Trời, và Ngài đã phán; Ngài kêu gọi cả toàn cầu, từ khắp cõi đông, tây.
  • Y-sai 9:6 - Vì một Hài Nhi sẽ được sinh cho chúng ta, một Con Trai được ban cho chúng ta. Quyền tể trị sẽ đặt trên vai Người. Và Người được tôn xưng là: Đấng Cố Vấn, Đấng Diệu Kỳ, Đức Chúa Trời Quyền Năng, Cha Vĩnh Hằng, và Chúa Hòa Bình.
  • Thi Thiên 93:1 - Chúa Hằng Hữu là Vua! Ngài mặc vẻ uy nghiêm. Chúa Hằng Hữu khoác áo bào, sức mạnh uy nghi. Thế giới luôn bền vững, và không hề lay chuyển.
  • Cô-lô-se 2:15 - Như thế, Đức Chúa Trời đã tước hết uy quyền thống trị của Sa-tan, công khai phô bày cho mọi người biết Chúa Cứu Thế đã chiến thắng nó tại cây thập tự.
  • Thi Thiên 45:3 - Ôi đấng anh hùng! Xin đeo gươm báu, mặc uy nghiêm, vinh quang rạng ngời.
  • Thi Thiên 45:4 - Trong uy nghi chiến thắng, cưỡi xe lướt tới, vì chân lý, khiêm nhường, và thánh thiện, tay phải vua thực hiện những công tác phi thường.
  • Thi Thiên 45:5 - Mũi tên vua nhọn bén, hãy xuyên vào tim các vua quân nghịch, các dân tộc nghịch thù hãy ngã rạp dưới chân.
  • Thi Thiên 45:6 - Lạy Chúa, ngôi nước vua bền vững đời đời, công chính là quyền trượng nước vua.
  • Y-sai 63:1 - Ai đến từ Ê-đôm và từ thành Bốt-ra, mặc y phục rực rỡ màu đỏ thẫm? Ai trong chiếc áo vương bào đang tiến bước cách uy nghiêm, hùng dũng? “Ấy chính Ta, Chúa Hằng Hữu, tuyên báo sự cứu rỗi ngươi! Ấy là Ta, Chúa Hằng Hữu, Đấng có năng quyền để cứu rỗi.”
  • Y-sai 63:2 - Sao áo Chúa đỏ rực, như áo người đạp nho trong bồn ép nho?
  • Y-sai 63:3 - “Ta đã đạp nho một mình; không ai giúp đỡ. Ta đã đạp kẻ thù Ta trong cơn giận dữ, như thể chúng là những trái nho. Ta đã giẫm đạp chúng trong cơn thịnh nộ. Máu chúng đã làm bẩn áo Ta.
  • Y-sai 63:4 - Ta đã định ngày báo ứng trong lòng, và năm cứu chuộc của Ta đã đến.
  • Y-sai 63:5 - Ta ngạc nhiên khi thấy không ai dám đứng ra để giúp người bị áp bức. Vì vậy, Ta dùng chính cánh tay mạnh mẽ của Ta để cứu giúp, và biểu dương sức công chính của Ta.
  • Y-sai 63:6 - Trong cơn thịnh nộ, Ta nghiền nát các dân vô đạo và khiến chúng lảo đảo rồi ngã gục xuống đất, đổ máu chúng ra trên đất.”
  • Xuất Ai Cập 15:3 - Chúa là Danh Tướng anh hùng; Tự Hữu Hằng Hữu chính là Danh Ngài!
  • Khải Huyền 6:2 - Tôi thấy một con ngựa trắng; người cưỡi ngựa tay cầm cung, được trao cho một vương miện. Người ra đi như vị anh hùng bách chiến bách thắng.
  • Khải Huyền 19:11 - Tôi thấy bầu trời mở rộng, một con ngựa trắng xuất hiện. Đấng cưỡi ngựa tên là Thành Tín và Chân Thật, vì Ngài xét xử và tranh chiến theo lẽ công chính.
  • Khải Huyền 19:12 - Mắt Ngài sáng rực như ngọn lửa, đầu Ngài đội nhiều vương miện có ghi tên mà ngoài Ngài ra không ai biết được.
  • Khải Huyền 19:13 - Ngài mặc áo dài nhuộm máu; danh hiệu Ngài là “Lời Đức Chúa Trời.”
  • Khải Huyền 19:14 - Các đạo quân trên trời cưỡi ngựa trắng theo Ngài, mặc toàn vải gai mịn trắng tinh khiết.
  • Khải Huyền 19:15 - Một thanh gươm sắc bén ra từ miệng Ngài chiến thắng các nước, Ngài cai trị họ bằng một cây trượng sắt. Ngài sẽ dấy cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời Toàn Năng, như nước nho chảy từ máy ép rượu.
  • Khải Huyền 19:16 - Trên áo dài và trên đùi Ngài có ghi danh hiệu: Vua của các vua, Chúa của các chúa.
  • Khải Huyền 19:17 - Tôi lại thấy một thiên sứ đứng trên mặt trời, lớn tiếng kêu gọi chim chóc bay giữa không trung: “Hãy tập họp để dự tiệc lớn của Đức Chúa Trời,
  • Khải Huyền 19:18 - để ăn thịt các vua, tướng lãnh, dũng sĩ, ngựa, và kỵ sĩ, thịt của mọi người tự do và nô lệ, lớn và nhỏ.”
  • Khải Huyền 19:19 - Tôi thấy con thú, các vua thế gian và quân đội của họ tập trung giao chiến với Đấng cưỡi ngựa và quân đội Ngài.
  • Khải Huyền 19:20 - Nhưng con thú bị bắt cùng với tiên tri giả, là kẻ đã thực hiện nhiều phép lạ trước mặt con thú, để lừa gạt những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó. Cả hai đều bị bỏ sống vào hồ lửa và diêm sinh đang bốc cháy.
  • Khải Huyền 19:21 - Những kẻ còn lại đều bị giết bằng gươm từ miệng Đấng cưỡi ngựa. Chim chóc ăn thịt chúng no nê.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vua Vinh Quang là ai? Là Chúa Hằng Hữu đầy sức mạnh và quyền năng; Chúa Hằng Hữu vô địch trong chiến trận.
  • 新标点和合本 - 荣耀的王是谁呢? 就是有力有能的耶和华, 在战场上有能的耶和华!
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这荣耀的王是谁呢? 就是有力有能的耶和华, 在战场上大有能力的耶和华!
  • 和合本2010(神版-简体) - 这荣耀的王是谁呢? 就是有力有能的耶和华, 在战场上大有能力的耶和华!
  • 当代译本 - 谁是荣耀的君王呢?是强大无比的耶和华, 是战无不胜的耶和华。
  • 圣经新译本 - 那荣耀的王是谁呢? 就是强而有力的耶和华, 在战场上大有能力的耶和华。
  • 中文标准译本 - 这荣耀的王是谁呢? 就是强大而全能的耶和华, 是战争中全能的耶和华。
  • 现代标点和合本 - 荣耀的王是谁呢? 就是有力有能的耶和华, 在战场上有能的耶和华。
  • 和合本(拼音版) - 荣耀的王是谁呢? 就是有力有能的耶和华, 在战场上有能的耶和华。
  • New International Version - Who is this King of glory? The Lord strong and mighty, the Lord mighty in battle.
  • New International Reader's Version - Who is the King of glory? The Lord, who is strong and mighty. The Lord, who is mighty in battle.
  • English Standard Version - Who is this King of glory? The Lord, strong and mighty, the Lord, mighty in battle!
  • New Living Translation - Who is the King of glory? The Lord, strong and mighty; the Lord, invincible in battle.
  • The Message - Who is this King-Glory? God, armed and battle-ready.
  • Christian Standard Bible - Who is this King of glory? The Lord, strong and mighty, the Lord, mighty in battle.
  • New American Standard Bible - Who is the King of glory? The Lord strong and mighty, The Lord mighty in battle.
  • New King James Version - Who is this King of glory? The Lord strong and mighty, The Lord mighty in battle.
  • Amplified Bible - Who is the King of glory? The Lord strong and mighty, The Lord mighty in battle.
  • American Standard Version - Who is the King of glory? Jehovah strong and mighty, Jehovah mighty in battle.
  • King James Version - Who is this King of glory? The Lord strong and mighty, the Lord mighty in battle.
  • New English Translation - Who is this majestic king? The Lord who is strong and mighty! The Lord who is mighty in battle!
  • World English Bible - Who is the King of glory? Yahweh strong and mighty, Yahweh mighty in battle.
  • 新標點和合本 - 榮耀的王是誰呢? 就是有力有能的耶和華, 在戰場上有能的耶和華!
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這榮耀的王是誰呢? 就是有力有能的耶和華, 在戰場上大有能力的耶和華!
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這榮耀的王是誰呢? 就是有力有能的耶和華, 在戰場上大有能力的耶和華!
  • 當代譯本 - 誰是榮耀的君王呢?是強大無比的耶和華, 是戰無不勝的耶和華。
  • 聖經新譯本 - 那榮耀的王是誰呢? 就是強而有力的耶和華, 在戰場上大有能力的耶和華。
  • 呂振中譯本 - 這榮耀的王是誰啊? 就是有力有大能的永恆主, 在戰場上有大能的永恆主。
  • 中文標準譯本 - 這榮耀的王是誰呢? 就是強大而全能的耶和華, 是戰爭中全能的耶和華。
  • 現代標點和合本 - 榮耀的王是誰呢? 就是有力有能的耶和華, 在戰場上有能的耶和華。
  • 文理和合譯本 - 尊榮之王為誰、乃有能有力之耶和華、善戰之耶和華兮、
  • 文理委辦譯本 - 尊顯之王云何、曰、戰而必勝、巨能大力、維吾之主耶和華是已。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 尊榮之王誰歟、即有大能大力、戰無不勝之主、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 榮君伊誰。全能雅瑋。惟仁無敵。凱旋而歸。
  • Nueva Versión Internacional - ¿Quién es este Rey de la gloria? El Señor, el fuerte y valiente, el Señor, el valiente guerrero.
  • 현대인의 성경 - 이 영광의 왕이 누구신가? 강하고 능력 있는 여호와시요 전쟁에서 승리하는 여호와이시다.
  • Новый Русский Перевод - Господь благ и праведен, поэтому наставляет грешников на путь.
  • Восточный перевод - Вечный благ и праведен, поэтому наставляет грешников на путь.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный благ и праведен, поэтому наставляет грешников на путь.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный благ и праведен, поэтому наставляет грешников на путь.
  • La Bible du Semeur 2015 - Qui est ce Roi glorieux ? C’est l’Eternel, ╵le Fort et le Vaillant, oui, l’Eternel, ╵vaillant dans les combats.
  • リビングバイブル - 栄光の王とはだれか。 強くたくましく、 戦いで負けることのない王です。
  • Nova Versão Internacional - Quem é o Rei da glória? O Senhor forte e valente, o Senhor valente nas guerras.
  • Hoffnung für alle - »Wer ist denn dieser mächtige König?« »Es ist Gott, der Herr, der Starke, der Held. Es ist der Herr, der siegreiche König!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ใดคือกษัตริย์ผู้ทรงเกียรติสิริองค์นี้? คือองค์พระผู้เป็นเจ้าผู้ทรงเข้มแข็งและทรงฤทธิ์ องค์พระผู้เป็นเจ้าผู้ทรงเกรียงไกรในการศึก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กษัตริย์​แห่ง​พระ​บารมี​ผู้​นี้​คือ​ใคร พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ผู้​มี​พละ​กำลัง​และ​อานุภาพ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ผู้​มี​อานุภาพ​ใน​การ​สงคราม
  • Y-sai 19:24 - Ngày ấy, Ít-ra-ên sẽ liên minh với họ. Cả ba nước hợp lại, và Ít-ra-ên sẽ đem phước lành cho họ.
  • Y-sai 19:25 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ phán: “Phước cho Ai Cập, dân Ta. Phước cho A-sy-ri, công trình của tay Ta. Phước cho Ít-ra-ên, cơ nghiệp Ta!”
  • Thi Thiên 76:3 - Tại đó, Chúa bẻ gãy mũi tên quân thù, phá khiên, bẻ gươm, tiêu diệt khí giới.
  • Thi Thiên 76:4 - Chúa rực rỡ vinh quang và oai nghi hơn các núi đầy của cướp.
  • Thi Thiên 76:5 - Người dũng mãnh nhất cũng tàn sát. Họ nằm la liệt trong giấc ngủ nghìn thu. Không một người lính nâng nổi cánh tay.
  • Thi Thiên 76:6 - Lạy Đức Chúa Trời của Gia-cốp, khi Ngài quở trách ngựa và chiến xa đều bất động.
  • Thi Thiên 50:1 - Chúa Hằng Hữu, Đấng Toàn Năng, là Đức Chúa Trời, và Ngài đã phán; Ngài kêu gọi cả toàn cầu, từ khắp cõi đông, tây.
  • Y-sai 9:6 - Vì một Hài Nhi sẽ được sinh cho chúng ta, một Con Trai được ban cho chúng ta. Quyền tể trị sẽ đặt trên vai Người. Và Người được tôn xưng là: Đấng Cố Vấn, Đấng Diệu Kỳ, Đức Chúa Trời Quyền Năng, Cha Vĩnh Hằng, và Chúa Hòa Bình.
  • Thi Thiên 93:1 - Chúa Hằng Hữu là Vua! Ngài mặc vẻ uy nghiêm. Chúa Hằng Hữu khoác áo bào, sức mạnh uy nghi. Thế giới luôn bền vững, và không hề lay chuyển.
  • Cô-lô-se 2:15 - Như thế, Đức Chúa Trời đã tước hết uy quyền thống trị của Sa-tan, công khai phô bày cho mọi người biết Chúa Cứu Thế đã chiến thắng nó tại cây thập tự.
  • Thi Thiên 45:3 - Ôi đấng anh hùng! Xin đeo gươm báu, mặc uy nghiêm, vinh quang rạng ngời.
  • Thi Thiên 45:4 - Trong uy nghi chiến thắng, cưỡi xe lướt tới, vì chân lý, khiêm nhường, và thánh thiện, tay phải vua thực hiện những công tác phi thường.
  • Thi Thiên 45:5 - Mũi tên vua nhọn bén, hãy xuyên vào tim các vua quân nghịch, các dân tộc nghịch thù hãy ngã rạp dưới chân.
  • Thi Thiên 45:6 - Lạy Chúa, ngôi nước vua bền vững đời đời, công chính là quyền trượng nước vua.
  • Y-sai 63:1 - Ai đến từ Ê-đôm và từ thành Bốt-ra, mặc y phục rực rỡ màu đỏ thẫm? Ai trong chiếc áo vương bào đang tiến bước cách uy nghiêm, hùng dũng? “Ấy chính Ta, Chúa Hằng Hữu, tuyên báo sự cứu rỗi ngươi! Ấy là Ta, Chúa Hằng Hữu, Đấng có năng quyền để cứu rỗi.”
  • Y-sai 63:2 - Sao áo Chúa đỏ rực, như áo người đạp nho trong bồn ép nho?
  • Y-sai 63:3 - “Ta đã đạp nho một mình; không ai giúp đỡ. Ta đã đạp kẻ thù Ta trong cơn giận dữ, như thể chúng là những trái nho. Ta đã giẫm đạp chúng trong cơn thịnh nộ. Máu chúng đã làm bẩn áo Ta.
  • Y-sai 63:4 - Ta đã định ngày báo ứng trong lòng, và năm cứu chuộc của Ta đã đến.
  • Y-sai 63:5 - Ta ngạc nhiên khi thấy không ai dám đứng ra để giúp người bị áp bức. Vì vậy, Ta dùng chính cánh tay mạnh mẽ của Ta để cứu giúp, và biểu dương sức công chính của Ta.
  • Y-sai 63:6 - Trong cơn thịnh nộ, Ta nghiền nát các dân vô đạo và khiến chúng lảo đảo rồi ngã gục xuống đất, đổ máu chúng ra trên đất.”
  • Xuất Ai Cập 15:3 - Chúa là Danh Tướng anh hùng; Tự Hữu Hằng Hữu chính là Danh Ngài!
  • Khải Huyền 6:2 - Tôi thấy một con ngựa trắng; người cưỡi ngựa tay cầm cung, được trao cho một vương miện. Người ra đi như vị anh hùng bách chiến bách thắng.
  • Khải Huyền 19:11 - Tôi thấy bầu trời mở rộng, một con ngựa trắng xuất hiện. Đấng cưỡi ngựa tên là Thành Tín và Chân Thật, vì Ngài xét xử và tranh chiến theo lẽ công chính.
  • Khải Huyền 19:12 - Mắt Ngài sáng rực như ngọn lửa, đầu Ngài đội nhiều vương miện có ghi tên mà ngoài Ngài ra không ai biết được.
  • Khải Huyền 19:13 - Ngài mặc áo dài nhuộm máu; danh hiệu Ngài là “Lời Đức Chúa Trời.”
  • Khải Huyền 19:14 - Các đạo quân trên trời cưỡi ngựa trắng theo Ngài, mặc toàn vải gai mịn trắng tinh khiết.
  • Khải Huyền 19:15 - Một thanh gươm sắc bén ra từ miệng Ngài chiến thắng các nước, Ngài cai trị họ bằng một cây trượng sắt. Ngài sẽ dấy cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời Toàn Năng, như nước nho chảy từ máy ép rượu.
  • Khải Huyền 19:16 - Trên áo dài và trên đùi Ngài có ghi danh hiệu: Vua của các vua, Chúa của các chúa.
  • Khải Huyền 19:17 - Tôi lại thấy một thiên sứ đứng trên mặt trời, lớn tiếng kêu gọi chim chóc bay giữa không trung: “Hãy tập họp để dự tiệc lớn của Đức Chúa Trời,
  • Khải Huyền 19:18 - để ăn thịt các vua, tướng lãnh, dũng sĩ, ngựa, và kỵ sĩ, thịt của mọi người tự do và nô lệ, lớn và nhỏ.”
  • Khải Huyền 19:19 - Tôi thấy con thú, các vua thế gian và quân đội của họ tập trung giao chiến với Đấng cưỡi ngựa và quân đội Ngài.
  • Khải Huyền 19:20 - Nhưng con thú bị bắt cùng với tiên tri giả, là kẻ đã thực hiện nhiều phép lạ trước mặt con thú, để lừa gạt những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó. Cả hai đều bị bỏ sống vào hồ lửa và diêm sinh đang bốc cháy.
  • Khải Huyền 19:21 - Những kẻ còn lại đều bị giết bằng gươm từ miệng Đấng cưỡi ngựa. Chim chóc ăn thịt chúng no nê.
圣经
资源
计划
奉献