逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người không hại bạn, không vu oan, không đối xử sai trái với hàng xóm, láng giềng, không nói lời phỉ báng.
- 新标点和合本 - 他不以舌头谗谤人, 不恶待朋友, 也不随伙毁谤邻里。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他不以舌头谗害人, 不恶待朋友, 也不随伙毁谤邻舍。
- 和合本2010(神版-简体) - 他不以舌头谗害人, 不恶待朋友, 也不随伙毁谤邻舍。
- 当代译本 - 他不说毁谤的话, 不恶待邻人,不造谣生事。
- 圣经新译本 - 他不以舌头诋毁人, 不恶待朋友, 也不毁谤他的邻居。
- 中文标准译本 - 他不用舌头诽谤人, 不对邻人做恶事, 也不辱骂自己的亲人。
- 现代标点和合本 - 他不以舌头谗谤人, 不恶待朋友, 也不随伙毁谤邻里。
- 和合本(拼音版) - 他不以舌头谗谤人, 不恶待朋友, 也不随伙毁谤邻里;
- New International Version - whose tongue utters no slander, who does no wrong to a neighbor, and casts no slur on others;
- New International Reader's Version - They don’t tell lies about other people. They don’t do wrong to their neighbors. They don’t say anything bad about them.
- English Standard Version - who does not slander with his tongue and does no evil to his neighbor, nor takes up a reproach against his friend;
- New Living Translation - Those who refuse to gossip or harm their neighbors or speak evil of their friends.
- The Message - “Don’t hurt your friend, don’t blame your neighbor; despise the despicable.
- Christian Standard Bible - who does not slander with his tongue, who does not harm his friend or discredit his neighbor,
- New American Standard Bible - He does not slander with his tongue, Nor do evil to his neighbor, Nor bring shame on his friend;
- New King James Version - He who does not backbite with his tongue, Nor does evil to his neighbor, Nor does he take up a reproach against his friend;
- Amplified Bible - He does not slander with his tongue, Nor does evil to his neighbor, Nor takes up a reproach against his friend;
- American Standard Version - He that slandereth not with his tongue, Nor doeth evil to his friend, Nor taketh up a reproach against his neighbor;
- King James Version - He that backbiteth not with his tongue, nor doeth evil to his neighbour, nor taketh up a reproach against his neighbour.
- New English Translation - He does not slander, or do harm to others, or insult his neighbor.
- World English Bible - he who doesn’t slander with his tongue, nor does evil to his friend, nor casts slurs against his fellow man;
- 新標點和合本 - 他不以舌頭讒謗人, 不惡待朋友, 也不隨夥毀謗鄰里。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他不以舌頭讒害人, 不惡待朋友, 也不隨夥毀謗鄰舍。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他不以舌頭讒害人, 不惡待朋友, 也不隨夥毀謗鄰舍。
- 當代譯本 - 他不說譭謗的話, 不惡待鄰人,不造謠生事。
- 聖經新譯本 - 他不以舌頭詆毀人, 不惡待朋友, 也不毀謗他的鄰居。
- 呂振中譯本 - 他不以舌頭讒毁人, 不惡待朋友, 也不襲取閒話去毁謗鄰近;
- 中文標準譯本 - 他不用舌頭誹謗人, 不對鄰人做惡事, 也不辱罵自己的親人。
- 現代標點和合本 - 他不以舌頭讒謗人, 不惡待朋友, 也不隨夥毀謗鄰里。
- 文理和合譯本 - 舌無誹謗、不虐友朋、不侮鄰里、
- 文理委辦譯本 - 不背友朋、不誹人兮、不出惡言、辱里鄰兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 口無讒言、不虐待友朋、不毀謗鄰里、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 既無讒人舌。又無惡心肝。處世惟忠厚。克己待人寬。
- Nueva Versión Internacional - que no calumnia con la lengua, que no le hace mal a su prójimo ni le acarrea desgracias a su vecino;
- 현대인의 성경 - 남을 비방하지 않고 자기 친구를 해하지 않으며 이웃을 헐뜯지 않는 자,
- Новый Русский Перевод - А святые, которые на земле, – величавы они, в них вся моя радость.
- Восточный перевод - А избранный народ Твой, который на земле, – величав он, в нём вся моя радость.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А избранный народ Твой, который на земле, – величав он, в нём вся моя радость.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - А избранный народ Твой, который на земле, – величав он, в нём вся моя радость.
- La Bible du Semeur 2015 - il ne calomnie pas son prochain, il ne lui fait aucun mal, et il ne s’associe pas ╵à ce qui déprécierait ses proches.
- リビングバイブル - 人を中傷せず、うわさ話に耳を貸さず、 隣人を傷つけたりしない人です。
- Nova Versão Internacional - e não usa a língua para difamar; que nenhum mal faz ao seu semelhante e não lança calúnia contra o seu próximo;
- Hoffnung für alle - Jeder, der andere nicht verleumdet, der seinen Mitmenschen kein Unrecht zufügt und Nachbarn und Verwandte nicht in Verruf bringt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ที่ไม่นินทาว่าร้าย ผู้ที่ไม่ทำผิดต่อเพื่อนบ้าน ผู้ที่ไม่ใส่ร้ายคนอื่น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เป็นคนไม่ใช้ลิ้นกล่าวว่าร้าย หรือกระทำสิ่งชั่วร้ายต่อเพื่อนของตน และไม่ติเตียนเพื่อนบ้าน
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 24:11 - Cha thấy không, con có vạt áo của cha trong tay đây này. Con cắt vạt áo chứ không giết cha. Như thế đủ cho cha thấy rằng con không định hại vua, phản chủ. Con không có lỗi gì cả, trong khi cha lại tìm mọi cách giết con!
- Gia-cơ 4:11 - Anh chị em thân mến, đừng nói hành, lên án nhau. Nếu anh chị em nói hành, lên án nhau tức là phê phán luật yêu thương của Chúa. Đối với luật, anh chị em không có quyền phê phán, mà phải vâng giữ.
- 1 Phi-e-rơ 2:1 - Hãy bỏ hết mọi hận thù, gian trá, giả nhân giả nghĩa, ganh tị, nói hành.
- 1 Phi-e-rơ 2:2 - Như trẻ sơ sinh, anh chị em hãy khao khát sữa thiêng liêng thuần khiết, để nhờ đó anh chị em càng tăng trưởng trong sự cứu rỗi.
- Châm Ngôn 25:3 - Không ai biết trời cao, đất thấp bao nhiêu, lòng vua chúa cũng khó dò như vậy!
- Giê-rê-mi 9:4 - “Hãy đề phòng hàng xóm láng giềng! Ngay cả anh em ruột cũng không tin được! Vì anh em đều cố gắng lừa gạt anh em, và bạn bè nói xấu bạn bè.
- Giê-rê-mi 9:5 - Chúng dở thủ đoạn lừa bịp lẫn nhau; không ai nói lời thành thật. Chúng luyện tập lưỡi nói dối; chúng thi đua nhau làm ác.
- Giê-rê-mi 9:6 - Chúng dựng cột dối trá ở trên dối trá và chính vì lừa bịp mà chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Giê-rê-mi 9:7 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Này, Ta sẽ làm chúng tan chảy trong lò kim loại và thử nghiệm chúng như sắt. Còn có điều gì khác mà Ta làm cho dân Ta?
- Giê-rê-mi 9:8 - Vì lưỡi chúng như mũi tên tẩm thuốc độc. Chúng nói lời thân mật với láng giềng nhưng trong lòng thì nghĩ kế giết họ.”
- Giê-rê-mi 9:9 - Chúa Hằng Hữu hỏi: “Ta sẽ không đoán phạt chúng về tội ác đó sao? Thần Ta không báo trả một dân tộc gian trá như thế sao?”
- Rô-ma 1:30 - phao vu, ghét Đức Chúa Trời, xấc láo, kiêu căng, khoác lác, ưa tìm cách làm ác mới mẻ, nghịch cha mẹ,
- Châm Ngôn 22:10 - Đuổi người kiêu cường đi, xung đột sẽ dứt. Cũng không còn những tiếng cãi cọ xấu xa.
- Tích 3:2 - Đừng nói xấu, tranh chấp, nhưng phải hiền hòa, nhã nhặn với mọi người.
- Xuất Ai Cập 23:1 - “Đừng trình báo sai sự thật. Đừng hùa theo người ác để làm chứng gian.
- Xuất Ai Cập 23:2 - Đừng phụ họa theo số đông để làm việc ác. Khi làm nhân chứng trong một vụ kiện, ngươi không được hùa theo số đông đi nghịch công lý;
- Xuất Ai Cập 23:3 - cũng không được thiên vị người nghèo.
- Xuất Ai Cập 23:4 - Nếu ai gặp bò hay lừa của kẻ thù đi lạc, thì phải dẫn nó về cho chủ nó.
- Xuất Ai Cập 23:5 - Nếu ai thấy lừa chở nặng phải ngã quỵ, dù đó là lừa của một người ghét mình, thì phải đỡ lừa dậy, không được làm ngơ.
- Xuất Ai Cập 23:6 - Trong các vụ kiện liên hệ đến người nghèo, đừng bẻ cong công lý.
- Xuất Ai Cập 23:7 - Không được cáo gian, đừng để cho người vô tội chịu án tử hình, vì Ta không dung tha việc gian ác đâu.
- Xuất Ai Cập 23:8 - Đừng nhận hối lộ. Của hối lộ làm mờ mắt người tinh tường, đánh đổ lý lẽ của người ngay.
- Xuất Ai Cập 23:9 - Đừng áp bức ngoại kiều. Các ngươi biết rõ tâm trạng họ như thế nào. Vì các ngươi đã từng là ngoại kiều ở Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 23:10 - Hãy gieo và gặt trong sáu năm,
- Xuất Ai Cập 23:11 - nhưng qua năm thứ bảy, phải ngưng canh tác, để đất nghỉ. Trong thời gian ấy, những người nghèo khổ của ngươi sẽ lượm mót mà sống, còn lại thú đồng được hưởng. Lệ này cũng áp dụng cho các vườn nho và vườn ô-liu.
- Xuất Ai Cập 23:12 - Các ngươi có sáu ngày để làm việc, qua ngày thứ bảy là ngày nghỉ. Như thế, bò và lừa của các ngươi, cùng với mọi người khác trong nhà, kể cả người làm, nô lệ và kiều dân, cũng được nghỉ.
- Xuất Ai Cập 23:13 - Phải tuân theo mọi điều Ta đã dạy bảo. Nhớ không được nhắc đến tên của các thần khác. ”
- Xuất Ai Cập 23:14 - “Mỗi năm ba kỳ, các ngươi phải giữ lễ kính Ta.
- Xuất Ai Cập 23:15 - Phải giữ Lễ Bánh Không Men vào tháng giêng, kỷ niệm ngày các ngươi thoát khỏi Ai Cập. Phải ăn bánh không men trong bảy ngày như Ta đã dặn. Mỗi người phải mang một lễ vật dâng cho Ta.
- Xuất Ai Cập 23:16 - Phải giữ Lễ Gặt Hái, các ngươi sẽ dâng hiến các hoa quả đầu mùa của công lao mình. Phải giữ Lễ Thu Hoạch vào cuối năm, sau mùa gặt.
- Xuất Ai Cập 23:17 - Hằng năm trong ba kỳ lễ này, các người nam trong Ít-ra-ên phải đến hầu trước Chúa Hằng Hữu Chí Cao.
- Xuất Ai Cập 23:18 - Không được dâng máu sinh tế lên Ta chung với bánh có men. Không được dâng mỡ sinh vật đã để qua đêm.
- Xuất Ai Cập 23:19 - Phải đem dâng vào nhà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ngươi các hoa quả đầu mùa chọn lọc. Không được nấu thịt dê con trong sữa mẹ nó.”
- Xuất Ai Cập 23:20 - “Đây, Ta sai một thiên sứ đi trước các ngươi, để phù hộ các ngươi lúc đi đường, và đưa các ngươi vào nơi Ta đã dự bị.
- Xuất Ai Cập 23:21 - Phải kính trọng và vâng lời thiên sứ. Không được nổi loạn chống đối. Thiên sứ sẽ không bỏ qua tội ngươi đâu, vì vị này là đại diện của Ta.
- Xuất Ai Cập 23:22 - Nhưng nếu các ngươi hết lòng nghe lời thiên sứ, làm mọi điều Ta dặn bảo, thì Ta sẽ nghịch thù kẻ thù nghịch ngươi, chống đối người chống đối ngươi.
- Xuất Ai Cập 23:23 - Thiên sứ của Ta sẽ đi trước, đưa các ngươi vào đất của người A-mô-rít, người Hê-tít, người Phê-rết, người Ca-na-an, người Hê-vi, và người Giê-bu; còn Ta sẽ tiêu diệt các dân ấy.
- Xuất Ai Cập 23:24 - Các ngươi không được thờ lạy và phục vụ thần của các dân ấy, không được bắt chước những điều họ làm. Phải nhất quyết đạp đổ và đập tan thần tượng của họ.
- Xuất Ai Cập 23:25 - Chỉ phục vụ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi mà thôi, rồi Ta sẽ ban phước lành cho thức ăn nước uống, làm cho bệnh tật lánh xa ngươi.
- Xuất Ai Cập 23:26 - Trong cả nước sẽ không thấy có phụ nữ son sẻ hoặc hư thai; người người vui hưởng trường thọ.
- Xuất Ai Cập 23:27 - Ta sẽ làm cho các dân tộc trước mặt ngươi kinh hãi, dân các nước thù sẽ quay đầu chạy trốn.
- Xuất Ai Cập 23:28 - Ta sẽ sai ong vò vẽ đánh đuổi người Hê-vi, người Ca-na-an, và người Hê-tít khỏi trước mặt ngươi.
- Xuất Ai Cập 23:29 - Nhưng Ta sẽ không đuổi họ khỏi xứ trong thời hạn một năm đâu. Nếu như thế, đất sẽ thành hoang phế, thú rừng sẽ trở nên quá đông, ngươi không kiểm soát nổi.
- Xuất Ai Cập 23:30 - Ta sẽ đuổi họ từ từ, cho đến khi người Ít-ra-ên gia tăng đủ để choán đất.
- Xuất Ai Cập 23:31 - Biên giới nước ngươi sẽ chạy từ Biển Đỏ tới biển Phi-li-tin, từ hoang mạc đến Sông Ơ-phơ-rát. Ta sẽ giao những người sống trong phần đất này vào tay ngươi, và ngươi sẽ đuổi họ ra.
- Xuất Ai Cập 23:32 - Đừng lập ước với các dân đó hoặc dính líu gì đến các thần của họ.
- Xuất Ai Cập 23:33 - Họ sẽ không được ở trong xứ sở của các ngươi, vì sống chung với họ, ngươi sẽ bị nhiễm tội, phụng thờ tà thần của họ và bị họ lừa bẫy.”
- Rô-ma 12:17 - Đừng lấy ác báo ác. Hãy thực hành điều thiện trước mặt mọi người.
- Y-sai 56:2 - Phước cho những ai làm theo điều này cách cẩn thận. Phước cho những ai tôn trọng ngày Sa-bát, và giữ mình không phạm vào việc ác!”
- 3 Giăng 1:11 - Anh thân mến, đừng để gương xấu đó ảnh hưởng đến anh. Hãy tiến hành những việc tốt lành. Nên nhớ rằng, ai làm lành chứng tỏ mình là con Đức Chúa Trời, còn người làm ác chứng tỏ mình hoàn toàn cách biệt với Ngài.
- Lê-vi Ký 19:16 - Không được ngồi lê đôi mách, nói xấu người khác, cũng không được cáo gian làm nguy hại đến người khác, vì Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Rô-ma 13:10 - Tình yêu thương chẳng làm hại đồng loại, vậy yêu thương là giữ trọn luật pháp.
- Ma-thi-ơ 7:12 - “Hãy làm cho người khác điều các con muốn người ta làm cho mình. Câu này đúc kết tất cả sự dạy của luật pháp và các sách tiên tri.”
- Thi Thiên 101:5 - Người nào nói xấu người thân cận, con sẽ làm cho họ câm lại. Con không chấp nhận mắt kiêu căng và lòng tự đại.
- Thi Thiên 101:6 - Nhưng con để mắt tìm người thành tín trong xứ, cho họ sống chung với con. Chỉ những ai sống đời trong sạch sẽ phục vụ con.
- Thi Thiên 101:7 - Con không dung nạp người phản trắc trong nhà, cũng không thứ tha miệng môi dối gạt.
- Thi Thiên 101:8 - Mỗi buổi sáng, con diệt trừ người ác, thành của Chúa Hằng Hữu không còn bọn gian tà.