Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
147:2 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu thiết lập Giê-ru-sa-lem và Ngài tập họp những người lưu đày trở về Ít-ra-ên.
  • 新标点和合本 - 耶和华建造耶路撒冷, 聚集以色列中被赶散的人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华建造耶路撒冷, 聚集以色列中被赶散的人。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华建造耶路撒冷, 聚集以色列中被赶散的人。
  • 当代译本 - 耶和华重建耶路撒冷, 召集流亡的以色列人。
  • 圣经新译本 - 耶和华重建耶路撒冷, 召聚被赶散的 以色列人。
  • 中文标准译本 - 耶和华建造耶路撒冷, 聚集被驱散的以色列人。
  • 现代标点和合本 - 耶和华建造耶路撒冷, 聚集以色列中被赶散的人。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华建造耶路撒冷, 聚集以色列中被赶散的人。
  • New International Version - The Lord builds up Jerusalem; he gathers the exiles of Israel.
  • New International Reader's Version - The Lord builds up Jerusalem. He gathers the scattered people of Israel.
  • English Standard Version - The Lord builds up Jerusalem; he gathers the outcasts of Israel.
  • New Living Translation - The Lord is rebuilding Jerusalem and bringing the exiles back to Israel.
  • The Message - God’s the one who rebuilds Jerusalem, who regathers Israel’s scattered exiles. He heals the heartbroken and bandages their wounds. He counts the stars and assigns each a name. Our Lord is great, with limitless strength; we’ll never comprehend what he knows and does. God puts the fallen on their feet again and pushes the wicked into the ditch.
  • Christian Standard Bible - The Lord rebuilds Jerusalem; he gathers Israel’s exiled people.
  • New American Standard Bible - The Lord builds up Jerusalem; He gathers the outcasts of Israel.
  • New King James Version - The Lord builds up Jerusalem; He gathers together the outcasts of Israel.
  • Amplified Bible - The Lord is building up Jerusalem; He is gathering [together] the exiles of Israel.
  • American Standard Version - Jehovah doth build up Jerusalem; He gathereth together the outcasts of Israel.
  • King James Version - The Lord doth build up Jerusalem: he gathereth together the outcasts of Israel.
  • New English Translation - The Lord rebuilds Jerusalem, and gathers the exiles of Israel.
  • World English Bible - Yahweh builds up Jerusalem. He gathers together the outcasts of Israel.
  • 新標點和合本 - 耶和華建造耶路撒冷, 聚集以色列中被趕散的人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華建造耶路撒冷, 聚集以色列中被趕散的人。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華建造耶路撒冷, 聚集以色列中被趕散的人。
  • 當代譯本 - 耶和華重建耶路撒冷, 召集流亡的以色列人。
  • 聖經新譯本 - 耶和華重建耶路撒冷, 召聚被趕散的 以色列人。
  • 呂振中譯本 - 重建 耶路撒冷 者、永恆主、 將 以色列 被趕散的人招聚回來。
  • 中文標準譯本 - 耶和華建造耶路撒冷, 聚集被驅散的以色列人。
  • 現代標點和合本 - 耶和華建造耶路撒冷, 聚集以色列中被趕散的人。
  • 文理和合譯本 - 耶和華建耶路撒冷、集以色列驅散之民兮、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華建造耶路撒冷、使以色列族、離散之民、咸復集兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主重建 耶路撒冷 、 以色列 族被驅散之人、咸復集之以歸、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 復興我 瑟琳 。完聚我流亡。
  • Nueva Versión Internacional - El Señor reconstruye a Jerusalén y reúne a los exiliados de Israel;
  • 현대인의 성경 - 여호와께서 예루살렘을 재건하시며 이스라엘의 포로들을 돌아오게 하시고
  • Новый Русский Перевод - Он укрепляет затворы твоих ворот и благословляет твоих детей среди тебя.
  • Восточный перевод - Он укрепляет затворы твоих ворот и благословляет твоих жителей.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он укрепляет затворы твоих ворот и благословляет твоих жителей.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он укрепляет затворы твоих ворот и благословляет твоих жителей.
  • La Bible du Semeur 2015 - L’Eternel rebâtit ╵Jérusalem, il y rassemblera ╵les déportés ╵du peuple d’Israël.
  • リビングバイブル - 主はエルサレムの町を建て直し、 捕虜として連れ去られた人々を返してくださいます。
  • Nova Versão Internacional - O Senhor edifica Jerusalém; ele reúne os exilados de Israel.
  • Hoffnung für alle - Der Herr baut Jerusalem wieder auf und bringt die Israeliten zurück, die man aus ihrem Land verschleppt hat.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงสร้างเยรูซาเล็มขึ้น พระองค์ทรงรวบรวมเชลยอิสราเอลกลับคืนมา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​สร้าง​เยรูซาเล็ม​ขึ้น​ใหม่ พระ​องค์​รวบ​รวม​ชาว​อิสราเอล​ที่​ถูก​ขับไล่
交叉引用
  • Y-sai 62:7 - Đừng để Chúa Hằng Hữu nghỉ ngơi cho đến khi Ngài xong việc, cho đến khi lập Giê-ru-sa-lem và khiến cả đất đều ca ngợi nó.
  • Đa-ni-ên 9:25 - Anh nên lưu ý, từ khi lệnh tái thiết Giê-ru-sa-lem được ban hành cho đến khi Đấng Chịu Xức Dầu đăng quang phải mất bốn mươi chín năm cộng với bốn trăm bốn trăm ba mươi bốn năm. Các đường phố sẽ được đắp lại, các tường thành sẽ được xây lại, ngay giữa thời kỳ hoạn nạn.
  • Giê-rê-mi 32:37 - Ta sẽ đem dân Ta trở về từ các xứ mà Ta đã phân tán họ ra trong cơn thịnh nộ. Ta sẽ đem họ về trong thành này, cho họ được an cư lạc nghiệp.
  • Ê-xê-chi-ên 39:27 - Ta sẽ đem họ về quê hương từ đất của kẻ thù, Ta sẽ bày tỏ đức thánh khiết Ta giữa họ để tất cả dân tộc đều nhìn thấy.
  • Ê-xê-chi-ên 39:28 - Khi ấy, dân chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Vì chính Ta đã lưu đày họ, cũng chính Ta đem họ trở về nhà. Ta không để sót một ai.
  • Y-sai 14:32 - Chúng tôi phải nói gì với người Phi-li-tin? Hãy bảo chúng: “Chúa Hằng Hữu đã vững lập Si-ôn. Nơi ấy, người khổ đau của dân Ngài đã tìm được nơi trú ẩn.”
  • Y-sai 11:11 - Trong ngày ấy, Chúa sẽ đưa tay Ngài ra một lần nữa, đem dân sót lại của Ngài trở về— là những người sống sót từ các nước A-sy-ri và phía bắc Ai Cập; phía nam Ai Cập, Ê-thi-ô-pi, và Ê-lam; Ba-by-lôn, Ha-mát, và các hải đảo.
  • Y-sai 11:12 - Ngài sẽ dựng cờ giữa các nước và triệu tập những người lưu đày của Ít-ra-ên, quy tụ những người tản lạc của Giu-đa từ tận cùng trái đất.
  • Ê-xê-chi-ên 38:8 - Sau nhiều ngày ngươi sẽ được lệnh chiến đấu. Đến những năm cuối cùng, ngươi sẽ tấn công vào vùng đất Ít-ra-ên, đất nước đang hưởng thái bình thịnh vượng sau khi dân chúng từ nhiều nước trở về những đồi núi của Ít-ra-ên.
  • Ê-phê-sô 2:12 - Đừng quên rằng thuở ấy anh chị em sống xa cách Chúa Cứu Thế, đối nghịch với đoàn thể con dân của Đức Chúa Trời, không được Đức Chúa Trời hứa hẹn bảo đảm gì cả. Giữa cuộc đời, anh chị em sống không hy vọng, không Đức Chúa Trời,
  • Ê-phê-sô 2:13 - nhưng bây giờ anh chị em là người của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Dù ngày trước cách xa Đức Chúa Trời, ngày nay nhờ máu Chúa Giê-xu, anh chị em được đến gần Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
  • Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
  • Ê-phê-sô 2:16 - Hai bên đã là bộ phận của một thân thể, hận thù tất nhiên cũng tiêu tan, cả hai đều được giảng hòa với Đức Chúa Trời. Vậy chiến tranh đã chấm dứt tại cây thập tự.
  • Ê-phê-sô 2:17 - Chúa Cứu Thế đã đến công bố Phúc Âm hòa bình ấy cho các dân tộc gần xa.
  • Ê-phê-sô 2:18 - Nhờ Chúa Cứu Thế, tất cả các dân tộc đều được Chúa Thánh Linh dìu dắt đến cùng Đức Chúa Cha.
  • Ê-phê-sô 2:19 - Hiện nay anh chị em Dân Ngoại không còn là kiều dân ngoại tịch nữa, nhưng là công dân Nước Chúa, là người trong gia đình Đức Chúa Trời như mọi tín hữu khác.
  • Thi Thiên 102:13 - Chúa sẽ trỗi dậy, thương xót Si-ôn— vì thời điểm nó được khoan hồng đã đến.
  • Thi Thiên 102:14 - Vì người của Chúa mến yêu từng tảng đá nó, cát bụi Si-ôn cũng khiến họ động lòng.
  • Thi Thiên 102:15 - Các dân tộc trần gian sẽ sợ trước Chúa Hằng Hữu. Các vua trên đất khiếp đảm trước vinh quang Ngài.
  • Thi Thiên 102:16 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ tái thiết Si-ôn, Ngài sẽ xuất hiện trong vinh quang rực rỡ.
  • E-xơ-ra 8:1 - Đây là tên và gia phả các nhà lãnh đạo cùng về nước với tôi từ Ba-by-lôn dưới triều Vua Ạt-ta-xét-xe:
  • E-xơ-ra 8:2 - Ghẹt-sôn thuộc dòng Phi-nê-a. Đa-ni-ên thuộc dòng Y-tha-ma. Hát-túc, con Sê-ca-nia, thuộc dòng Đa-vít.
  • E-xơ-ra 8:3 - Xa-cha-ri thuộc dòng Pha-rốt và 150 người nam khác thuộc dòng Phu-rốt và dòng Sê-ca-nia.
  • E-xơ-ra 8:4 - Ê-li-hô-ê-nai, con Xê-ra-hi-gia, thuộc dòng Pha-hát Mô-áp và 200 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:5 - Một người con của Gia-ha-xi-ên thuộc dòng Sê-ca-nia và 300 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:6 - Từ gia đình của Ga-anh: Ê-bết, con Giô-na-than, thuộc dòng A-đin và 50 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:7 - Ê-sai, con A-tha-li-a, thuộc dòng Ê-lam và 70 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:8 - Xê-ba-đia, con Mi-ca-ên, thuộc dòng Sê-pha-tia và 80 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:9 - Áp-đia, con Giê-hi-ên, thuộc dòng Giô-áp và 218 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:10 - Một người con của Giô-si-phia, thuộc dòng Sê-lô-mít và 160 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:11 - Xa-cha-ri, con Bê-bai, thuộc dòng Bê-bai và 28 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:12 - Giô-ha-nan, con Ha-ca-tan, thuộc dòng A-gát và 100 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:13 - Ê-li-phê-lết, Giê-u-ên Sê-ma-gia thuộc dòng A-đô-ni-cam và 60 người nam khác, những người này đến sau.
  • E-xơ-ra 8:14 - U-thai và Xác-cua thuộc dòng Biết-vai và 70 người nam khác.
  • Thi Thiên 102:20 - để tai nghe lời tù nhân than thở, để phóng thích cả những tên tử tù.
  • Thi Thiên 102:21 - Như thế, người ta sẽ tuyên xưng Danh Chúa tại Si-ôn, ca ngợi Ngài giữa Giê-ru-sa-lem,
  • Thi Thiên 102:22 - khi muôn dân muôn nước tập họp cùng đến phụng sự Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 37:21 - Con hãy truyền cho họ sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Vì Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ tập họp người Ít-ra-ên từ giữa các nước. Ta sẽ đem họ trở về quê hương từ những nơi họ bị phân tán.
  • Ê-xê-chi-ên 37:22 - Ta sẽ hiệp họ lại thành một dân tộc thống nhất trên núi Ít-ra-ên. Một vị vua sẽ cai trị họ; họ sẽ không còn bị chia đôi làm hai nước hoặc hai vương quốc nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 37:23 - Họ sẽ từ bỏ thần tượng và tội lỗi, là những điều làm cho họ nhơ bẩn, vì Ta sẽ giải thoát họ khỏi những chuyện điên rồ ấy. Ta sẽ tẩy sạch họ. Lúc ấy, họ sẽ thật sự thành dân Ta, và Ta sẽ là Đức Chúa Trời của họ.
  • Ê-xê-chi-ên 37:24 - Đầy tớ Ta là Đa-vít sẽ làm vua của họ, và họ sẽ chỉ có một người chăn duy nhất. Họ sẽ vâng theo luật lệ Ta và tuân giữ sắc lệnh Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 37:25 - Họ sẽ được định cư trên đất mà Ta đã ban cho đầy tớ Ta là Gia-cốp, là đất mà tổ phụ họ từng cư trú. Họ và con cháu họ sẽ an cư lạc nghiệp tại đó vĩnh viễn, hết thế hệ này đến thế hệ khác. Đầy tớ Ta là Đa-vít sẽ làm vua họ mãi mãi.
  • Ê-xê-chi-ên 37:26 - Ta sẽ lập giao ước hòa bình với họ, một giao ước tồn tại muôn đời. Ta sẽ thiết lập họ và làm họ gia tăng. Ta sẽ đặt Đền Thờ Ta giữa họ đời đời.
  • Ê-xê-chi-ên 37:27 - Ta sẽ ngự giữa họ. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời họ, và họ sẽ làm dân Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 37:28 - Khi Đền Thờ Ta ở giữa dân Ta mãi mãi, lúc ấy các dân tộc sẽ biết rằng Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng thánh hóa của Ít-ra-ên.”
  • Nê-hê-mi 3:1 - Thầy Thượng tế Ê-li-a-síp cùng các thầy tế lễ khác đứng lên cất lại Cổng Chiên, rồi hiến dâng lên Đức Chúa Trời. Họ cũng làm lại cánh cổng, và xây lại vách thành từ Tháp Mê-a cho đến Tháp Ha-na-nên.
  • Nê-hê-mi 3:2 - Bên cạnh nhóm Giê-ri-cô có nhóm Xác-cua, con Im-ri, sát cánh cùng nhau xây cất.
  • Nê-hê-mi 3:3 - Con cháu Hát-sê-na lo xây Cổng Cá. Họ đặt khung, tra cánh, đóng chốt, cài then cổng.
  • Nê-hê-mi 3:4 - Bên cạnh họ có nhóm Mê-rê-mốt, con U-ri, cháu Ha-cốt, lo việc sửa sang thành, kế đến có nhóm Mê-su-lam, con Bê-rê-kia, cháu Mê-sê-xa-bên, nhóm Xa-đốc, con Ba-a-na, cũng lo sửa sang thành.
  • Nê-hê-mi 3:5 - Bên cạnh họ, người Thê-cô-a lo tu bổ, nhưng giới quý tộc không chịu tham gia công việc của người lãnh đạo.
  • Nê-hê-mi 3:6 - Giô-gia-đa, con Pha-sê-a, và Mê-su-lam, con Bê-si-đia, lo sửa sang Cổng Cũ. Họ đặt khung, tra cánh, đóng chốt, gài then cổng.
  • Nê-hê-mi 3:7 - Bên cạnh họ có Mê-la-tia, người Ga-ba-ôn, Gia-đôn, người Mê-rô-nốt, cùng những người ở Ga-ba-ôn và Mích-pa, dân trong tỉnh phía tây Sông Ơ-phơ-rát, lo việc sửa sang thành.
  • Nê-hê-mi 3:8 - Kế đến, có U-xi-ên, thợ vàng, con Hạt-ha-gia, và Ha-na-nia, người chế hương phẩm, lo việc sửa sang. Họ cùng nhau tu bổ tường thành Giê-ru-sa-lem cho đến vách Rộng.
  • Nê-hê-mi 3:9 - Kế đến, có Rê-pha-gia, con Hu-rơ cai trị phân nửa thành Giê-ru-sa-lem, lo việc sửa sang thành.
  • Nê-hê-mi 3:10 - Rồi đến Giê-đa-gia, con Ha-ru-máp tu bổ phần tường thành đối diện nhà mình, và Hát-túc, con Ha-sáp-nia, lo sửa sang thành.
  • Nê-hê-mi 3:11 - Manh-ki-gia, con Ha-rim, và Ha-súp, con Pha-hát Mô-áp, tu bổ phần tường thành kế tiếp và Tháp Lò.
  • Nê-hê-mi 3:12 - Kế họ có Sa-lum, con Ha-lô-hết, và các con gái ông lo việc sửa sang thành. Ông là người cai trị phân nửa kia của thành Giê-ru-sa-lem.
  • Nê-hê-mi 3:13 - Ha-nun và những người ở Xa-nô-a sửa sang Cổng Thung Lũng, tra cánh, đóng chốt, cài then, và tu bổ một đoạn tường thành dài 450 mét cho đến tận Cổng Phân.
  • Nê-hê-mi 3:14 - Manh-ki-gia, con Rê-cáp, quận trưởng quận Bết Hát-kê-rem, sửa sang Cổng Phân, tra cánh, đóng chốt và cài then cổng này.
  • Nê-hê-mi 3:15 - Sa-lum con Côn-hô-xe, quận trưởng quận Mích-pa, sửa sang Cổng Suối, lợp mái, tra cánh, đóng chốt, cài then, và xây tường thành từ ao Si-lô-ê trong vườn vua cho đến chân thang từ Thành Đa-vít xuống.
  • Nê-hê-mi 3:16 - Bên ông, có Nê-hê-mi, con A-búc, quận trưởng phân nửa quận Bết-sua, tu bổ tường thành cho đến lăng Vua Đa-vít, hồ chứa nước và cả đến dinh tướng lãnh.
  • Giê-rê-mi 31:4 - Ta sẽ dựng lại các con, hỡi trinh nữ Ít-ra-ên. Các con sẽ lại vui mừng và nhảy múa theo nhịp trống cơm.
  • Nê-hê-mi 7:4 - Vào thời gian đó, thành thì rộng lớn, dân cư ít ỏi, nhà cửa thưa thớt.
  • E-xơ-ra 2:64 - Tổng số các nhóm kể trên lên đến 42.360 người.
  • E-xơ-ra 2:65 - Ngoài ra, có 7.337 gia nhân và 200 ca sĩ, cả nam lẫn nữ.
  • Y-sai 27:13 - Trong ngày ấy, có tiếng kèn thổi vang. Những người bị chết trong cuộc lưu đày tại A-sy-ri và Ai Cập sẽ về Giê-ru-sa-lem để thờ phượng Chúa Hằng Hữu trên núi thánh của Ngài.
  • Ê-xê-chi-ên 36:24 - Vì Ta sẽ tập họp các ngươi từ mọi dân tộc và đem các ngươi trở về xứ mình.
  • Ê-xê-chi-ên 36:25 - Ta sẽ rưới nước sạch trên các ngươi và các ngươi sẽ được sạch. Ta sẽ tẩy sạch mọi điều nhơ nhớp, và mọi thần tượng của các ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 36:26 - Ta cũng sẽ cho các ngươi tấm lòng mới, và sẽ đặt tâm linh mới trong các ngươi. Ta sẽ cất bỏ lòng chai lỳ và sỏi đá khỏi xác thịt các ngươi và cho các ngươi lòng mềm mại, biết đáp ứng.
  • Ê-xê-chi-ên 36:27 - Ta sẽ đặt Thần Ta trong các ngươi để các ngươi sẽ noi theo các sắc lệnh Ta và cẩn thận vâng giữ luật lệ Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 36:28 - Các ngươi sẽ ở trong vùng đất Ta đã ban cho tổ phụ các ngươi ngày trước. Các ngươi sẽ làm dân Ta, và Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của các ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 36:29 - Ta sẽ tẩy sạch tội lỗi các ngươi. Ta sẽ ban cho các ngươi những vụ mùa thóc lúa tươi tốt, và Ta sẽ không giáng dịch bệnh trên xứ nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 36:30 - Ta sẽ cho các ngươi được mùa trái cây và ngũ cốc dư dật đến nỗi các dân tộc lân bang không bao giờ còn chế nhạo các ngươi về nạn đói.
  • Ê-xê-chi-ên 36:31 - Lúc ấy, các ngươi sẽ nhớ lại đường lối tội lỗi và việc làm xấu xa gian ác của mình, và tự khinh bỉ mình vì những điều gian ác và ghê tởm mình đã làm.
  • Ê-xê-chi-ên 36:32 - Nhưng hãy nhớ rằng, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, Ta làm điều này không phải vì các ngươi xứng đáng được. Hỡi dân tộc Ít-ra-ên, các ngươi hãy xấu hổ thẹn thuồng về nếp sống xấu xa của mình!
  • Ê-xê-chi-ên 36:33 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khi Ta tẩy sạch tất cả tội ác các ngươi, các thành phố của các ngươi sẽ đông dân cư, các nơi điêu tàn sẽ được tái thiết.
  • Ê-xê-chi-ên 36:34 - Các vùng đất bỏ hoang sẽ được trồng tỉa, không còn tiêu điều dưới mắt khách qua đường.
  • Ê-xê-chi-ên 36:35 - Các du khách sẽ trầm trồ khen ngợi: ‘Miền này trước kia hoang vắng tiêu sơ, mà nay giống như Vườn Ê-đen! Các thành phố đổ nát và hoang tàn kia nay đã có tường lũy bao bọc với dân cư đông đúc.’
  • Ê-xê-chi-ên 36:36 - Rồi các nước và các dân sót lại quanh các ngươi sẽ biết rằng Ta, Chúa Hằng Hữu, đã xây lại các thành đổ nát và đã trồng tỉa các vùng đất bỏ hoang. Vì Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán, và Ta sẽ thực hiện điều Ta phán.
  • Ê-xê-chi-ên 36:37 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẵn sàng nghe lời cầu xin của dân tộc Ít-ra-ên và gia tăng dân số thành một đoàn dân đông đảo.
  • Ê-xê-chi-ên 36:38 - Chúng sẽ được tăng dân số của chúng như số các bầy súc vật đông đảo trên các đường phố Giê-ru-sa-lem trong các kỳ tế lễ trọng thể. Các thành phố điêu tàn lại đầy ắp dân cư, và bấy giờ mọi người sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • Ma-thi-ơ 16:18 - Giờ đây, Ta sẽ gọi con là Phi-e-rơ (nghĩa là ‘đá’), Ta sẽ xây dựng Hội Thánh Ta trên vầng đá này, quyền lực của hỏa ngục không thắng nổi Hội Thánh đó.
  • Y-sai 56:8 - Vì Chúa Hằng Hữu Chí Cao, Đấng triệu tập những người Ít-ra-ên bị tản lạc, phán: “Ta cũng sẽ đem về nhiều dân tộc khác, ngoài Ít-ra-ên, dân Ta.”
  • Thi Thiên 51:18 - Xin vui lòng cho Si-ôn phước hạnh; xin trùng tu tường lũy Giê-ru-sa-lem;
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:3 - thì Chúa Hằng Hữu sẽ thương xót và cho anh em thoát cảnh lưu đày. Ngài sẽ đem anh em về, thu góp anh em lại, mặc dù đã bị tản mác khắp nơi.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu thiết lập Giê-ru-sa-lem và Ngài tập họp những người lưu đày trở về Ít-ra-ên.
  • 新标点和合本 - 耶和华建造耶路撒冷, 聚集以色列中被赶散的人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华建造耶路撒冷, 聚集以色列中被赶散的人。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华建造耶路撒冷, 聚集以色列中被赶散的人。
  • 当代译本 - 耶和华重建耶路撒冷, 召集流亡的以色列人。
  • 圣经新译本 - 耶和华重建耶路撒冷, 召聚被赶散的 以色列人。
  • 中文标准译本 - 耶和华建造耶路撒冷, 聚集被驱散的以色列人。
  • 现代标点和合本 - 耶和华建造耶路撒冷, 聚集以色列中被赶散的人。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华建造耶路撒冷, 聚集以色列中被赶散的人。
  • New International Version - The Lord builds up Jerusalem; he gathers the exiles of Israel.
  • New International Reader's Version - The Lord builds up Jerusalem. He gathers the scattered people of Israel.
  • English Standard Version - The Lord builds up Jerusalem; he gathers the outcasts of Israel.
  • New Living Translation - The Lord is rebuilding Jerusalem and bringing the exiles back to Israel.
  • The Message - God’s the one who rebuilds Jerusalem, who regathers Israel’s scattered exiles. He heals the heartbroken and bandages their wounds. He counts the stars and assigns each a name. Our Lord is great, with limitless strength; we’ll never comprehend what he knows and does. God puts the fallen on their feet again and pushes the wicked into the ditch.
  • Christian Standard Bible - The Lord rebuilds Jerusalem; he gathers Israel’s exiled people.
  • New American Standard Bible - The Lord builds up Jerusalem; He gathers the outcasts of Israel.
  • New King James Version - The Lord builds up Jerusalem; He gathers together the outcasts of Israel.
  • Amplified Bible - The Lord is building up Jerusalem; He is gathering [together] the exiles of Israel.
  • American Standard Version - Jehovah doth build up Jerusalem; He gathereth together the outcasts of Israel.
  • King James Version - The Lord doth build up Jerusalem: he gathereth together the outcasts of Israel.
  • New English Translation - The Lord rebuilds Jerusalem, and gathers the exiles of Israel.
  • World English Bible - Yahweh builds up Jerusalem. He gathers together the outcasts of Israel.
  • 新標點和合本 - 耶和華建造耶路撒冷, 聚集以色列中被趕散的人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華建造耶路撒冷, 聚集以色列中被趕散的人。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華建造耶路撒冷, 聚集以色列中被趕散的人。
  • 當代譯本 - 耶和華重建耶路撒冷, 召集流亡的以色列人。
  • 聖經新譯本 - 耶和華重建耶路撒冷, 召聚被趕散的 以色列人。
  • 呂振中譯本 - 重建 耶路撒冷 者、永恆主、 將 以色列 被趕散的人招聚回來。
  • 中文標準譯本 - 耶和華建造耶路撒冷, 聚集被驅散的以色列人。
  • 現代標點和合本 - 耶和華建造耶路撒冷, 聚集以色列中被趕散的人。
  • 文理和合譯本 - 耶和華建耶路撒冷、集以色列驅散之民兮、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華建造耶路撒冷、使以色列族、離散之民、咸復集兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主重建 耶路撒冷 、 以色列 族被驅散之人、咸復集之以歸、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 復興我 瑟琳 。完聚我流亡。
  • Nueva Versión Internacional - El Señor reconstruye a Jerusalén y reúne a los exiliados de Israel;
  • 현대인의 성경 - 여호와께서 예루살렘을 재건하시며 이스라엘의 포로들을 돌아오게 하시고
  • Новый Русский Перевод - Он укрепляет затворы твоих ворот и благословляет твоих детей среди тебя.
  • Восточный перевод - Он укрепляет затворы твоих ворот и благословляет твоих жителей.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он укрепляет затворы твоих ворот и благословляет твоих жителей.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он укрепляет затворы твоих ворот и благословляет твоих жителей.
  • La Bible du Semeur 2015 - L’Eternel rebâtit ╵Jérusalem, il y rassemblera ╵les déportés ╵du peuple d’Israël.
  • リビングバイブル - 主はエルサレムの町を建て直し、 捕虜として連れ去られた人々を返してくださいます。
  • Nova Versão Internacional - O Senhor edifica Jerusalém; ele reúne os exilados de Israel.
  • Hoffnung für alle - Der Herr baut Jerusalem wieder auf und bringt die Israeliten zurück, die man aus ihrem Land verschleppt hat.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงสร้างเยรูซาเล็มขึ้น พระองค์ทรงรวบรวมเชลยอิสราเอลกลับคืนมา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​สร้าง​เยรูซาเล็ม​ขึ้น​ใหม่ พระ​องค์​รวบ​รวม​ชาว​อิสราเอล​ที่​ถูก​ขับไล่
  • Y-sai 62:7 - Đừng để Chúa Hằng Hữu nghỉ ngơi cho đến khi Ngài xong việc, cho đến khi lập Giê-ru-sa-lem và khiến cả đất đều ca ngợi nó.
  • Đa-ni-ên 9:25 - Anh nên lưu ý, từ khi lệnh tái thiết Giê-ru-sa-lem được ban hành cho đến khi Đấng Chịu Xức Dầu đăng quang phải mất bốn mươi chín năm cộng với bốn trăm bốn trăm ba mươi bốn năm. Các đường phố sẽ được đắp lại, các tường thành sẽ được xây lại, ngay giữa thời kỳ hoạn nạn.
  • Giê-rê-mi 32:37 - Ta sẽ đem dân Ta trở về từ các xứ mà Ta đã phân tán họ ra trong cơn thịnh nộ. Ta sẽ đem họ về trong thành này, cho họ được an cư lạc nghiệp.
  • Ê-xê-chi-ên 39:27 - Ta sẽ đem họ về quê hương từ đất của kẻ thù, Ta sẽ bày tỏ đức thánh khiết Ta giữa họ để tất cả dân tộc đều nhìn thấy.
  • Ê-xê-chi-ên 39:28 - Khi ấy, dân chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Vì chính Ta đã lưu đày họ, cũng chính Ta đem họ trở về nhà. Ta không để sót một ai.
  • Y-sai 14:32 - Chúng tôi phải nói gì với người Phi-li-tin? Hãy bảo chúng: “Chúa Hằng Hữu đã vững lập Si-ôn. Nơi ấy, người khổ đau của dân Ngài đã tìm được nơi trú ẩn.”
  • Y-sai 11:11 - Trong ngày ấy, Chúa sẽ đưa tay Ngài ra một lần nữa, đem dân sót lại của Ngài trở về— là những người sống sót từ các nước A-sy-ri và phía bắc Ai Cập; phía nam Ai Cập, Ê-thi-ô-pi, và Ê-lam; Ba-by-lôn, Ha-mát, và các hải đảo.
  • Y-sai 11:12 - Ngài sẽ dựng cờ giữa các nước và triệu tập những người lưu đày của Ít-ra-ên, quy tụ những người tản lạc của Giu-đa từ tận cùng trái đất.
  • Ê-xê-chi-ên 38:8 - Sau nhiều ngày ngươi sẽ được lệnh chiến đấu. Đến những năm cuối cùng, ngươi sẽ tấn công vào vùng đất Ít-ra-ên, đất nước đang hưởng thái bình thịnh vượng sau khi dân chúng từ nhiều nước trở về những đồi núi của Ít-ra-ên.
  • Ê-phê-sô 2:12 - Đừng quên rằng thuở ấy anh chị em sống xa cách Chúa Cứu Thế, đối nghịch với đoàn thể con dân của Đức Chúa Trời, không được Đức Chúa Trời hứa hẹn bảo đảm gì cả. Giữa cuộc đời, anh chị em sống không hy vọng, không Đức Chúa Trời,
  • Ê-phê-sô 2:13 - nhưng bây giờ anh chị em là người của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Dù ngày trước cách xa Đức Chúa Trời, ngày nay nhờ máu Chúa Giê-xu, anh chị em được đến gần Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
  • Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
  • Ê-phê-sô 2:16 - Hai bên đã là bộ phận của một thân thể, hận thù tất nhiên cũng tiêu tan, cả hai đều được giảng hòa với Đức Chúa Trời. Vậy chiến tranh đã chấm dứt tại cây thập tự.
  • Ê-phê-sô 2:17 - Chúa Cứu Thế đã đến công bố Phúc Âm hòa bình ấy cho các dân tộc gần xa.
  • Ê-phê-sô 2:18 - Nhờ Chúa Cứu Thế, tất cả các dân tộc đều được Chúa Thánh Linh dìu dắt đến cùng Đức Chúa Cha.
  • Ê-phê-sô 2:19 - Hiện nay anh chị em Dân Ngoại không còn là kiều dân ngoại tịch nữa, nhưng là công dân Nước Chúa, là người trong gia đình Đức Chúa Trời như mọi tín hữu khác.
  • Thi Thiên 102:13 - Chúa sẽ trỗi dậy, thương xót Si-ôn— vì thời điểm nó được khoan hồng đã đến.
  • Thi Thiên 102:14 - Vì người của Chúa mến yêu từng tảng đá nó, cát bụi Si-ôn cũng khiến họ động lòng.
  • Thi Thiên 102:15 - Các dân tộc trần gian sẽ sợ trước Chúa Hằng Hữu. Các vua trên đất khiếp đảm trước vinh quang Ngài.
  • Thi Thiên 102:16 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ tái thiết Si-ôn, Ngài sẽ xuất hiện trong vinh quang rực rỡ.
  • E-xơ-ra 8:1 - Đây là tên và gia phả các nhà lãnh đạo cùng về nước với tôi từ Ba-by-lôn dưới triều Vua Ạt-ta-xét-xe:
  • E-xơ-ra 8:2 - Ghẹt-sôn thuộc dòng Phi-nê-a. Đa-ni-ên thuộc dòng Y-tha-ma. Hát-túc, con Sê-ca-nia, thuộc dòng Đa-vít.
  • E-xơ-ra 8:3 - Xa-cha-ri thuộc dòng Pha-rốt và 150 người nam khác thuộc dòng Phu-rốt và dòng Sê-ca-nia.
  • E-xơ-ra 8:4 - Ê-li-hô-ê-nai, con Xê-ra-hi-gia, thuộc dòng Pha-hát Mô-áp và 200 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:5 - Một người con của Gia-ha-xi-ên thuộc dòng Sê-ca-nia và 300 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:6 - Từ gia đình của Ga-anh: Ê-bết, con Giô-na-than, thuộc dòng A-đin và 50 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:7 - Ê-sai, con A-tha-li-a, thuộc dòng Ê-lam và 70 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:8 - Xê-ba-đia, con Mi-ca-ên, thuộc dòng Sê-pha-tia và 80 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:9 - Áp-đia, con Giê-hi-ên, thuộc dòng Giô-áp và 218 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:10 - Một người con của Giô-si-phia, thuộc dòng Sê-lô-mít và 160 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:11 - Xa-cha-ri, con Bê-bai, thuộc dòng Bê-bai và 28 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:12 - Giô-ha-nan, con Ha-ca-tan, thuộc dòng A-gát và 100 người nam khác.
  • E-xơ-ra 8:13 - Ê-li-phê-lết, Giê-u-ên Sê-ma-gia thuộc dòng A-đô-ni-cam và 60 người nam khác, những người này đến sau.
  • E-xơ-ra 8:14 - U-thai và Xác-cua thuộc dòng Biết-vai và 70 người nam khác.
  • Thi Thiên 102:20 - để tai nghe lời tù nhân than thở, để phóng thích cả những tên tử tù.
  • Thi Thiên 102:21 - Như thế, người ta sẽ tuyên xưng Danh Chúa tại Si-ôn, ca ngợi Ngài giữa Giê-ru-sa-lem,
  • Thi Thiên 102:22 - khi muôn dân muôn nước tập họp cùng đến phụng sự Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 37:21 - Con hãy truyền cho họ sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Vì Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ tập họp người Ít-ra-ên từ giữa các nước. Ta sẽ đem họ trở về quê hương từ những nơi họ bị phân tán.
  • Ê-xê-chi-ên 37:22 - Ta sẽ hiệp họ lại thành một dân tộc thống nhất trên núi Ít-ra-ên. Một vị vua sẽ cai trị họ; họ sẽ không còn bị chia đôi làm hai nước hoặc hai vương quốc nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 37:23 - Họ sẽ từ bỏ thần tượng và tội lỗi, là những điều làm cho họ nhơ bẩn, vì Ta sẽ giải thoát họ khỏi những chuyện điên rồ ấy. Ta sẽ tẩy sạch họ. Lúc ấy, họ sẽ thật sự thành dân Ta, và Ta sẽ là Đức Chúa Trời của họ.
  • Ê-xê-chi-ên 37:24 - Đầy tớ Ta là Đa-vít sẽ làm vua của họ, và họ sẽ chỉ có một người chăn duy nhất. Họ sẽ vâng theo luật lệ Ta và tuân giữ sắc lệnh Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 37:25 - Họ sẽ được định cư trên đất mà Ta đã ban cho đầy tớ Ta là Gia-cốp, là đất mà tổ phụ họ từng cư trú. Họ và con cháu họ sẽ an cư lạc nghiệp tại đó vĩnh viễn, hết thế hệ này đến thế hệ khác. Đầy tớ Ta là Đa-vít sẽ làm vua họ mãi mãi.
  • Ê-xê-chi-ên 37:26 - Ta sẽ lập giao ước hòa bình với họ, một giao ước tồn tại muôn đời. Ta sẽ thiết lập họ và làm họ gia tăng. Ta sẽ đặt Đền Thờ Ta giữa họ đời đời.
  • Ê-xê-chi-ên 37:27 - Ta sẽ ngự giữa họ. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời họ, và họ sẽ làm dân Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 37:28 - Khi Đền Thờ Ta ở giữa dân Ta mãi mãi, lúc ấy các dân tộc sẽ biết rằng Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng thánh hóa của Ít-ra-ên.”
  • Nê-hê-mi 3:1 - Thầy Thượng tế Ê-li-a-síp cùng các thầy tế lễ khác đứng lên cất lại Cổng Chiên, rồi hiến dâng lên Đức Chúa Trời. Họ cũng làm lại cánh cổng, và xây lại vách thành từ Tháp Mê-a cho đến Tháp Ha-na-nên.
  • Nê-hê-mi 3:2 - Bên cạnh nhóm Giê-ri-cô có nhóm Xác-cua, con Im-ri, sát cánh cùng nhau xây cất.
  • Nê-hê-mi 3:3 - Con cháu Hát-sê-na lo xây Cổng Cá. Họ đặt khung, tra cánh, đóng chốt, cài then cổng.
  • Nê-hê-mi 3:4 - Bên cạnh họ có nhóm Mê-rê-mốt, con U-ri, cháu Ha-cốt, lo việc sửa sang thành, kế đến có nhóm Mê-su-lam, con Bê-rê-kia, cháu Mê-sê-xa-bên, nhóm Xa-đốc, con Ba-a-na, cũng lo sửa sang thành.
  • Nê-hê-mi 3:5 - Bên cạnh họ, người Thê-cô-a lo tu bổ, nhưng giới quý tộc không chịu tham gia công việc của người lãnh đạo.
  • Nê-hê-mi 3:6 - Giô-gia-đa, con Pha-sê-a, và Mê-su-lam, con Bê-si-đia, lo sửa sang Cổng Cũ. Họ đặt khung, tra cánh, đóng chốt, gài then cổng.
  • Nê-hê-mi 3:7 - Bên cạnh họ có Mê-la-tia, người Ga-ba-ôn, Gia-đôn, người Mê-rô-nốt, cùng những người ở Ga-ba-ôn và Mích-pa, dân trong tỉnh phía tây Sông Ơ-phơ-rát, lo việc sửa sang thành.
  • Nê-hê-mi 3:8 - Kế đến, có U-xi-ên, thợ vàng, con Hạt-ha-gia, và Ha-na-nia, người chế hương phẩm, lo việc sửa sang. Họ cùng nhau tu bổ tường thành Giê-ru-sa-lem cho đến vách Rộng.
  • Nê-hê-mi 3:9 - Kế đến, có Rê-pha-gia, con Hu-rơ cai trị phân nửa thành Giê-ru-sa-lem, lo việc sửa sang thành.
  • Nê-hê-mi 3:10 - Rồi đến Giê-đa-gia, con Ha-ru-máp tu bổ phần tường thành đối diện nhà mình, và Hát-túc, con Ha-sáp-nia, lo sửa sang thành.
  • Nê-hê-mi 3:11 - Manh-ki-gia, con Ha-rim, và Ha-súp, con Pha-hát Mô-áp, tu bổ phần tường thành kế tiếp và Tháp Lò.
  • Nê-hê-mi 3:12 - Kế họ có Sa-lum, con Ha-lô-hết, và các con gái ông lo việc sửa sang thành. Ông là người cai trị phân nửa kia của thành Giê-ru-sa-lem.
  • Nê-hê-mi 3:13 - Ha-nun và những người ở Xa-nô-a sửa sang Cổng Thung Lũng, tra cánh, đóng chốt, cài then, và tu bổ một đoạn tường thành dài 450 mét cho đến tận Cổng Phân.
  • Nê-hê-mi 3:14 - Manh-ki-gia, con Rê-cáp, quận trưởng quận Bết Hát-kê-rem, sửa sang Cổng Phân, tra cánh, đóng chốt và cài then cổng này.
  • Nê-hê-mi 3:15 - Sa-lum con Côn-hô-xe, quận trưởng quận Mích-pa, sửa sang Cổng Suối, lợp mái, tra cánh, đóng chốt, cài then, và xây tường thành từ ao Si-lô-ê trong vườn vua cho đến chân thang từ Thành Đa-vít xuống.
  • Nê-hê-mi 3:16 - Bên ông, có Nê-hê-mi, con A-búc, quận trưởng phân nửa quận Bết-sua, tu bổ tường thành cho đến lăng Vua Đa-vít, hồ chứa nước và cả đến dinh tướng lãnh.
  • Giê-rê-mi 31:4 - Ta sẽ dựng lại các con, hỡi trinh nữ Ít-ra-ên. Các con sẽ lại vui mừng và nhảy múa theo nhịp trống cơm.
  • Nê-hê-mi 7:4 - Vào thời gian đó, thành thì rộng lớn, dân cư ít ỏi, nhà cửa thưa thớt.
  • E-xơ-ra 2:64 - Tổng số các nhóm kể trên lên đến 42.360 người.
  • E-xơ-ra 2:65 - Ngoài ra, có 7.337 gia nhân và 200 ca sĩ, cả nam lẫn nữ.
  • Y-sai 27:13 - Trong ngày ấy, có tiếng kèn thổi vang. Những người bị chết trong cuộc lưu đày tại A-sy-ri và Ai Cập sẽ về Giê-ru-sa-lem để thờ phượng Chúa Hằng Hữu trên núi thánh của Ngài.
  • Ê-xê-chi-ên 36:24 - Vì Ta sẽ tập họp các ngươi từ mọi dân tộc và đem các ngươi trở về xứ mình.
  • Ê-xê-chi-ên 36:25 - Ta sẽ rưới nước sạch trên các ngươi và các ngươi sẽ được sạch. Ta sẽ tẩy sạch mọi điều nhơ nhớp, và mọi thần tượng của các ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 36:26 - Ta cũng sẽ cho các ngươi tấm lòng mới, và sẽ đặt tâm linh mới trong các ngươi. Ta sẽ cất bỏ lòng chai lỳ và sỏi đá khỏi xác thịt các ngươi và cho các ngươi lòng mềm mại, biết đáp ứng.
  • Ê-xê-chi-ên 36:27 - Ta sẽ đặt Thần Ta trong các ngươi để các ngươi sẽ noi theo các sắc lệnh Ta và cẩn thận vâng giữ luật lệ Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 36:28 - Các ngươi sẽ ở trong vùng đất Ta đã ban cho tổ phụ các ngươi ngày trước. Các ngươi sẽ làm dân Ta, và Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của các ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 36:29 - Ta sẽ tẩy sạch tội lỗi các ngươi. Ta sẽ ban cho các ngươi những vụ mùa thóc lúa tươi tốt, và Ta sẽ không giáng dịch bệnh trên xứ nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 36:30 - Ta sẽ cho các ngươi được mùa trái cây và ngũ cốc dư dật đến nỗi các dân tộc lân bang không bao giờ còn chế nhạo các ngươi về nạn đói.
  • Ê-xê-chi-ên 36:31 - Lúc ấy, các ngươi sẽ nhớ lại đường lối tội lỗi và việc làm xấu xa gian ác của mình, và tự khinh bỉ mình vì những điều gian ác và ghê tởm mình đã làm.
  • Ê-xê-chi-ên 36:32 - Nhưng hãy nhớ rằng, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, Ta làm điều này không phải vì các ngươi xứng đáng được. Hỡi dân tộc Ít-ra-ên, các ngươi hãy xấu hổ thẹn thuồng về nếp sống xấu xa của mình!
  • Ê-xê-chi-ên 36:33 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khi Ta tẩy sạch tất cả tội ác các ngươi, các thành phố của các ngươi sẽ đông dân cư, các nơi điêu tàn sẽ được tái thiết.
  • Ê-xê-chi-ên 36:34 - Các vùng đất bỏ hoang sẽ được trồng tỉa, không còn tiêu điều dưới mắt khách qua đường.
  • Ê-xê-chi-ên 36:35 - Các du khách sẽ trầm trồ khen ngợi: ‘Miền này trước kia hoang vắng tiêu sơ, mà nay giống như Vườn Ê-đen! Các thành phố đổ nát và hoang tàn kia nay đã có tường lũy bao bọc với dân cư đông đúc.’
  • Ê-xê-chi-ên 36:36 - Rồi các nước và các dân sót lại quanh các ngươi sẽ biết rằng Ta, Chúa Hằng Hữu, đã xây lại các thành đổ nát và đã trồng tỉa các vùng đất bỏ hoang. Vì Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán, và Ta sẽ thực hiện điều Ta phán.
  • Ê-xê-chi-ên 36:37 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẵn sàng nghe lời cầu xin của dân tộc Ít-ra-ên và gia tăng dân số thành một đoàn dân đông đảo.
  • Ê-xê-chi-ên 36:38 - Chúng sẽ được tăng dân số của chúng như số các bầy súc vật đông đảo trên các đường phố Giê-ru-sa-lem trong các kỳ tế lễ trọng thể. Các thành phố điêu tàn lại đầy ắp dân cư, và bấy giờ mọi người sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • Ma-thi-ơ 16:18 - Giờ đây, Ta sẽ gọi con là Phi-e-rơ (nghĩa là ‘đá’), Ta sẽ xây dựng Hội Thánh Ta trên vầng đá này, quyền lực của hỏa ngục không thắng nổi Hội Thánh đó.
  • Y-sai 56:8 - Vì Chúa Hằng Hữu Chí Cao, Đấng triệu tập những người Ít-ra-ên bị tản lạc, phán: “Ta cũng sẽ đem về nhiều dân tộc khác, ngoài Ít-ra-ên, dân Ta.”
  • Thi Thiên 51:18 - Xin vui lòng cho Si-ôn phước hạnh; xin trùng tu tường lũy Giê-ru-sa-lem;
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:3 - thì Chúa Hằng Hữu sẽ thương xót và cho anh em thoát cảnh lưu đày. Ngài sẽ đem anh em về, thu góp anh em lại, mặc dù đã bị tản mác khắp nơi.
圣经
资源
计划
奉献