逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Cầu xin Chúa Hằng Hữu, nhớ việc quân Ê-đôm đã làm trong ngày Giê-ru-sa-lem thất thủ. Chúng reo hò: “Phá hủy! San thành bình địa!”
- 新标点和合本 - 耶路撒冷 遭难的日子, 以东人说:“拆毁,拆毁, 直拆到根基!” 耶和华啊,求你记念这仇!
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶路撒冷攻破的日子, 以东人说:“拆毁!拆毁! 直拆到根基!” 耶和华啊,求你记得!
- 和合本2010(神版-简体) - 耶路撒冷攻破的日子, 以东人说:“拆毁!拆毁! 直拆到根基!” 耶和华啊,求你记得!
- 当代译本 - 耶和华啊, 求你记住耶路撒冷沦陷时以东人的行径。 他们喊道: “拆毁这城,把它夷为平地!”
- 圣经新译本 - 耶和华啊!求你记念以东人在耶路撒冷遭难 的日子所行的, 他们说:“拆毁它,拆毁它, 直拆到根基。”
- 中文标准译本 - 耶和华啊, 求你记住耶路撒冷遭难 的日子, 以东的子孙说过: “拆光!拆光!直到她的根基!”
- 现代标点和合本 - 耶路撒冷遭难的日子, 以东人说:“拆毁!拆毁! 直拆到根基!” 耶和华啊,求你记念这仇!
- 和合本(拼音版) - 耶路撒冷 遭难的日子, 以东人说:“拆毁,拆毁, 直拆到根基!” 耶和华啊,求你记念这仇。
- New International Version - Remember, Lord, what the Edomites did on the day Jerusalem fell. “Tear it down,” they cried, “tear it down to its foundations!”
- New International Reader's Version - Lord, remember what the people of Edom did on the day Jerusalem fell. “Tear it down!” they cried. “Tear it down to the ground!”
- English Standard Version - Remember, O Lord, against the Edomites the day of Jerusalem, how they said, “Lay it bare, lay it bare, down to its foundations!”
- New Living Translation - O Lord, remember what the Edomites did on the day the armies of Babylon captured Jerusalem. “Destroy it!” they yelled. “Level it to the ground!”
- The Message - God, remember those Edomites, and remember the ruin of Jerusalem, That day they yelled out, “Wreck it, smash it to bits!” And you, Babylonians—ravagers! A reward to whoever gets back at you for all you’ve done to us; Yes, a reward to the one who grabs your babies and smashes their heads on the rocks!
- Christian Standard Bible - Remember, Lord, what the Edomites said that day at Jerusalem: “Destroy it! Destroy it down to its foundations!”
- New American Standard Bible - Remember, Lord, against the sons of Edom The day of Jerusalem, Those who said, “Lay it bare, lay it bare To its foundation!”
- New King James Version - Remember, O Lord, against the sons of Edom The day of Jerusalem, Who said, “Raze it, raze it, To its very foundation!”
- Amplified Bible - Remember, O Lord, against the sons of Edom, The day of [the fall of] Jerusalem, Who said “Down, down [with her] To her very foundation.”
- American Standard Version - Remember, O Jehovah, against the children of Edom The day of Jerusalem; Who said, Rase it, rase it, Even to the foundation thereof.
- King James Version - Remember, O Lord, the children of Edom in the day of Jerusalem; who said, Rase it, rase it, even to the foundation thereof.
- New English Translation - Remember, O Lord, what the Edomites did on the day Jerusalem fell. They said, “Tear it down, tear it down, right to its very foundation!”
- World English Bible - Remember, Yahweh, against the children of Edom in the day of Jerusalem, who said, “Raze it! Raze it even to its foundation!”
- 新標點和合本 - 耶路撒冷 遭難的日子, 以東人說:拆毀!拆毀! 直拆到根基! 耶和華啊,求你記念這仇!
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶路撒冷攻破的日子, 以東人說:「拆毀!拆毀! 直拆到根基!」 耶和華啊,求你記得!
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶路撒冷攻破的日子, 以東人說:「拆毀!拆毀! 直拆到根基!」 耶和華啊,求你記得!
- 當代譯本 - 耶和華啊, 求你記住耶路撒冷淪陷時以東人的行徑。 他們喊道: 「拆毀這城,把它夷為平地!」
- 聖經新譯本 - 耶和華啊!求你記念以東人在耶路撒冷遭難 的日子所行的, 他們說:“拆毀它,拆毀它, 直拆到根基。”
- 呂振中譯本 - 當 耶路撒冷 遭難 的日子, 以東 人逕說:『拆光 它 !拆光它! 拆 到它的根基!』 永恆主啊,記得這日、來報罰 以東 人哦!
- 中文標準譯本 - 耶和華啊, 求你記住耶路撒冷遭難 的日子, 以東的子孫說過: 「拆光!拆光!直到她的根基!」
- 現代標點和合本 - 耶路撒冷遭難的日子, 以東人說:「拆毀!拆毀! 直拆到根基!」 耶和華啊,求你記念這仇!
- 文理和合譯本 - 耶和華歟、耶路撒冷遭難時、以東族曰、毀之毀之、至於基址、尚其念之兮、
- 文理委辦譯本 - 耶和華兮、昔耶路撒冷遭難之時、以東之民曰、拆而毀之、除其基址、今求爾追憶斯言兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶路撒冷 遭難之日、 以東 人云、毀之毀之、至於基址、求主記憶此言、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 猶憶 瑟琳 遭難日。 夷東 蠻子競相呼。摧殘聖邑方為快。祈主毋忘作孽徒。
- Nueva Versión Internacional - Señor, acuérdate de los edomitas el día en que cayó Jerusalén. «¡Arrásenla —gritaban—, arrásenla hasta sus cimientos!»
- 현대인의 성경 - 여호와여, 예루살렘이 함락되던 날에 에돔 사람들이 한 짓을 기억하소서. 그들이 “예루살렘성을 헐어라! 그 기초까지 헐어 버려라!” 하였습니다.
- Новый Русский Перевод - Даже если пойду я среди несчастья, Ты оживишь меня, протянешь Твою руку против гнева моих врагов, и спасет меня Твоя правая рука.
- Восточный перевод - Даже если пойду я среди несчастья, Ты оживишь меня, защитишь от ярости моих врагов, и спасёт меня Твоя правая рука.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Даже если пойду я среди несчастья, Ты оживишь меня, защитишь от ярости моих врагов, и спасёт меня Твоя правая рука.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Даже если пойду я среди несчастья, Ты оживишь меня, защитишь от ярости моих врагов, и спасёт меня Твоя правая рука.
- La Bible du Semeur 2015 - Souviens-toi, Eternel, ╵des Edomites qui en ce jour ╵du malheur de Jérusalem, criaient bien fort : ╵« Rasez-la donc, rasez jusqu’à ses fondations ! »
- リビングバイブル - 主よ、バビロン軍によるエルサレム陥落の日の、 エドム人たちの仕打ちを忘れないでください。 彼らは「エルサレムを破壊してしまえ」 と叫んだのです。
- Nova Versão Internacional - Lembra-te, Senhor, dos edomitas e do que fizeram quando Jerusalém foi destruída, pois gritavam: “Arrasem-na! Arrasem-na até aos alicerces!”
- Hoffnung für alle - Herr, vergiss es den Edomitern nicht, wie sie jubelten, als Jerusalem in die Hände der Feinde fiel! Damals grölten sie: »Reißt sie nieder, diese Stadt! Zerstört ihre Häuser bis auf die Grundmauern!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้า ขอทรงจดจำสิ่งที่ชาวเอโดมได้ทำ ในวันที่กรุงเยรูซาเล็มแตก พวกเขาโห่ร้องว่า “พังมันเลย” “ทลายให้ถึงรากถึงโคนเลย!”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระผู้เป็นเจ้า โปรดระลึกว่าชาวเอโดมทำอะไรไปบ้าง ระลึกถึงวันที่เยรูซาเล็มย่อยยับ ระลึกถึงพวกที่พูดว่า “เอาให้ย่อยยับลงไป เอาให้ย่อยยับลงไปจนถึงรากถึงโคน”
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 35:2 - “Hỡi con người, hãy hướng về Núi Sê-i-rơ, và nói tiên tri nghịch cùng dân nó:
- Y-sai 34:5 - Gươm Ta đã hoàn tất công việc trên trời, và sẽ giáng trên Ê-đôm để đoán phạt dân tộc Ta đã tuyên án.
- Y-sai 34:6 - Gươm Chúa Hằng Hữu dính đầy máu và mỡ— là máu của chiên và dê, với mỡ của chiên đực chuẩn bị cho tế lễ. Phải, Chúa Hằng Hữu sẽ cho một cuộc tế lễ lớn tại Bốt-ra. Chúa sẽ tạo một cuộc tàn sát lớn tại Ê-đôm.
- 1 Sa-mu-ên 15:2 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân công bố: Ta sẽ trừng phạt A-ma-léc vì đã cản đường Ít-ra-ên khi họ rời Ai Cập.
- Y-sai 63:1 - Ai đến từ Ê-đôm và từ thành Bốt-ra, mặc y phục rực rỡ màu đỏ thẫm? Ai trong chiếc áo vương bào đang tiến bước cách uy nghiêm, hùng dũng? “Ấy chính Ta, Chúa Hằng Hữu, tuyên báo sự cứu rỗi ngươi! Ấy là Ta, Chúa Hằng Hữu, Đấng có năng quyền để cứu rỗi.”
- Y-sai 63:2 - Sao áo Chúa đỏ rực, như áo người đạp nho trong bồn ép nho?
- Y-sai 63:3 - “Ta đã đạp nho một mình; không ai giúp đỡ. Ta đã đạp kẻ thù Ta trong cơn giận dữ, như thể chúng là những trái nho. Ta đã giẫm đạp chúng trong cơn thịnh nộ. Máu chúng đã làm bẩn áo Ta.
- Y-sai 63:4 - Ta đã định ngày báo ứng trong lòng, và năm cứu chuộc của Ta đã đến.
- Y-sai 63:5 - Ta ngạc nhiên khi thấy không ai dám đứng ra để giúp người bị áp bức. Vì vậy, Ta dùng chính cánh tay mạnh mẽ của Ta để cứu giúp, và biểu dương sức công chính của Ta.
- Y-sai 63:6 - Trong cơn thịnh nộ, Ta nghiền nát các dân vô đạo và khiến chúng lảo đảo rồi ngã gục xuống đất, đổ máu chúng ra trên đất.”
- Xuất Ai Cập 17:14 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con chép việc này vào sách để ghi nhớ, và nói với Giô-suê rằng Ta sẽ tuyệt diệt người A-ma-léc, xóa sạch vết tích của họ dưới trời.”
- Ha-ba-cúc 3:13 - Chúa ra đi cứu dân Ngài chọn, giải thoát Đấng được Ngài xức dầu tấn phong. Chúa đập tan đầu người ác, lột trần nó từ đầu đến chân.
- Áp-đia 1:18 - Nhà Gia-cốp sẽ thành đám lửa và Ê-sau sẽ như cánh đồng rơm khô héo. Con cháu Giô-sép sẽ thành ngọn lửa ầm ầm băng qua đồng, thiêu đốt mọi thứ. Nhà Ê-sau sẽ không có một người nào sống sót. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!
- Áp-đia 1:19 - Dân Ta đang sống tại Nê-ghép sẽ chiếm giữ các núi của Ê-sau. Những người sống tại Sơ-phê-la sẽ trấn đóng đất Phi-li-tin và sẽ chiếm giữ các đồng ruộng Ép-ra-im và Sa-ma-ri. Và những người Bên-gia-min sẽ được đất Ga-la-át.
- Áp-đia 1:20 - Những người bị lưu đày của Ít-ra-ên sẽ trở về vùng đất của họ và chiếm giữ vùng duyên hải Phê-nê-nia cho đến tận Sa-rép-ta. Những tù nhân từ Giê-ru-sa-lem bị lưu đày tại Sê-pha-rát sẽ trở về nhà và tái thiết các làng mạc của Nê-ghép.
- Áp-đia 1:21 - Những người được giải cứu sẽ lên Núi Si-ôn trong Giê-ru-sa-lem để cai quản khắp núi đồi Ê-sau. Và vương quốc ấy sẽ thuộc về Chúa Hằng Hữu.
- A-mốt 1:11 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ê-đôm phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã nhẫn tâm tuốt gươm đuổi đánh Ít-ra-ên, anh em mình, không tỏ chút thương xót. Chúng để lòng thù hận dày vò và nuôi lòng căm hờn mãi mãi.
- Thi Thiên 74:18 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhớ lại lời quân thù chế nhạo. Đám dân ngu dại xúc phạm Danh Ngài.
- Ô-sê 7:2 - Thế mà dân chúng không nhận ra rằng Ta đang canh chừng chúng. Tội ác của chúng vây chặt chúng lại, tất cả đều phơi bày trước mặt Ta.
- Thi Thiên 79:8 - Xin Chúa đừng quy tội tổ phụ cho chúng con! Xin mau mau mở lòng thương xót, vì chúng con đã tàn mạt tận bùn đen.
- Thi Thiên 79:9 - Xin ra tay phù hộ, lạy Đức Chúa Trời, Đấng cứu rỗi chúng con! Xin giúp chúng con vì Danh vinh quang Chúa. Vì Danh cao cả của Ngài, xin giải cứu, tẩy sạch tội lỗi chúng con.
- Thi Thiên 79:10 - Sao Chúa để các dân kia chế nhạo: “Nào Đức Chúa Trời chúng nó ở đâu?” Ngay trước mắt chúng tôi, nguyện các nước được biết sự báo thù máu vô tội của các đầy tớ Ngài.
- Thi Thiên 79:11 - Nguyện tiếng rên la của tù nhân thấu tai Chúa. Xin Chúa cứu mạng những người bị án tử hình.
- Thi Thiên 79:12 - Xin báo trả gấp bảy lần cho người thù nghịch vì họ dám thách thức Ngài, lạy Chúa.
- Giê-rê-mi 49:7 - Sứ điệp này tiên tri về Ê-đôm. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Trong Thê-man không còn người khôn ngoan sao? Người mưu trí mất hết mưu lược rồi sao?
- Giê-rê-mi 49:8 - Hãy quay lưng và trốn chạy! Hãy ẩn dưới hang sâu, hỡi người Đê-đan! Vì Ta sẽ giáng tai ương xuống cho Ê-đôm, Ta cũng sẽ đoán phạt ngươi!
- Giê-rê-mi 49:9 - Những người hái nho luôn chừa vài trái cho người nghèo khó. Nếu kẻ trộm đến lúc ban đêm, chúng chẳng lấy mọi thứ.
- Giê-rê-mi 49:10 - Nhưng Ta sẽ lột trần xứ Ê-đôm, và sẽ không còn chỗ nào để ẩn náu nữa. Các con cái nó, anh em nó, và láng giềng nó đều sẽ bị tiêu diệt, và chính Ê-đôm cũng sẽ không còn nữa.
- Giê-rê-mi 49:11 - Nhưng Ta sẽ bảo vệ các cô nhi còn lại trong vòng các ngươi. Hỡi các quả phụ, cũng vậy, hãy trông cậy vào sự trợ giúp Ta.”
- Giê-rê-mi 49:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Nếu những người vô tội đã phải chịu đau khổ, thì các ngươi phải chịu bao nhiêu! Các ngươi sẽ thoát khỏi hình phạt chăng! Các ngươi buộc phải uống chén đoán phạt này!”
- Giê-rê-mi 49:13 - Chúa Hằng Hữu phán: “Vì Ta đã nhân danh Ta thề rằng Bốt-ra sẽ trở thành nơi ghê tởm và gò đống đổ nát; nó sẽ bị chế giễu và nguyền rủa. Các thành và làng mạc của nó sẽ điêu tàn vĩnh viễn.”
- Giê-rê-mi 49:14 - Tôi nghe sứ điệp này từ Chúa Hằng Hữu rằng một sứ giả được đưa đến các nước, nói: “Hãy liên kết chống lại Ê-đôm, và chuẩn bị cho cuộc chiến!”
- Giê-rê-mi 49:15 - Chúa Hằng Hữu phán với Ê-đôm: “Ta sẽ làm cho nó hèn yếu giữa các nước. Ngươi sẽ bị các nước khinh dể.
- Giê-rê-mi 49:16 - Các ngươi đã tự lừa dối bởi sự kinh hoàng các ngươi gieo rắc và bởi lòng tự hào của các ngươi. Hỡi những người sống trong các khe đá và chiếm lĩnh các núi cao. Dù các ngươi lót tổ trên núi cao như đại bàng, Ta cũng kéo ngươi xuống,” Chúa Hằng Hữu phán.
- Giê-rê-mi 49:17 - “Ê-đôm sẽ trở nên vật ghê tởm. Mọi người đi qua đều kinh ngạc và sẽ sửng sốt vì cảnh điêu tàn họ nhìn thấy.
- Giê-rê-mi 49:18 - Các thành của các ngươi sẽ hoang vắng như Sô-đôm và Gô-mô-rơ, và các vùng phụ cận,” Chúa Hằng Hữu phán. “Không một ai sống tại đó; không một ai cư ngụ trong đó.
- Giê-rê-mi 49:19 - Ta sẽ đến như sư tử từ rừng rậm Giô-đan, tiến vào đồng cỏ phì nhiêu. Ta sẽ đuổi Ê-đôm ra khỏi xứ nó, Ta sẽ lập người lãnh đạo Ta chọn. Vì ai giống như Ta, và ai có thể thách thức Ta? Người cai trị nào có thể chống lại ý muốn Ta?”
- Giê-rê-mi 49:20 - Hãy nghe kế hoạch của Chúa Hằng Hữu chống lại Ê-đôm và cư dân Thê-man. Dù trẻ nhỏ cũng sẽ bị kéo khỏi như những chiên non, và nơi họ ở thành chốn hoang tàn.
- Giê-rê-mi 49:21 - Mặt đất rúng động khi nghe Ê-đôm sụp đổ, tiếng kêu la khủng khiếp vang dội đến tận Biển Đỏ.
- Giê-rê-mi 49:22 - Kìa! Kẻ thù sẽ đến nhanh như đại bàng, giăng cánh đến tận Bốt-ra. Dù chiến sĩ mạnh mẽ nhất cũng sẽ đau đớn như đàn bà trong cơn chuyển dạ.
- Áp-đia 1:10 - “Vì ngươi đã đối xử tàn bạo với anh em ngươi là Gia-cốp, nên ngươi bị sỉ nhục để rồi bị loại trừ vĩnh viễn.
- Áp-đia 1:11 - Khi họ bị quân địch xâm lăng, ngươi chỉ đứng từ xa, không chịu giúp đỡ họ. Quân ngoại xâm lấy đi mọi tài sản của họ và bắt thăm chia đất trong Giê-ru-sa-lem, còn ngươi thì hành động như kẻ thù của Ít-ra-ên.
- Áp-đia 1:12 - Lẽ ra, ngươi không nên nhìn hả hê khi chúng lưu đày anh em ngươi đến những xứ xa xôi. Ngươi không nên reo mừng khi người Giu-đa chịu bất hạnh như vậy. Ngươi không nên há miệng tự cao trong ngày nó bị hoạn nạn.
- Áp-đia 1:13 - Lẽ ra, ngươi không nên tước đoạt đất của Ít-ra-ên khi họ đang chịu tai ương như thế. Ngươi không nên hả hê nhìn họ bị tàn phá khi họ đang chịu khốn khó. Ngươi không nên chiếm đoạt tài sản của họ trong ngày họ đang chịu tai họa.
- Áp-đia 1:14 - Lẽ ra, ngươi đừng chặn các thông lộ để giết các đào binh. Ngươi không nên bắt những người sống sót và giao nạp họ trong ngày đại họa.”
- Ê-xê-chi-ên 25:12 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Người Ê-đôm đã phạm tội nặng khi chúng báo thù nhà Giu-đa.
- Ê-xê-chi-ên 25:13 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, Ta sẽ đưa tay đoán phạt Ê-đôm. Ta sẽ quét sạch cả người lẫn các bầy súc vật bằng gươm. Ta sẽ khiến mọi thứ hoang tàn từ Thê-man đến Đê-đan.
- Ê-xê-chi-ên 25:14 - Ta sẽ báo trả Ê-đôm bằng tay của người Ít-ra-ên. Chúng sẽ mang sự trả thù giận dữ của Ta đối xử với dân đó, rồi Ê-đôm sẽ biết rằng sự trả thù này đến từ Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!”
- Ai Ca 4:21 - Dân tộc Ê-đôm, các ngươi có reo mừng trong xứ U-xơ không? Nhưng ngươi cũng sẽ uống chén thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu. Ngươi cũng sẽ bị lột trần trong cơn say túy lúy.
- Ai Ca 4:22 - Hỡi con gái Si-ôn xinh đẹp, hình phạt ngươi sẽ kết thúc; ngươi sẽ sớm trở về từ xứ lưu đày. Nhưng Ê-đôm, hình phạt của ngươi chỉ mới bắt đầu; chẳng bao lâu tội lỗi ngươi sẽ bị phơi bày.