逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ai tin cậy Chúa Hằng Hữu sẽ giống Núi Si-ôn; không dao động, nhưng bất diệt trường tồn.
- 新标点和合本 - 倚靠耶和华的人 好像锡安山,永不动摇。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 倚靠耶和华的人好像锡安山, 安稳坐镇,永不动摇。
- 和合本2010(神版-简体) - 倚靠耶和华的人好像锡安山, 安稳坐镇,永不动摇。
- 当代译本 - 信靠耶和华的人就像锡安山坚立不摇, 永远长存。
- 圣经新译本 - 倚靠耶和华的人好像锡安山, 总不动摇,永远屹立。(本节在《马索拉文本》包括细字标题)
- 中文标准译本 - 依靠耶和华的人,就像锡安山, 不致动摇,永远屹立。
- 现代标点和合本 - 倚靠耶和华的人 好像锡安山,永不动摇。
- 和合本(拼音版) - 倚靠耶和华的人 好像锡安山,永不动摇。
- New International Version - Those who trust in the Lord are like Mount Zion, which cannot be shaken but endures forever.
- New International Reader's Version - Those who trust in the Lord are like Mount Zion. They will always be secure. They will last forever.
- English Standard Version - Those who trust in the Lord are like Mount Zion, which cannot be moved, but abides forever.
- New Living Translation - Those who trust in the Lord are as secure as Mount Zion; they will not be defeated but will endure forever.
- The Message - Those who trust in God are like Zion Mountain: Nothing can move it, a rock-solid mountain you can always depend on. Mountains encircle Jerusalem, and God encircles his people— always has and always will. The fist of the wicked will never violate What is due the righteous, provoking wrongful violence. Be good to your good people, God, to those whose hearts are right! God will round up the backsliders, corral them with the incorrigibles. Peace over Israel!
- Christian Standard Bible - Those who trust in the Lord are like Mount Zion. It cannot be shaken; it remains forever.
- New American Standard Bible - Those who trust in the Lord Are like Mount Zion, which cannot be moved but remains forever.
- New King James Version - Those who trust in the Lord Are like Mount Zion, Which cannot be moved, but abides forever.
- Amplified Bible - Those who trust in and rely on the Lord [with confident expectation] Are like Mount Zion, which cannot be moved but remains forever.
- American Standard Version - They that trust in Jehovah Are as mount Zion, which cannot be moved, but abideth for ever.
- King James Version - They that trust in the Lord shall be as mount Zion, which cannot be removed, but abideth for ever.
- New English Translation - Those who trust in the Lord are like Mount Zion; it cannot be upended and will endure forever.
- World English Bible - Those who trust in Yahweh are as Mount Zion, which can’t be moved, but remains forever.
- 新標點和合本 - 倚靠耶和華的人 好像錫安山,永不動搖。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 倚靠耶和華的人好像錫安山, 安穩坐鎮,永不動搖。
- 和合本2010(神版-繁體) - 倚靠耶和華的人好像錫安山, 安穩坐鎮,永不動搖。
- 當代譯本 - 信靠耶和華的人就像錫安山堅立不搖, 永遠長存。
- 聖經新譯本 - 倚靠耶和華的人好像錫安山, 總不動搖,永遠屹立。(本節在《馬索拉文本》包括細字標題)
- 呂振中譯本 - 倚靠永恆主的好像 錫安 山、總不搖動。
- 中文標準譯本 - 依靠耶和華的人,就像錫安山, 不致動搖,永遠屹立。
- 現代標點和合本 - 倚靠耶和華的人 好像錫安山,永不動搖。
- 文理和合譯本 - 恃耶和華者、有若郇山、永立不動兮、
- 文理委辦譯本 - 恃耶和華者、譬彼郇山、永不震動兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 倚賴主之人、猶如 郇 山、總不動搖、永遠穩立、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 依主之人。安如 西溫 。確乎不拔。終古長存。
- Nueva Versión Internacional - Los que confían en el Señor son como el monte Sión, que jamás será conmovido, que permanecerá para siempre.
- 현대인의 성경 - 여호와를 신뢰하는 자는 흔들리지 않고 언제나 든든하게 서 있는 시온산과 같다.
- Новый Русский Перевод - Песнь восхождения. Когда вернул Господь пленных на Сион, мы были как бы во сне.
- Восточный перевод - Когда Вечный вернул благополучие Сиону, мы были как бы во сне.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Вечный вернул благополучие Сиону, мы были как бы во сне.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Вечный вернул благополучие Сиону, мы были как бы во сне.
- La Bible du Semeur 2015 - Cantique pour la route vers la demeure de l’Eternel . Ceux qui ont placé leur confiance ╵en l’Eternel sont comme le mont de Sion : ╵il n’est pas ébranlé et subsiste à jamais.
- リビングバイブル - 主を信頼する人は、シオンの山のように、 どのような状況でも動じません。
- Nova Versão Internacional - Os que confiam no Senhor são como o monte Sião, que não se pode abalar, mas permanece para sempre.
- Hoffnung für alle - Ein Lied für Festbesucher, die nach Jerusalem hinaufziehen. Wer dem Herrn vertraut, ist wie der Berg Zion; er steht für immer unerschütterlich und fest.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บรรดาผู้ที่วางใจในองค์พระผู้เป็นเจ้าก็เป็นเช่นภูเขาศิโยน ซึ่งไม่หวั่นไหว แต่ตั้งมั่นตลอดกาล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาผู้ไว้วางใจในพระผู้เป็นเจ้าเป็นเหมือนภูเขาศิโยน ที่ไม่ขยับเขยื้อน แต่ตั้งมั่นอยู่ตลอดกาล
交叉引用
- Mi-ca 4:2 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến! Ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến Đền Thờ Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Nơi đó Ngài sẽ dạy chúng ta về đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo Ngài.” Vì luật pháp của Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; và lời Ngài sẽ ra từ Giê-ru-sa-lem.
- Y-sai 51:8 - Vì mối mọt sẽ ăn chúng như ăn chiếc áo mục. Sâu bọ sẽ cắn nát chúng như cắn len. Nhưng sự công chính Ta tồn tại đời đời. Sự cứu rỗi Ta truyền từ đời này sang đời khác.”
- Y-sai 52:7 - Trên khắp núi cao đồi cả, gót chân những người báo tin mừng, tin mừng hòa bình và cứu rỗi, tin về Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên tể trị!
- Y-sai 52:8 - Hãy nghe, các người canh gác đang reo mừng ca hát vì trước mỗi đôi mắt của họ, họ thấy đoàn dân được Chúa Hằng Hữu đem về Si-ôn.
- Xa-cha-ri 1:14 - Thiên sứ bảo tôi: “Hãy công bố những lời này: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Khi thấy hoàn cảnh của Giê-ru-sa-lem và Núi Si-ôn, Ta giận lắm.
- Y-sai 12:6 - Hỡi toàn dân Giê-ru-sa-lem hãy lớn tiếng hân hoan ca ngợi Chúa! Vì sự vĩ đại là Đấng Thánh của Ít-ra-ên ngự giữa dân Ngài.”
- Y-sai 52:1 - Si-ôn, hãy vùng dậy! Vùng dậy! Hãy mặc sức mạnh của ngươi! Thành thánh Giê-ru-sa-lem, hãy mặc áo đẹp vì những người ô uế và không tin kính sẽ không được vào thành nữa.
- Y-sai 14:32 - Chúng tôi phải nói gì với người Phi-li-tin? Hãy bảo chúng: “Chúa Hằng Hữu đã vững lập Si-ôn. Nơi ấy, người khổ đau của dân Ngài đã tìm được nơi trú ẩn.”
- Ê-phê-sô 1:12 - Mục đích của Đức Chúa Trời là để chúng ta, những người đầu tiên đặt niềm hy vọng trong Chúa Cứu Thế ca ngợi và tôn vinh Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 1:13 - Và bây giờ, anh chị em cũng thế, sau khi nghe lời chân lý—là Phúc Âm cứu rỗi—anh chị em tin nhận Chúa Cứu Thế, nên được Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh vào lòng chứng thực anh chị em là con cái Ngài.
- Y-sai 51:11 - Sẽ có ngày, những người được Chúa Hằng Hữu cứu chuộc sẽ trở về. Họ sẽ lên Si-ôn với lời ca tiếng hát, mão miện của họ là niềm vui bất tận. Nỗi buồn đau và than khóc sẽ biến tan, lòng họ đầy tràn hân hoan và vui vẻ.
- 1 Phi-e-rơ 1:21 - Nhờ Chúa, anh chị em tin Đức Chúa Trời, Đấng đã khiến Ngài sống lại và tôn vinh Ngài. Bởi đó, anh chị em có thể đặt niềm tin, hy vọng hoàn toàn vào Đức Chúa Trời.
- Ma-thi-ơ 16:16 - Si-môn Phi-e-rơ thưa: “Thầy là Đấng Mết-si-a, Con Đức Chúa Trời hằng sống!”
- Ma-thi-ơ 16:17 - Chúa Giê-xu đáp: “Si-môn, con Giô-na, Đức Chúa Trời ban phước cho con! Vì chính Cha Ta trên trời đã bày tỏ cho con biết sự thật đó, chứ không phải loài người.
- Ma-thi-ơ 16:18 - Giờ đây, Ta sẽ gọi con là Phi-e-rơ (nghĩa là ‘đá’), Ta sẽ xây dựng Hội Thánh Ta trên vầng đá này, quyền lực của hỏa ngục không thắng nổi Hội Thánh đó.
- Thi Thiên 46:5 - Đức Chúa Trời ngự giữa thành ấy; không thể bị hủy diệt. Vì từ rạng đông, Đức Chúa Trời sẽ bảo vệ.
- Áp-đia 1:21 - Những người được giải cứu sẽ lên Núi Si-ôn trong Giê-ru-sa-lem để cai quản khắp núi đồi Ê-sau. Và vương quốc ấy sẽ thuộc về Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 25:8 - Chúa Hằng Hữu thiện lành và chính trực; Ngài giáo huấn những người lạc đường.
- Khải Huyền 14:1 - Tôi thấy Chiên Con đứng trên Núi Si-ôn cùng với 144.000 người, trên trán họ có ghi tên Ngài và tên Cha Ngài.
- Y-sai 51:16 - Ta đã đặt các lời Ta trong miệng con và Ta sẽ dùng bóng bàn tay Ta che phủ con. Ta sẽ tạo nên các tầng trời và lập nên trái đất. Ta là Đấng đã bảo Si-ôn: ‘Ngươi là dân Ta!’”
- Thi Thiên 122:1 - Tôi vui khi người ta giục giã: “Chúng ta cùng đi lên nhà Chúa Hằng Hữu.”
- Thi Thiên 147:11 - Nhưng Chúa hài lòng những ai kính sợ Ngài, là những người trông cậy lòng nhân từ Ngài.
- Thi Thiên 132:13 - Vì Chúa Hằng Hữu đã chọn Si-ôn; Ngài muốn đó là nơi Ngài ngự.
- Thi Thiên 132:14 - Chúa phán: “Đây vĩnh viễn sẽ là nhà Ta, Ta ở đây, vì Ta ưa thích.
- Thi Thiên 124:1 - Nếu Chúa Hằng Hữu không bênh vực chúng ta, thì thế nào? Hỡi Ít-ra-ên hãy lên tiếng:
- Thi Thiên 123:1 - Con ngước mắt lên nhìn Chúa, lạy Đức Chúa Trời, Đấng ngự trị trên cao.
- Thi Thiên 27:1 - Chúa Hằng Hữu là ánh sáng và cứu tinh của tôi— vậy tôi sẽ sợ ai? Chúa Hằng Hữu là thành lũy của sinh mạng tôi, tôi còn kinh khiếp ai?
- Xa-cha-ri 1:17 - Hãy công bố tiếp: Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: ‘Các thành của Ít-ra-ên sẽ lại thịnh vượng như xưa, Chúa Hằng Hữu sẽ vỗ về Si-ôn, vì một lần nữa, Ngài chọn Giê-ru-sa-lem.’”
- Thi Thiên 121:1 - Tôi ngước nhìn đồi núi— ơn cứu giúp đến từ đâu?
- Thi Thiên 25:2 - Đức Chúa Trời ôi, con tin cậy Ngài luôn! Xin đừng để con hổ thẹn, đừng cho kẻ thù thắng con.
- Thi Thiên 34:22 - Nhưng Chúa Hằng Hữu chuộc người phục vụ Chúa. Người nào ẩn núp nơi Chúa không bị lên án.
- Thi Thiên 62:6 - Chỉ Ngài là vầng đá và sự cứu rỗi của ta, là thành lũy vững bền ta nương dựa, ta sẽ chẳng bao giờ nao núng.
- Thi Thiên 120:1 - Lúc khốn cùng, tôi kêu cầu Chúa Hằng Hữu; tôi kêu khóc, Ngài đáp lời tôi.
- 1 Sử Ký 5:20 - Họ kêu cầu Đức Chúa Trời suốt trận chiến và được Ngài giúp đỡ vì họ có đức tin. Họ đánh bại người Ha-ga-rít và liên minh địch.
- Thi Thiên 118:8 - Thà ẩn náu trong Chúa Hằng Hữu còn hơn nương cậy loài người,
- Thi Thiên 118:9 - Nương thân trong Chúa Hằng Hữu còn hơn cậy vào vua chúa.
- Châm Ngôn 3:5 - Hãy hết lòng tin cậy Chúa Hằng Hữu; đừng nương vào sự hiểu biết của riêng con.
- Châm Ngôn 3:6 - Trong các việc làm của con, hãy cầu xin Ngài, và Ngài sẽ hướng dẫn con trong các nẻo con đi.
- Thi Thiên 62:2 - Chỉ có Chúa là tảng đá và sự giải cứu tôi. Ngài là thành lũy tôi, tôi sẽ không bao giờ rúng động.
- Giê-rê-mi 17:7 - Nhưng phước cho người tin cậy Chúa Hằng Hữu và chọn Chúa Hằng Hữu là nơi đặt hy vọng và sự tin cậy.
- Giê-rê-mi 17:8 - Người ấy giống như cây trồng gần dòng sông, đâm rễ sâu trong dòng nước. Gặp mùa nóng không lo sợ hay lo lắng vì những tháng dài hạn hán. Lá vẫn cứ xanh tươi, và không ngừng ra trái.