Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
102:8 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bao kẻ thù chẳng ngớt lời sỉ nhục. Miệng thô tục mắng chửi ngày đêm.
  • 新标点和合本 - 我的仇敌终日辱骂我; 向我猖狂的人指着我赌咒。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我的仇敌整日辱骂我, 向我叫号的人指着我赌咒。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我的仇敌整日辱骂我, 向我叫号的人指着我赌咒。
  • 当代译本 - 我的仇敌终日辱骂我, 嘲笑我的用我的名字咒诅人。
  • 圣经新译本 - 我的仇敌终日辱骂我; 嘲弄我的指着我赌咒。
  • 中文标准译本 - 我的仇敌终日辱骂我, 嘲弄我的人指着我的名诅咒。
  • 现代标点和合本 - 我的仇敌终日辱骂我, 向我猖狂的人指着我赌咒。
  • 和合本(拼音版) - 我的仇敌终日辱骂我, 向我猖狂的人指着我赌咒。
  • New International Version - All day long my enemies taunt me; those who rail against me use my name as a curse.
  • New International Reader's Version - All day long my enemies laugh at me. Those who make fun of me use my name as a curse.
  • English Standard Version - All the day my enemies taunt me; those who deride me use my name for a curse.
  • New Living Translation - My enemies taunt me day after day. They mock and curse me.
  • Christian Standard Bible - My enemies taunt me all day long; they ridicule and use my name as a curse.
  • New American Standard Bible - My enemies have taunted me all day long; Those who deride me have used my name as a curse.
  • New King James Version - My enemies reproach me all day long; Those who deride me swear an oath against me.
  • Amplified Bible - My enemies taunt me all day long; Those who ridicule me use my name as a curse.
  • American Standard Version - Mine enemies reproach me all the day; They that are mad against me do curse by me.
  • King James Version - Mine enemies reproach me all the day; and they that are mad against me are sworn against me.
  • New English Translation - All day long my enemies taunt me; those who mock me use my name in their curses.
  • World English Bible - My enemies reproach me all day. Those who are mad at me use my name as a curse.
  • 新標點和合本 - 我的仇敵終日辱罵我; 向我猖狂的人指着我賭咒。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我的仇敵整日辱罵我, 向我叫號的人指着我賭咒。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我的仇敵整日辱罵我, 向我叫號的人指着我賭咒。
  • 當代譯本 - 我的仇敵終日辱罵我, 嘲笑我的用我的名字咒詛人。
  • 聖經新譯本 - 我的仇敵終日辱罵我; 嘲弄我的指著我賭咒。
  • 呂振中譯本 - 我的仇敵終日辱罵我; 猖狂攻擊 我的、指着我來賭咒。
  • 中文標準譯本 - 我的仇敵終日辱罵我, 嘲弄我的人指著我的名詛咒。
  • 現代標點和合本 - 我的仇敵終日辱罵我, 向我猖狂的人指著我賭咒。
  • 文理和合譯本 - 我敵終日詆我、狂待我者、指我而詛兮、
  • 文理委辦譯本 - 我之仇敵、終日欺予、猖狂發誓、如不殺余、與余同苦兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我仇敵終日毀謗我、向我猖狂者、指我賭誓、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 孤燕棲空梁。夜夜不成眠。與此相彷彿。我情亦堪憐。
  • Nueva Versión Internacional - A todas horas me ofenden mis enemigos, y hasta usan mi nombre para maldecir.
  • 현대인의 성경 - 내 원수들이 하루 종일 나를 모욕하고 나를 조롱하는 자들이 내 이름을 저주의 대명사로 쓰고 있습니다.
  • Новый Русский Перевод - Милостив и милосерден Господь, долготерпелив и богат милостью.
  • Восточный перевод - Милостив и милосерден Вечный , долготерпелив и богат любовью.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Милостив и милосерден Вечный , долготерпелив и богат любовью.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Милостив и милосерден Вечный , долготерпелив и богат любовью.
  • La Bible du Semeur 2015 - Je reste privé de sommeil, je ressemble à un oisillon ╵resté seul sur un toit.
  • リビングバイブル - 敵は、くる日もくる日も私をののしり、のろいます。
  • Nova Versão Internacional - Os meus inimigos zombam de mim o tempo todo; os que me insultam usam o meu nome para lançar maldições.
  • Hoffnung für alle - Tiefe Verzweiflung raubt mir den Schlaf; ich fühle mich wie ein einsamer Vogel auf dem Dach.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ศัตรูของข้าพระองค์เย้ยหยันอยู่วันยังค่ำ คู่อริใช้ชื่อข้าพระองค์เป็นคำแช่งด่า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​ศัตรู​ของ​ข้าพเจ้า​เหยียดหยาม​ข้าพเจ้า​ตลอด​วัน​เวลา เขา​เยาะเย้ย​และ​ใช้​ชื่อ​ของ​ข้าพเจ้า​เป็น​คำ​สาป​แช่ง
交叉引用
  • Lu-ca 6:11 - Các thầy Pha-ri-si và thầy dạy luật rất giận dữ, bàn nhau tìm mưu giết Ngài.
  • Rô-ma 15:3 - Vì ngay cả Chúa Cứu Thế cũng không làm thỏa lòng mình như Thánh Kinh đã viết: “Tôi hứng chịu mọi lời sỉ nhục của kẻ thù nghịch Chúa.”
  • Thi Thiên 55:3 - Khi nghe tiếng quân thù, khi đối diện cái nhìn của bọn gian ác. Họ tuôn đổ đau thương trên con, vì họ bắt bớ con trong cơn giận dữ.
  • Thi Thiên 89:51 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sỉ nhục ấy do quân thù đem lại; để nhục mạ người Chúa xức dầu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:54 - Nghe đến đây, các cấp lãnh đạo Do Thái vô cùng giận dữ và nghiến răng với Ê-tiên.
  • Y-sai 65:15 - Tên các ngươi sẽ bị nguyền rủa giữa dân Ta, vì Chúa Hằng Hữu Chí Cao sẽ tiêu diệt các ngươi còn các đầy tớ thật của Chúa sẽ được đặt tên mới.
  • Thi Thiên 69:9 - Lòng sốt sắng về nhà Chúa nung nấu con, và lời sỉ nhục của những người sỉ nhục Chúa đổ trên con.
  • Thi Thiên 69:10 - Khi con khóc lóc nhịn ăn, con bị người đời khinh khi coi rẻ.
  • Giê-rê-mi 29:22 - Số phận thê thảm của chúng sẽ trở thành châm biếm, vì thế những người Giu-đa lưu đày sẽ dùng chuyện này làm câu nguyền rủa: ‘Cầu Chúa Hằng Hữu khiến ngươi như Sê-đê-kia và A-háp, chúng đã bị vua Ba-by-lôn thiêu sống!’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:12 - Đến sáng, một số người Do Thái thề sẽ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:13 - Có trên bốn mươi người tham gia kế hoạch đó.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:14 - Họ đến báo với các thầy trưởng tế và các trưởng lão: “Chúng tôi đã tuyên thệ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:15 - Vậy, bây giờ xin quý Ngài và Hội Đồng Quốc Gia yêu cầu chỉ huy trưởng giải ông ấy xuống đây ngày mai, làm như quý ngài định xét hỏi nội vụ cho kỹ càng hơn. Còn chúng tôi chuẩn bị sẵn sàng để giết ông ấy trên đường đi.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:16 - Nhưng người cháu gọi Phao-lô bằng cậu, biết được âm mưu đó, liền vào đồn báo cho Phao-lô biết.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:17 - Phao-lô gọi một viên quan La Mã yêu cầu: “Xin ngài đưa em này đến gặp chỉ huy trưởng! Em ấy có việc quan trọng cần báo.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:18 - Viên chức liền dẫn cậu đến với chỉ huy trưởng và nói: “Tù nhân Phao-lô yêu cầu tôi đưa cậu này lên ông, để báo một tin khẩn.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:19 - Chỉ huy trưởng nắm tay cậu dẫn riêng ra một nơi, hỏi: “Em cần báo việc gì?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:20 - Cậu thưa: “Người Do Thái đã đồng mưu xin ông ngày mai giải Phao-lô ra Hội Đồng Quốc Gia, làm ra vẻ muốn tra vấn tỉ mỉ hơn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:21 - Nhưng xin ngài đừng nghe họ, vì có trên bốn mươi người đang rình rập chờ phục kích Phao-lô. Họ đã thề nguyện tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô. Bây giờ họ đã sẵn sàng, chỉ còn chờ ngài chấp thuận.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:22 - Chỉ huy trưởng cho thiếu niên ấy ra về, và căn dặn: “Đừng cho ai biết em đã mật báo cho tôi điều ấy!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:23 - Rồi chỉ huy trưởng ra lệnh cho hai viên sĩ quan của ông: “Hãy huy động 200 bộ binh, 70 kỵ binh, và 200 lính cầm giáo, sẵn sàng hành quân đến Sê-sa-rê vào chín giờ đêm nay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:24 - Cũng chuẩn bị ngựa cho Phao-lô cỡi để giải ông ta lên Tổng trấn Phê-lít cho an toàn.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:25 - Rồi ông viết một bức thư cho tổng trấn:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:26 - “Cơ-lốt Ly-si-a trân trọng kính gửi ngài Tổng trấn Phê-lít!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:27 - Người này bị người Do Thái bắt giữ và sắp bị sát hại thì tôi đem quân đến giải thoát kịp, vì được tin đương sự là công dân La Mã.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:28 - Tôi đã đưa đương sự ra trước Hội Đồng Quốc Gia Do Thái để tra xét tội trạng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:29 - Tôi nhận thấy đương sự bị tố cáo về những điều liên quan đến giáo luật Do Thái, chứ không phạm tội nào đáng xử tử hoặc giam giữ cả.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:30 - Tôi vừa được tin người Do Thái âm mưu sát hại đương sự, liền cho giải lên ngài. Tôi cũng báo cho bên nguyên cáo phải lên quý tòa mà thưa kiện.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:31 - Binh sĩ tuân lệnh, đang đêm giải Phao-lô đến An-ti-ba-tri.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:32 - Trời vừa sáng, bộ binh quay về đồn, kỵ binh tiếp tục đưa Phao-lô xuống Sê-sa-rê.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:33 - Đến nơi, họ trình bức thư lên tổng trấn và giao nộp Phao-lô.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:34 - Đọc thư xong, tổng trấn hỏi Phao-lô về quê quán của ông. Phao-lô đáp: “Si-li-si.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:35 - Tổng trấn bảo: “Ta sẽ xét xử nội vụ khi các nguyên cáo đến đây.” Rồi truyền lệnh giam Phao-lô trong hành dinh Hê-rốt.
  • Thi Thiên 31:11 - Với kẻ thù, con chỉ là sỉ nhục, láng giềng bạn hữu đều kinh khiếp— ai thấy con đi cũng tránh xa.
  • Thi Thiên 31:12 - Con bị quên như người đã chết, như chiếc bình khi đã vỡ tan.
  • Thi Thiên 31:13 - Con nghe nhiều kẻ thù phỉ báng, chung quanh con vây phủ nỗi kinh hoàng. Kẻ thù con họp nhau hội ý tìm âm mưu kế hoạch thủ tiêu con.
  • Thi Thiên 69:20 - Họ khinh miệt đập lòng con tan nát, và con đầy nỗi tuyệt vọng Chẳng có ai thông cảm cho con, chẳng có ai an ủi con.
  • Thi Thiên 2:1 - Sao muôn dân cuồng loạn? Sao các nước toan tính chuyện hão huyền?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:11 - Biết bao lần tôi đã hành hạ, đánh đập họ trong các hội đường, buộc họ phải nói xúc phạm đến Chúa Giê-xu. Tôi căm ghét họ đến độ đuổi theo họ tới các thành phố nước ngoài để bức hại.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bao kẻ thù chẳng ngớt lời sỉ nhục. Miệng thô tục mắng chửi ngày đêm.
  • 新标点和合本 - 我的仇敌终日辱骂我; 向我猖狂的人指着我赌咒。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我的仇敌整日辱骂我, 向我叫号的人指着我赌咒。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我的仇敌整日辱骂我, 向我叫号的人指着我赌咒。
  • 当代译本 - 我的仇敌终日辱骂我, 嘲笑我的用我的名字咒诅人。
  • 圣经新译本 - 我的仇敌终日辱骂我; 嘲弄我的指着我赌咒。
  • 中文标准译本 - 我的仇敌终日辱骂我, 嘲弄我的人指着我的名诅咒。
  • 现代标点和合本 - 我的仇敌终日辱骂我, 向我猖狂的人指着我赌咒。
  • 和合本(拼音版) - 我的仇敌终日辱骂我, 向我猖狂的人指着我赌咒。
  • New International Version - All day long my enemies taunt me; those who rail against me use my name as a curse.
  • New International Reader's Version - All day long my enemies laugh at me. Those who make fun of me use my name as a curse.
  • English Standard Version - All the day my enemies taunt me; those who deride me use my name for a curse.
  • New Living Translation - My enemies taunt me day after day. They mock and curse me.
  • Christian Standard Bible - My enemies taunt me all day long; they ridicule and use my name as a curse.
  • New American Standard Bible - My enemies have taunted me all day long; Those who deride me have used my name as a curse.
  • New King James Version - My enemies reproach me all day long; Those who deride me swear an oath against me.
  • Amplified Bible - My enemies taunt me all day long; Those who ridicule me use my name as a curse.
  • American Standard Version - Mine enemies reproach me all the day; They that are mad against me do curse by me.
  • King James Version - Mine enemies reproach me all the day; and they that are mad against me are sworn against me.
  • New English Translation - All day long my enemies taunt me; those who mock me use my name in their curses.
  • World English Bible - My enemies reproach me all day. Those who are mad at me use my name as a curse.
  • 新標點和合本 - 我的仇敵終日辱罵我; 向我猖狂的人指着我賭咒。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我的仇敵整日辱罵我, 向我叫號的人指着我賭咒。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我的仇敵整日辱罵我, 向我叫號的人指着我賭咒。
  • 當代譯本 - 我的仇敵終日辱罵我, 嘲笑我的用我的名字咒詛人。
  • 聖經新譯本 - 我的仇敵終日辱罵我; 嘲弄我的指著我賭咒。
  • 呂振中譯本 - 我的仇敵終日辱罵我; 猖狂攻擊 我的、指着我來賭咒。
  • 中文標準譯本 - 我的仇敵終日辱罵我, 嘲弄我的人指著我的名詛咒。
  • 現代標點和合本 - 我的仇敵終日辱罵我, 向我猖狂的人指著我賭咒。
  • 文理和合譯本 - 我敵終日詆我、狂待我者、指我而詛兮、
  • 文理委辦譯本 - 我之仇敵、終日欺予、猖狂發誓、如不殺余、與余同苦兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我仇敵終日毀謗我、向我猖狂者、指我賭誓、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 孤燕棲空梁。夜夜不成眠。與此相彷彿。我情亦堪憐。
  • Nueva Versión Internacional - A todas horas me ofenden mis enemigos, y hasta usan mi nombre para maldecir.
  • 현대인의 성경 - 내 원수들이 하루 종일 나를 모욕하고 나를 조롱하는 자들이 내 이름을 저주의 대명사로 쓰고 있습니다.
  • Новый Русский Перевод - Милостив и милосерден Господь, долготерпелив и богат милостью.
  • Восточный перевод - Милостив и милосерден Вечный , долготерпелив и богат любовью.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Милостив и милосерден Вечный , долготерпелив и богат любовью.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Милостив и милосерден Вечный , долготерпелив и богат любовью.
  • La Bible du Semeur 2015 - Je reste privé de sommeil, je ressemble à un oisillon ╵resté seul sur un toit.
  • リビングバイブル - 敵は、くる日もくる日も私をののしり、のろいます。
  • Nova Versão Internacional - Os meus inimigos zombam de mim o tempo todo; os que me insultam usam o meu nome para lançar maldições.
  • Hoffnung für alle - Tiefe Verzweiflung raubt mir den Schlaf; ich fühle mich wie ein einsamer Vogel auf dem Dach.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ศัตรูของข้าพระองค์เย้ยหยันอยู่วันยังค่ำ คู่อริใช้ชื่อข้าพระองค์เป็นคำแช่งด่า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​ศัตรู​ของ​ข้าพเจ้า​เหยียดหยาม​ข้าพเจ้า​ตลอด​วัน​เวลา เขา​เยาะเย้ย​และ​ใช้​ชื่อ​ของ​ข้าพเจ้า​เป็น​คำ​สาป​แช่ง
  • Lu-ca 6:11 - Các thầy Pha-ri-si và thầy dạy luật rất giận dữ, bàn nhau tìm mưu giết Ngài.
  • Rô-ma 15:3 - Vì ngay cả Chúa Cứu Thế cũng không làm thỏa lòng mình như Thánh Kinh đã viết: “Tôi hứng chịu mọi lời sỉ nhục của kẻ thù nghịch Chúa.”
  • Thi Thiên 55:3 - Khi nghe tiếng quân thù, khi đối diện cái nhìn của bọn gian ác. Họ tuôn đổ đau thương trên con, vì họ bắt bớ con trong cơn giận dữ.
  • Thi Thiên 89:51 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sỉ nhục ấy do quân thù đem lại; để nhục mạ người Chúa xức dầu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:54 - Nghe đến đây, các cấp lãnh đạo Do Thái vô cùng giận dữ và nghiến răng với Ê-tiên.
  • Y-sai 65:15 - Tên các ngươi sẽ bị nguyền rủa giữa dân Ta, vì Chúa Hằng Hữu Chí Cao sẽ tiêu diệt các ngươi còn các đầy tớ thật của Chúa sẽ được đặt tên mới.
  • Thi Thiên 69:9 - Lòng sốt sắng về nhà Chúa nung nấu con, và lời sỉ nhục của những người sỉ nhục Chúa đổ trên con.
  • Thi Thiên 69:10 - Khi con khóc lóc nhịn ăn, con bị người đời khinh khi coi rẻ.
  • Giê-rê-mi 29:22 - Số phận thê thảm của chúng sẽ trở thành châm biếm, vì thế những người Giu-đa lưu đày sẽ dùng chuyện này làm câu nguyền rủa: ‘Cầu Chúa Hằng Hữu khiến ngươi như Sê-đê-kia và A-háp, chúng đã bị vua Ba-by-lôn thiêu sống!’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:12 - Đến sáng, một số người Do Thái thề sẽ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:13 - Có trên bốn mươi người tham gia kế hoạch đó.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:14 - Họ đến báo với các thầy trưởng tế và các trưởng lão: “Chúng tôi đã tuyên thệ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:15 - Vậy, bây giờ xin quý Ngài và Hội Đồng Quốc Gia yêu cầu chỉ huy trưởng giải ông ấy xuống đây ngày mai, làm như quý ngài định xét hỏi nội vụ cho kỹ càng hơn. Còn chúng tôi chuẩn bị sẵn sàng để giết ông ấy trên đường đi.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:16 - Nhưng người cháu gọi Phao-lô bằng cậu, biết được âm mưu đó, liền vào đồn báo cho Phao-lô biết.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:17 - Phao-lô gọi một viên quan La Mã yêu cầu: “Xin ngài đưa em này đến gặp chỉ huy trưởng! Em ấy có việc quan trọng cần báo.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:18 - Viên chức liền dẫn cậu đến với chỉ huy trưởng và nói: “Tù nhân Phao-lô yêu cầu tôi đưa cậu này lên ông, để báo một tin khẩn.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:19 - Chỉ huy trưởng nắm tay cậu dẫn riêng ra một nơi, hỏi: “Em cần báo việc gì?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:20 - Cậu thưa: “Người Do Thái đã đồng mưu xin ông ngày mai giải Phao-lô ra Hội Đồng Quốc Gia, làm ra vẻ muốn tra vấn tỉ mỉ hơn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:21 - Nhưng xin ngài đừng nghe họ, vì có trên bốn mươi người đang rình rập chờ phục kích Phao-lô. Họ đã thề nguyện tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô. Bây giờ họ đã sẵn sàng, chỉ còn chờ ngài chấp thuận.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:22 - Chỉ huy trưởng cho thiếu niên ấy ra về, và căn dặn: “Đừng cho ai biết em đã mật báo cho tôi điều ấy!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:23 - Rồi chỉ huy trưởng ra lệnh cho hai viên sĩ quan của ông: “Hãy huy động 200 bộ binh, 70 kỵ binh, và 200 lính cầm giáo, sẵn sàng hành quân đến Sê-sa-rê vào chín giờ đêm nay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:24 - Cũng chuẩn bị ngựa cho Phao-lô cỡi để giải ông ta lên Tổng trấn Phê-lít cho an toàn.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:25 - Rồi ông viết một bức thư cho tổng trấn:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:26 - “Cơ-lốt Ly-si-a trân trọng kính gửi ngài Tổng trấn Phê-lít!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:27 - Người này bị người Do Thái bắt giữ và sắp bị sát hại thì tôi đem quân đến giải thoát kịp, vì được tin đương sự là công dân La Mã.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:28 - Tôi đã đưa đương sự ra trước Hội Đồng Quốc Gia Do Thái để tra xét tội trạng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:29 - Tôi nhận thấy đương sự bị tố cáo về những điều liên quan đến giáo luật Do Thái, chứ không phạm tội nào đáng xử tử hoặc giam giữ cả.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:30 - Tôi vừa được tin người Do Thái âm mưu sát hại đương sự, liền cho giải lên ngài. Tôi cũng báo cho bên nguyên cáo phải lên quý tòa mà thưa kiện.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:31 - Binh sĩ tuân lệnh, đang đêm giải Phao-lô đến An-ti-ba-tri.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:32 - Trời vừa sáng, bộ binh quay về đồn, kỵ binh tiếp tục đưa Phao-lô xuống Sê-sa-rê.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:33 - Đến nơi, họ trình bức thư lên tổng trấn và giao nộp Phao-lô.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:34 - Đọc thư xong, tổng trấn hỏi Phao-lô về quê quán của ông. Phao-lô đáp: “Si-li-si.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:35 - Tổng trấn bảo: “Ta sẽ xét xử nội vụ khi các nguyên cáo đến đây.” Rồi truyền lệnh giam Phao-lô trong hành dinh Hê-rốt.
  • Thi Thiên 31:11 - Với kẻ thù, con chỉ là sỉ nhục, láng giềng bạn hữu đều kinh khiếp— ai thấy con đi cũng tránh xa.
  • Thi Thiên 31:12 - Con bị quên như người đã chết, như chiếc bình khi đã vỡ tan.
  • Thi Thiên 31:13 - Con nghe nhiều kẻ thù phỉ báng, chung quanh con vây phủ nỗi kinh hoàng. Kẻ thù con họp nhau hội ý tìm âm mưu kế hoạch thủ tiêu con.
  • Thi Thiên 69:20 - Họ khinh miệt đập lòng con tan nát, và con đầy nỗi tuyệt vọng Chẳng có ai thông cảm cho con, chẳng có ai an ủi con.
  • Thi Thiên 2:1 - Sao muôn dân cuồng loạn? Sao các nước toan tính chuyện hão huyền?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:11 - Biết bao lần tôi đã hành hạ, đánh đập họ trong các hội đường, buộc họ phải nói xúc phạm đến Chúa Giê-xu. Tôi căm ghét họ đến độ đuổi theo họ tới các thành phố nước ngoài để bức hại.
圣经
资源
计划
奉献