逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - để tai nghe lời tù nhân than thở, để phóng thích cả những tên tử tù.
- 新标点和合本 - 要垂听被囚之人的叹息, 要释放将要死的人,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 要垂听被囚之人的叹息, 要释放将死的人,
- 和合本2010(神版-简体) - 要垂听被囚之人的叹息, 要释放将死的人,
- 当代译本 - 要垂听被囚之人的哀叹, 释放被定死罪的人。
- 圣经新译本 - 为要垂听被囚的人的叹息, 解救定了死罪的人;
- 中文标准译本 - 为要垂听被囚者的呻吟, 释放那些注定要死的人;
- 现代标点和合本 - 要垂听被囚之人的叹息, 要释放将要死的人,
- 和合本(拼音版) - 要垂听被囚之人的叹息, 要释放将要死的人;
- New International Version - to hear the groans of the prisoners and release those condemned to death.”
- New International Reader's Version - He heard the groans of the prisoners. He set free those who were sentenced to death.”
- English Standard Version - to hear the groans of the prisoners, to set free those who were doomed to die,
- New Living Translation - to hear the groans of the prisoners, to release those condemned to die.
- Christian Standard Bible - to hear a prisoner’s groaning, to set free those condemned to die,
- New American Standard Bible - To hear the groaning of the prisoner, To set free those who were doomed to death,
- New King James Version - To hear the groaning of the prisoner, To release those appointed to death,
- Amplified Bible - To hear the sighing of the prisoner, To set free those who were doomed to death,
- American Standard Version - To hear the sighing of the prisoner; To loose those that are appointed to death;
- King James Version - To hear the groaning of the prisoner; to loose those that are appointed to death;
- New English Translation - in order to hear the painful cries of the prisoners, and to set free those condemned to die,
- World English Bible - to hear the groans of the prisoner; to free those who are condemned to death;
- 新標點和合本 - 要垂聽被囚之人的歎息, 要釋放將要死的人,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 要垂聽被囚之人的嘆息, 要釋放將死的人,
- 和合本2010(神版-繁體) - 要垂聽被囚之人的嘆息, 要釋放將死的人,
- 當代譯本 - 要垂聽被囚之人的哀歎, 釋放被定死罪的人。
- 聖經新譯本 - 為要垂聽被囚的人的歎息, 解救定了死罪的人;
- 呂振中譯本 - 來聽被擄之人的唉哼, 來釋放 瀕於 死亡的人 ;
- 中文標準譯本 - 為要垂聽被囚者的呻吟, 釋放那些註定要死的人;
- 現代標點和合本 - 要垂聽被囚之人的嘆息, 要釋放將要死的人,
- 文理和合譯本 - 聽俘囚之欷歔、釋瀕死之人兮、
- 文理委辦譯本 - 俘囚欷歔、彼其聞之、人將就戮、彼其拯之兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 垂聽被囚者之歎息、解救將死之人、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 主自九天上。監臨人間世。
- Nueva Versión Internacional - para oír los lamentos de los cautivos y liberar a los condenados a muerte;
- 현대인의 성경 - 감옥에 갇힌 자들의 탄식을 들으시며 사형 선고를 받은 자들을 해방하셨다.
- Новый Русский Перевод - Прославьте Господа, ангелы Его, великие силой, исполняющие Его повеления и повинующиеся Его слову.
- Восточный перевод - Прославьте Вечного, ангелы Его, сильные, исполняющие Его повеления и повинующиеся Его слову.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Прославьте Вечного, ангелы Его, сильные, исполняющие Его повеления и повинующиеся Его слову.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Прославьте Вечного, ангелы Его, сильные, исполняющие Его повеления и повинующиеся Его слову.
- La Bible du Semeur 2015 - Du haut de sa demeure sainte, ╵l’Eternel s’est penché vers nous. Du ciel, il regarde la terre,
- リビングバイブル - 奴隷として死ぬ運命にある民のうめきを聞いて、 解放してくださったと。
- Nova Versão Internacional - para ouvir os gemidos dos prisioneiros e libertar os condenados à morte”.
- Hoffnung für alle - Der Herr blickte von seinem Heiligtum herab, er schaute vom Himmel auf die Erde.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพื่อสดับฟังเสียงครวญครางของเหล่านักโทษ และทรงปลดปล่อยผู้ต้องโทษประหาร”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพื่อฟังเสียงคร่ำครวญของเหล่านักโทษ เพื่อปลดปล่อยผู้ต้องโทษถึงแก่ชีวิตให้เป็นอิสระ
交叉引用
- Gióp 24:12 - Người hấp hối rên la trong thành phố, hồn người bị thương kêu khóc liên hồi, nhưng Đức Chúa Trời làm ngơ tiếng than van của họ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:6 - Trước ngày Hê-rốt định đem ông ra xử tử, Phi-e-rơ bị trói chặt bằng hai dây xích, nằm ngủ giữa hai binh sĩ. Trước cửa ngục có lính canh gác.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:7 - Thình lình, một thiên sứ của Chúa hiện đến, ánh sáng chói lòa soi vào ngục tối. Thiên sứ đập vào hông Phi-e-rơ, đánh thức ông và giục: “Dậy nhanh lên!” Dây xích liền rơi khỏi tay ông.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:8 - Thiên sứ tiếp: “Ông hãy mặc áo và mang dép vào!” Phi-e-rơ làm theo. Thiên sứ lại bảo: “Ông khoác áo choàng rồi theo tôi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:9 - Phi-e-rơ theo thiên sứ đi ra nhưng không biết là chuyện thật, cứ ngỡ mình thấy khải tượng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:10 - Thiên sứ dẫn Phi-e-rơ qua hai trạm gác, đến cổng sắt dẫn vào thành, cổng tự mở ra cho họ bước qua. Đi chung một quãng đường nữa, thì thình lình thiên sứ rời khỏi Phi-e-rơ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:11 - Phi-e-rơ chợt tỉnh, tự nhủ: “Bây giờ tôi biết chắc Chúa đã sai thiên sứ giải thoát tôi khỏi tay Hê-rốt và âm mưu của người Do Thái.”
- Xuất Ai Cập 2:23 - Khi Môi-se ở Ma-đi-an, vua Ai Cập qua đời. Người Ít-ra-ên kêu ca ta thán vì cuộc đời nô lệ cùng khổ và khóc than với Đức Chúa Trời.
- Xuất Ai Cập 2:24 - Đức Chúa Trời nghe tiếng kêu cứu của họ, nhớ lại lời Ngài đã hứa với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
- Xuất Ai Cập 2:25 - Đức Chúa Trời đoái xem và thấu hiểu hoàn cảnh của con cháu Ít-ra-ên.
- 2 Các Vua 13:4 - Nhưng đến khi Giô-a-cha cầu cứu Chúa Hằng Hữu, Ngài nhậm lời vua, vì Ngài thấy cảnh vua A-ram áp bức Ít-ra-ên.
- Giê-rê-mi 51:32 - Mọi ngõ ngách trốn chạy đều bị canh giữ. Các đầm lầy bị thiêu cháy, và quân lính đang trong tình trạng hoảng sợ.
- Giê-rê-mi 51:33 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Ba-by-lôn giống như lúa mì trên sân đập lúa, vào kỳ đập lúa. Không bao lâu nữa mùa gặt sẽ bắt đầu.”
- Giê-rê-mi 51:34 - “Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đã ăn và nghiền nát chúng con và uống cạn sức mạnh của chúng con. Vua nuốt chửng chúng con như quái vật nuốt mồi, làm cho bụng vua đầy của cải châu báu của chúng con. Rồi vua ném chúng con ra khỏi thành mình.
- Giê-rê-mi 51:35 - Xin khiến Ba-by-lôn đau như nó đã khiến chúng con đau,” dân cư Si-ôn nói. “Nguyện máu của chúng con đổ lại trên người Ba-by-lôn,” Giê-ru-sa-lem nói.
- Ê-phê-sô 2:2 - Anh chị em theo nếp sống xấu xa của người đời, vâng phục Sa-tan, bạo chúa của đế quốc không gian, hiện đang hoạt động trong lòng người chống nghịch Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 2:3 - Tất cả chúng ta một thời đã sống sa đọa như thế, chiều chuộng ham muốn xác thịt và ý tưởng gian ác của mình. Vì bản tính tội lỗi đó, chúng ta đáng bị Đức Chúa Trời hình phạt như bao nhiêu người khác.
- Xa-cha-ri 9:9 - Hãy mừng lên, con gái Si-ôn ơi! Reo lên, con gái Giê-ru-sa-lem ơi! Kìa, Vua ngươi đến. Chúa là Đấng công bằng, cứu giúp, Ngài khiêm tốn và cưỡi một con lừa— là một lừa con.
- Xa-cha-ri 9:10 - Ta sẽ hủy xe trận của Ép-ra-im và ngựa chiến của Giê-ru-sa-lem. Ta sẽ bẻ gãy cung của chúng trong chiến trận, và Ngài sẽ ban hòa bình cho các nước. Ngài sẽ cai trị suốt từ đại dương này đến đại dương kia, từ Sông Ơ-phơ-rát cho đến tận cùng đất.
- Xa-cha-ri 9:11 - Vì máu của giao ước Ta đã kết với các ngươi, Ta sẽ giải cứu những người bị giam trong hố không nước.
- Xa-cha-ri 9:12 - Các tù nhân kia, chạy về đồn đi vì còn hy vọng! Như Ta công bố hôm nay, các ngươi sẽ được gấp đôi.
- 2 Các Vua 13:22 - Suốt thời gian Giô-a-cha cai trị, Vua Ha-xa-ên, nước A-ram, áp bức người Ít-ra-ên.
- 2 Các Vua 13:23 - Nhưng Chúa Hằng Hữu vẫn làm ơn cho họ. Vì lòng thương xót và vì giao ước Ngài đã kết với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, Ngài vẫn không từ bỏ họ và không để họ bị tiêu diệt.
- Xuất Ai Cập 3:7 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta biết hết nỗi gian khổ của dân Ta tại Ai Cập, cũng nghe thấu tiếng thở than của họ dưới tay người áp bức bạo tàn.
- 2 Sử Ký 33:11 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu sai các tướng chỉ huy quân đội A-sy-ri đến bắt Ma-na-se làm tù binh. Chúng dùng móc sắt, xiềng lại bằng xích đồng và dẫn vua qua Ba-by-lôn.
- 2 Sử Ký 33:12 - Gặp hoạn nạn khủng khiếp, Ma-na-se mới tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình và hết sức hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- 2 Sử Ký 33:13 - Khi vua cầu nguyện, Chúa Hằng Hữu nhậm lời, lắng nghe lời van nài của vua. Vậy, Chúa Hằng Hữu đem vua về Giê-ru-sa-lem và vương quốc của vua. Ma-na-se nhìn biết rằng chỉ có Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời!
- Y-sai 61:1 - Thần của Chúa Hằng Hữu Chí Cao ngự trên ta, vì Chúa đã xức dầu cho ta để rao truyền Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai ta đến để an ủi những tấm lòng tan vỡ, và công bố rằng những người bị giam cầm sẽ được phóng thích, cùng những người tù sẽ được tự do.
- Y-sai 61:2 - Ngài sai ta đến để báo cho những ai tang chế khóc than rằng năm đặc ân của Chúa Hằng Hữu đã đến, và là ngày báo thù của Đức Chúa Trời trên kẻ thù của họ.
- Y-sai 61:3 - Với những người buồn rầu ở Si-ôn, Ngài sẽ ban mão triều xinh đẹp thay tro bụi, ban dầu vui mừng thay cho tang chế, ban áo ca ngợi thay vì lòng sầu não. Trong sự công chính, họ sẽ như cây sồi vĩ đại được Chúa Hằng Hữu trồng vì vinh quang của Ngài.
- Y-sai 14:17 - Có phải đây là kẻ đã tàn phá thế giới và khiến nó trở nên hoang vu? Có phải đây là vua đã tiêu diệt các thành trên thế giới và chẳng bao giờ phóng thích tù binh không?’
- Thi Thiên 146:7 - Chúa minh oan người bị áp bức, Ngài ban lương thực cho người đói khổ. Chúa Hằng Hữu giải thoát người bị giam cầm.
- Thi Thiên 79:11 - Nguyện tiếng rên la của tù nhân thấu tai Chúa. Xin Chúa cứu mạng những người bị án tử hình.