Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
10:17 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu đã nghe ước nguyện người khốn khổ. Ngài lắng nghe và an ủi tâm hồn.
  • 新标点和合本 - 耶和华啊,谦卑人的心愿, 你早已知道(原文作“听见”)。 你必预备他们的心, 也必侧耳听他们的祈求,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华啊,困苦人的心愿你早已听见; 你必坚固他们的心,也必侧耳听他们的祈求,
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华啊,困苦人的心愿你早已听见; 你必坚固他们的心,也必侧耳听他们的祈求,
  • 当代译本 - 耶和华啊, 你知道困苦人的愿望, 你必垂听他们的呼求, 使他们心里刚强。
  • 圣经新译本 - 耶和华啊!困苦人的心愿你已经听见, 你必坚固他们的心,也必留心听他们的呼求;
  • 中文标准译本 - 耶和华啊,你垂听了卑微人的愿望! 你使他们的心坚定; 你侧耳倾听,
  • 现代标点和合本 - 耶和华啊,谦卑人的心愿 你早已知道 , 你必预备他们的心, 也必侧耳听他们的祈求,
  • 和合本(拼音版) - 耶和华啊,谦卑人的心愿, 你早已知道 ; 你必预备他们的心, 也必侧耳听他们的祈求,
  • New International Version - You, Lord, hear the desire of the afflicted; you encourage them, and you listen to their cry,
  • New International Reader's Version - Lord, you hear the desires of those who are hurting. You cheer them up and give them hope. You listen to their cries.
  • English Standard Version - O Lord, you hear the desire of the afflicted; you will strengthen their heart; you will incline your ear
  • New Living Translation - Lord, you know the hopes of the helpless. Surely you will hear their cries and comfort them.
  • The Message - The victim’s faint pulse picks up; the hearts of the hopeless pump red blood as you put your ear to their lips. Orphans get parents, the homeless get homes. The reign of terror is over, the rule of the gang lords is ended.
  • Christian Standard Bible - Lord, you have heard the desire of the humble; you will strengthen their hearts. You will listen carefully,
  • New American Standard Bible - Lord, You have heard the desire of the humble; You will strengthen their heart, You will make Your ear attentive
  • New King James Version - Lord, You have heard the desire of the humble; You will prepare their heart; You will cause Your ear to hear,
  • Amplified Bible - O Lord, You have heard the desire of the humble and oppressed; You will strengthen their heart, You will incline Your ear to hear,
  • American Standard Version - Jehovah, thou hast heard the desire of the meek: Thou wilt prepare their heart, thou wilt cause thine ear to hear;
  • King James Version - Lord, thou hast heard the desire of the humble: thou wilt prepare their heart, thou wilt cause thine ear to hear:
  • New English Translation - Lord, you have heard the request of the oppressed; you make them feel secure because you listen to their prayer.
  • World English Bible - Yahweh, you have heard the desire of the humble. You will prepare their heart. You will cause your ear to hear,
  • 新標點和合本 - 耶和華啊,謙卑人的心願, 你早已知道(原文是聽見)。 你必預備他們的心, 也必側耳聽他們的祈求,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華啊,困苦人的心願你早已聽見; 你必堅固他們的心,也必側耳聽他們的祈求,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華啊,困苦人的心願你早已聽見; 你必堅固他們的心,也必側耳聽他們的祈求,
  • 當代譯本 - 耶和華啊, 你知道困苦人的願望, 你必垂聽他們的呼求, 使他們心裡剛強。
  • 聖經新譯本 - 耶和華啊!困苦人的心願你已經聽見, 你必堅固他們的心,也必留心聽他們的呼求;
  • 呂振中譯本 - 永恆主啊,困苦人的心願你早已聽見; 他們心中的悲歎 你必側耳以聽,
  • 中文標準譯本 - 耶和華啊,你垂聽了卑微人的願望! 你使他們的心堅定; 你側耳傾聽,
  • 現代標點和合本 - 耶和華啊,謙卑人的心願 你早已知道 , 你必預備他們的心, 也必側耳聽他們的祈求,
  • 文理和合譯本 - 耶和華歟、謙卑者之祈、爾已聞之、必堅厥志、傾耳聽之、
  • 文理委辦譯本 - 貧者上祈、耶和華傾耳垂聽、而堅其志兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主歟、窮苦人所求者、主常垂聽、堅固其心、側耳聽其祈禱、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 主已垂聽兮。謙者之音。必賜慰藉兮。堅固其心。
  • Nueva Versión Internacional - Tú, Señor, escuchas la petición de los indefensos, les infundes aliento y atiendes a su clamor.
  • 현대인의 성경 - 여호와여, 주는 겸손한 자들의 소원을 들으시고 그들을 격려하시며 그들이 부르짖는 소리에 귀를 기울이셨습니다.
  • La Bible du Semeur 2015 - Eternel, tu entends ╵les attentes des affligés. Tu leur redonnes du courage ╵et tu prêtes l’oreille
  • リビングバイブル - 主よ。 あなたは謙遜な人の望みが何であるかご存じです。 必ずその叫びを聞いて救いの手を差し伸べ、 心に安らぎを与えてくださいます。
  • Nova Versão Internacional - Tu, Senhor, ouves a súplica dos necessitados; tu os reanimas e atendes ao seu clamor.
  • Hoffnung für alle - Die Hilflosen bestürmen dich mit ihren Bitten. Du, Herr, hörst ihr Rufen und schenkst ihnen neuen Mut.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้า พระองค์ทรงฟังความปรารถนาของผู้ที่ทุกข์ลำเค็ญ พระองค์ทรงให้กำลังใจพวกเขาและทรงฟังเสียงร่ำร้องของพวกเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พระ​องค์​ได้ยิน​ว่า​คน​ทุกข์​ใจ​ต้องการ​อะไร พระ​องค์​จะ​ให้​กำลัง​ใจ​และ​ฟัง​พวก​เขา
交叉引用
  • Gia-cơ 4:6 - Chính Ngài ban thêm sức lực cho chúng ta để chống lại những ham muốn xấu xa. Như Thánh Kinh đã chép: “Đức Chúa Trời ban sức mạnh cho người khiêm tốn, nhưng chống cự người kiêu căng.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:24 - Nghe xong, mọi người đồng lòng cầu xin Đức Chúa Trời: “Lạy Chúa Chí Cao, Đấng Sáng Tạo trời và đất, biển, và vạn vật trong đó.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:25 - Chúa Thánh Linh của Ngài đã phán qua môi miệng Đa-vít, tổ tiên chúng con và là đầy tớ Ngài: ‘Tại sao các quốc gia cuồng giận? Tại sao các dân tộc âm mưu vô ích?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:26 - Các vua trên thế giới nổi dậy; các cai trị liên minh chống lại Chúa Hằng Hữu và Đấng Mết-si-a của Ngài?’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:27 - Thật vậy, việc này đã xảy ra trong thành phố này! Hê-rốt, Bôn-xơ Phi-lát, Dân Ngoại, và người Ít-ra-ên đã cấu kết nhau chống lại Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Thánh của Ngài, Đấng mà Ngài xức dầu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:28 - Nhưng vô tình họ đã thực hiện chương trình của Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:29 - Lạy Chúa, xin ghi nhớ lời người đe dọa và xin cho các đầy tớ Chúa đủ can đảm công bố lời Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:30 - Xin Chúa đưa tay chữa bệnh; thực hiện phép lạ và việc quyền năng nhân danh Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Thánh của Ngài!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:31 - Khi cầu nguyện xong, phòng họp rúng chuyển, mọi người đều đầy tràn Chúa Thánh Linh. Và họ công bố đạo Đức Chúa Trời cách dạn dĩ.
  • Ê-phê-sô 3:12 - Ngày nay, nhờ Chúa Cứu Thế và qua niềm tin nơi Ngài, chúng ta bạo dạn và vững lòng bước đến gần Đức Chúa Trời.
  • Châm Ngôn 10:24 - Người ác ghét của nào bị trao của ấy; người tin kính nhận lấy điều mình ước ao.
  • Rô-ma 8:26 - Cũng do niềm hy vọng đó, Chúa Thánh Linh bổ khuyết các nhược điểm của chúng ta. Chúng ta không biết phải cầu nguyện thế nào, nhưng chính Chúa Thánh Linh cầu thay cho chúng ta với những lời than thở không diễn tả được bằng tiếng nói loài người.
  • Gia-cơ 4:10 - Khi anh chị em nhận thấy mình chẳng xứng đáng gì trước mặt Chúa, Ngài sẽ khích lệ và nâng đỡ anh chị em lên.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:5 - Vậy Phi-e-rơ bị giam trong ngục, còn Hội Thánh cứ tha thiết cầu nguyện cho ông trước mặt Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:6 - Trước ngày Hê-rốt định đem ông ra xử tử, Phi-e-rơ bị trói chặt bằng hai dây xích, nằm ngủ giữa hai binh sĩ. Trước cửa ngục có lính canh gác.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:7 - Thình lình, một thiên sứ của Chúa hiện đến, ánh sáng chói lòa soi vào ngục tối. Thiên sứ đập vào hông Phi-e-rơ, đánh thức ông và giục: “Dậy nhanh lên!” Dây xích liền rơi khỏi tay ông.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:8 - Thiên sứ tiếp: “Ông hãy mặc áo và mang dép vào!” Phi-e-rơ làm theo. Thiên sứ lại bảo: “Ông khoác áo choàng rồi theo tôi.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:9 - Phi-e-rơ theo thiên sứ đi ra nhưng không biết là chuyện thật, cứ ngỡ mình thấy khải tượng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:10 - Thiên sứ dẫn Phi-e-rơ qua hai trạm gác, đến cổng sắt dẫn vào thành, cổng tự mở ra cho họ bước qua. Đi chung một quãng đường nữa, thì thình lình thiên sứ rời khỏi Phi-e-rơ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:11 - Phi-e-rơ chợt tỉnh, tự nhủ: “Bây giờ tôi biết chắc Chúa đã sai thiên sứ giải thoát tôi khỏi tay Hê-rốt và âm mưu của người Do Thái.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:12 - Phi-e-rơ đến nhà Ma-ri, mẹ của Giăng, biệt danh là Mác. Trong nhà, nhiều người đang nhóm họp cầu nguyện.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:13 - Phi-e-rơ gõ cửa ngoài, người tớ gái tên Rô-đa ra nghe ngóng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:14 - Nhận ra tiếng Phi-e-rơ, chị mừng quá, quên mở cửa, chạy vào báo tin Phi-e-rơ đã về tới cửa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:15 - Mọi người trách: “Chị điên mất rồi!” Nhưng chị cứ quả quyết là thật. Họ dự đoán: “Chắc là thiên sứ của Phi-e-rơ.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:16 - Phi-e-rơ tiếp tục gõ. Mở cửa nhìn thấy ông, họ vô cùng sửng sốt.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:17 - Ông lấy tay ra dấu cho họ im lặng, rồi thuật việc Chúa giải cứu ông khỏi ngục. Ông nhờ họ báo tin cho Gia-cơ và các anh em, rồi lánh sang nơi khác.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:18 - Sáng hôm sau, quân lính xôn xao dữ dội vì không thấy Phi-e-rơ đâu cả.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:19 - Hê-rốt sai người tìm kiếm không được, liền ra lệnh tra tấn và xử tử cả đội lính gác. Sau đó vua rời xứ Giu-đê xuống ở thành Sê-sa-rê.
  • 2 Sử Ký 29:36 - Ê-xê-chia và toàn dân đều vui mừng vì những điều Đức Chúa Trời đã làm cho dân chúng và vì mọi việc được hoàn tất cách nhanh chóng.
  • Châm Ngôn 15:8 - Tế lễ người ác là vật Chúa Hằng Hữu chán ghét, nhưng lời người ngay cầu nguyện được Chúa hài lòng.
  • Ê-phê-sô 2:18 - Nhờ Chúa Cứu Thế, tất cả các dân tộc đều được Chúa Thánh Linh dìu dắt đến cùng Đức Chúa Cha.
  • Ma-thi-ơ 5:3 - “Phước cho ai biết tâm linh mình nghèo khó, vì sẽ hưởng Nước Trời.
  • Thi Thiên 112:7 - Người không sợ tiếng đồn, tin dữ; lòng dạ vững vàng tin cậy Chúa,
  • Thi Thiên 112:8 - Người kiên tâm và không sợ hãi cho đến lúc quân thù tan rã.
  • 2 Sử Ký 30:12 - Khắp nước Giu-đa, tay Đức Chúa Trời khiến toàn dân đồng tâm vâng lệnh của vua và các quan viên truyền ra theo lời của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Phi-e-rơ 5:5 - Cũng vậy, các thanh niên hãy vâng phục thẩm quyền của các trưởng lão. Tất cả các bạn hãy phục vụ nhau với tinh thần khiêm nhường, vì: “Đức Chúa Trời ban phước lành cho người khiêm nhường nhưng chống nghịch người kiêu căng.”
  • Châm Ngôn 16:1 - Lòng người nghĩ lắm mưu hay, nhưng thành hay bại đều do tay Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 102:17 - Chúa quay lại, nghe người khốn cùng cầu khẩn. Chúa không khinh dể tiếng họ nài xin.
  • 1 Phi-e-rơ 3:12 - Vì Chúa đang theo dõi con cái Ngài, lắng nghe lời cầu nguyện họ. Nhưng Ngài ngoảnh mặt xoay lưng với người làm ác.”
  • Y-sai 65:24 - Ta sẽ nhậm lời họ trước khi kêu cầu Ta. Trong khi họ đang nói về những nhu cầu của mình, Ta đã nghe và trả lời sự cầu xin của họ!
  • Thi Thiên 37:4 - Hãy vui thỏa trong Chúa Hằng Hữu, Ngài sẽ cho ngươi điều ước mơ.
  • Thi Thiên 34:15 - Vì mắt Chúa Hằng Hữu nhìn người công chính; tai Ngài nghe tiếng họ kêu cầu.
  • 2 Sử Ký 34:27 - Vì lòng con mềm mại và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời khi con nghe lời Ngài phán dạy về đất nước này và về toàn dân. Con đã phủ phục trước mặt Ta, xé áo và khóc lóc trước mặt Ta nên Ta cũng nghe con, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • 2 Sử Ký 33:12 - Gặp hoạn nạn khủng khiếp, Ma-na-se mới tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình và hết sức hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
  • 2 Sử Ký 33:13 - Khi vua cầu nguyện, Chúa Hằng Hữu nhậm lời, lắng nghe lời van nài của vua. Vậy, Chúa Hằng Hữu đem vua về Giê-ru-sa-lem và vương quốc của vua. Ma-na-se nhìn biết rằng chỉ có Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời!
  • Thi Thiên 9:12 - Vì Đấng báo thù huyết chăm sóc người đau thương. Chúa không quên tiếng kêu của người cùng khốn.
  • Thi Thiên 9:18 - Nhưng người khốn khó sẽ chẳng mãi bị bỏ quên; người nghèo cũng không tiêu tan hy vọng.
  • Lu-ca 18:13 - Còn người thu thuế đứng xa xa, không dám ngẩng mặt lên, chỉ đấm ngực than thở: ‘Lạy Đức Chúa Trời, xin thương xót con, vì con là người tội lỗi.’
  • Lu-ca 18:14 - Ta nói với các con, người tội lỗi này, không phải là người Pha-ri-si, trở về nhà mình được xưng là công chính. Vì ai tự đề cao sẽ bị hạ xuống, còn ai hạ mình sẽ được đề cao.”
  • Gia-cơ 1:16 - Vậy, xin anh chị em đừng nhầm lẫn về điều đó.
  • Gia-cơ 1:17 - Những gì tốt đẹp, toàn hảo đều đến từ Đức Chúa Trời là Nguồn Sáng thiên thượng. Ngài chiếu sáng muôn đời, chẳng hề biến đổi, lu mờ.
  • 1 Sử Ký 29:18 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Ít-ra-ên, tổ phụ chúng con, xin hãy giữ cho dân Chúa luôn luôn có ý hướng, tư tưởng tốt đẹp như thế, và lòng họ luôn luôn yêu mến Chúa.
  • Thi Thiên 145:19 - Chúa làm cho những người kính sợ Chúa thỏa nguyện; Ngài nghe họ kêu xin và giải cứu.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu đã nghe ước nguyện người khốn khổ. Ngài lắng nghe và an ủi tâm hồn.
  • 新标点和合本 - 耶和华啊,谦卑人的心愿, 你早已知道(原文作“听见”)。 你必预备他们的心, 也必侧耳听他们的祈求,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华啊,困苦人的心愿你早已听见; 你必坚固他们的心,也必侧耳听他们的祈求,
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华啊,困苦人的心愿你早已听见; 你必坚固他们的心,也必侧耳听他们的祈求,
  • 当代译本 - 耶和华啊, 你知道困苦人的愿望, 你必垂听他们的呼求, 使他们心里刚强。
  • 圣经新译本 - 耶和华啊!困苦人的心愿你已经听见, 你必坚固他们的心,也必留心听他们的呼求;
  • 中文标准译本 - 耶和华啊,你垂听了卑微人的愿望! 你使他们的心坚定; 你侧耳倾听,
  • 现代标点和合本 - 耶和华啊,谦卑人的心愿 你早已知道 , 你必预备他们的心, 也必侧耳听他们的祈求,
  • 和合本(拼音版) - 耶和华啊,谦卑人的心愿, 你早已知道 ; 你必预备他们的心, 也必侧耳听他们的祈求,
  • New International Version - You, Lord, hear the desire of the afflicted; you encourage them, and you listen to their cry,
  • New International Reader's Version - Lord, you hear the desires of those who are hurting. You cheer them up and give them hope. You listen to their cries.
  • English Standard Version - O Lord, you hear the desire of the afflicted; you will strengthen their heart; you will incline your ear
  • New Living Translation - Lord, you know the hopes of the helpless. Surely you will hear their cries and comfort them.
  • The Message - The victim’s faint pulse picks up; the hearts of the hopeless pump red blood as you put your ear to their lips. Orphans get parents, the homeless get homes. The reign of terror is over, the rule of the gang lords is ended.
  • Christian Standard Bible - Lord, you have heard the desire of the humble; you will strengthen their hearts. You will listen carefully,
  • New American Standard Bible - Lord, You have heard the desire of the humble; You will strengthen their heart, You will make Your ear attentive
  • New King James Version - Lord, You have heard the desire of the humble; You will prepare their heart; You will cause Your ear to hear,
  • Amplified Bible - O Lord, You have heard the desire of the humble and oppressed; You will strengthen their heart, You will incline Your ear to hear,
  • American Standard Version - Jehovah, thou hast heard the desire of the meek: Thou wilt prepare their heart, thou wilt cause thine ear to hear;
  • King James Version - Lord, thou hast heard the desire of the humble: thou wilt prepare their heart, thou wilt cause thine ear to hear:
  • New English Translation - Lord, you have heard the request of the oppressed; you make them feel secure because you listen to their prayer.
  • World English Bible - Yahweh, you have heard the desire of the humble. You will prepare their heart. You will cause your ear to hear,
  • 新標點和合本 - 耶和華啊,謙卑人的心願, 你早已知道(原文是聽見)。 你必預備他們的心, 也必側耳聽他們的祈求,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華啊,困苦人的心願你早已聽見; 你必堅固他們的心,也必側耳聽他們的祈求,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華啊,困苦人的心願你早已聽見; 你必堅固他們的心,也必側耳聽他們的祈求,
  • 當代譯本 - 耶和華啊, 你知道困苦人的願望, 你必垂聽他們的呼求, 使他們心裡剛強。
  • 聖經新譯本 - 耶和華啊!困苦人的心願你已經聽見, 你必堅固他們的心,也必留心聽他們的呼求;
  • 呂振中譯本 - 永恆主啊,困苦人的心願你早已聽見; 他們心中的悲歎 你必側耳以聽,
  • 中文標準譯本 - 耶和華啊,你垂聽了卑微人的願望! 你使他們的心堅定; 你側耳傾聽,
  • 現代標點和合本 - 耶和華啊,謙卑人的心願 你早已知道 , 你必預備他們的心, 也必側耳聽他們的祈求,
  • 文理和合譯本 - 耶和華歟、謙卑者之祈、爾已聞之、必堅厥志、傾耳聽之、
  • 文理委辦譯本 - 貧者上祈、耶和華傾耳垂聽、而堅其志兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主歟、窮苦人所求者、主常垂聽、堅固其心、側耳聽其祈禱、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 主已垂聽兮。謙者之音。必賜慰藉兮。堅固其心。
  • Nueva Versión Internacional - Tú, Señor, escuchas la petición de los indefensos, les infundes aliento y atiendes a su clamor.
  • 현대인의 성경 - 여호와여, 주는 겸손한 자들의 소원을 들으시고 그들을 격려하시며 그들이 부르짖는 소리에 귀를 기울이셨습니다.
  • La Bible du Semeur 2015 - Eternel, tu entends ╵les attentes des affligés. Tu leur redonnes du courage ╵et tu prêtes l’oreille
  • リビングバイブル - 主よ。 あなたは謙遜な人の望みが何であるかご存じです。 必ずその叫びを聞いて救いの手を差し伸べ、 心に安らぎを与えてくださいます。
  • Nova Versão Internacional - Tu, Senhor, ouves a súplica dos necessitados; tu os reanimas e atendes ao seu clamor.
  • Hoffnung für alle - Die Hilflosen bestürmen dich mit ihren Bitten. Du, Herr, hörst ihr Rufen und schenkst ihnen neuen Mut.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้า พระองค์ทรงฟังความปรารถนาของผู้ที่ทุกข์ลำเค็ญ พระองค์ทรงให้กำลังใจพวกเขาและทรงฟังเสียงร่ำร้องของพวกเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พระ​องค์​ได้ยิน​ว่า​คน​ทุกข์​ใจ​ต้องการ​อะไร พระ​องค์​จะ​ให้​กำลัง​ใจ​และ​ฟัง​พวก​เขา
  • Gia-cơ 4:6 - Chính Ngài ban thêm sức lực cho chúng ta để chống lại những ham muốn xấu xa. Như Thánh Kinh đã chép: “Đức Chúa Trời ban sức mạnh cho người khiêm tốn, nhưng chống cự người kiêu căng.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:24 - Nghe xong, mọi người đồng lòng cầu xin Đức Chúa Trời: “Lạy Chúa Chí Cao, Đấng Sáng Tạo trời và đất, biển, và vạn vật trong đó.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:25 - Chúa Thánh Linh của Ngài đã phán qua môi miệng Đa-vít, tổ tiên chúng con và là đầy tớ Ngài: ‘Tại sao các quốc gia cuồng giận? Tại sao các dân tộc âm mưu vô ích?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:26 - Các vua trên thế giới nổi dậy; các cai trị liên minh chống lại Chúa Hằng Hữu và Đấng Mết-si-a của Ngài?’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:27 - Thật vậy, việc này đã xảy ra trong thành phố này! Hê-rốt, Bôn-xơ Phi-lát, Dân Ngoại, và người Ít-ra-ên đã cấu kết nhau chống lại Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Thánh của Ngài, Đấng mà Ngài xức dầu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:28 - Nhưng vô tình họ đã thực hiện chương trình của Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:29 - Lạy Chúa, xin ghi nhớ lời người đe dọa và xin cho các đầy tớ Chúa đủ can đảm công bố lời Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:30 - Xin Chúa đưa tay chữa bệnh; thực hiện phép lạ và việc quyền năng nhân danh Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Thánh của Ngài!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:31 - Khi cầu nguyện xong, phòng họp rúng chuyển, mọi người đều đầy tràn Chúa Thánh Linh. Và họ công bố đạo Đức Chúa Trời cách dạn dĩ.
  • Ê-phê-sô 3:12 - Ngày nay, nhờ Chúa Cứu Thế và qua niềm tin nơi Ngài, chúng ta bạo dạn và vững lòng bước đến gần Đức Chúa Trời.
  • Châm Ngôn 10:24 - Người ác ghét của nào bị trao của ấy; người tin kính nhận lấy điều mình ước ao.
  • Rô-ma 8:26 - Cũng do niềm hy vọng đó, Chúa Thánh Linh bổ khuyết các nhược điểm của chúng ta. Chúng ta không biết phải cầu nguyện thế nào, nhưng chính Chúa Thánh Linh cầu thay cho chúng ta với những lời than thở không diễn tả được bằng tiếng nói loài người.
  • Gia-cơ 4:10 - Khi anh chị em nhận thấy mình chẳng xứng đáng gì trước mặt Chúa, Ngài sẽ khích lệ và nâng đỡ anh chị em lên.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:5 - Vậy Phi-e-rơ bị giam trong ngục, còn Hội Thánh cứ tha thiết cầu nguyện cho ông trước mặt Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:6 - Trước ngày Hê-rốt định đem ông ra xử tử, Phi-e-rơ bị trói chặt bằng hai dây xích, nằm ngủ giữa hai binh sĩ. Trước cửa ngục có lính canh gác.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:7 - Thình lình, một thiên sứ của Chúa hiện đến, ánh sáng chói lòa soi vào ngục tối. Thiên sứ đập vào hông Phi-e-rơ, đánh thức ông và giục: “Dậy nhanh lên!” Dây xích liền rơi khỏi tay ông.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:8 - Thiên sứ tiếp: “Ông hãy mặc áo và mang dép vào!” Phi-e-rơ làm theo. Thiên sứ lại bảo: “Ông khoác áo choàng rồi theo tôi.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:9 - Phi-e-rơ theo thiên sứ đi ra nhưng không biết là chuyện thật, cứ ngỡ mình thấy khải tượng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:10 - Thiên sứ dẫn Phi-e-rơ qua hai trạm gác, đến cổng sắt dẫn vào thành, cổng tự mở ra cho họ bước qua. Đi chung một quãng đường nữa, thì thình lình thiên sứ rời khỏi Phi-e-rơ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:11 - Phi-e-rơ chợt tỉnh, tự nhủ: “Bây giờ tôi biết chắc Chúa đã sai thiên sứ giải thoát tôi khỏi tay Hê-rốt và âm mưu của người Do Thái.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:12 - Phi-e-rơ đến nhà Ma-ri, mẹ của Giăng, biệt danh là Mác. Trong nhà, nhiều người đang nhóm họp cầu nguyện.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:13 - Phi-e-rơ gõ cửa ngoài, người tớ gái tên Rô-đa ra nghe ngóng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:14 - Nhận ra tiếng Phi-e-rơ, chị mừng quá, quên mở cửa, chạy vào báo tin Phi-e-rơ đã về tới cửa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:15 - Mọi người trách: “Chị điên mất rồi!” Nhưng chị cứ quả quyết là thật. Họ dự đoán: “Chắc là thiên sứ của Phi-e-rơ.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:16 - Phi-e-rơ tiếp tục gõ. Mở cửa nhìn thấy ông, họ vô cùng sửng sốt.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:17 - Ông lấy tay ra dấu cho họ im lặng, rồi thuật việc Chúa giải cứu ông khỏi ngục. Ông nhờ họ báo tin cho Gia-cơ và các anh em, rồi lánh sang nơi khác.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:18 - Sáng hôm sau, quân lính xôn xao dữ dội vì không thấy Phi-e-rơ đâu cả.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:19 - Hê-rốt sai người tìm kiếm không được, liền ra lệnh tra tấn và xử tử cả đội lính gác. Sau đó vua rời xứ Giu-đê xuống ở thành Sê-sa-rê.
  • 2 Sử Ký 29:36 - Ê-xê-chia và toàn dân đều vui mừng vì những điều Đức Chúa Trời đã làm cho dân chúng và vì mọi việc được hoàn tất cách nhanh chóng.
  • Châm Ngôn 15:8 - Tế lễ người ác là vật Chúa Hằng Hữu chán ghét, nhưng lời người ngay cầu nguyện được Chúa hài lòng.
  • Ê-phê-sô 2:18 - Nhờ Chúa Cứu Thế, tất cả các dân tộc đều được Chúa Thánh Linh dìu dắt đến cùng Đức Chúa Cha.
  • Ma-thi-ơ 5:3 - “Phước cho ai biết tâm linh mình nghèo khó, vì sẽ hưởng Nước Trời.
  • Thi Thiên 112:7 - Người không sợ tiếng đồn, tin dữ; lòng dạ vững vàng tin cậy Chúa,
  • Thi Thiên 112:8 - Người kiên tâm và không sợ hãi cho đến lúc quân thù tan rã.
  • 2 Sử Ký 30:12 - Khắp nước Giu-đa, tay Đức Chúa Trời khiến toàn dân đồng tâm vâng lệnh của vua và các quan viên truyền ra theo lời của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Phi-e-rơ 5:5 - Cũng vậy, các thanh niên hãy vâng phục thẩm quyền của các trưởng lão. Tất cả các bạn hãy phục vụ nhau với tinh thần khiêm nhường, vì: “Đức Chúa Trời ban phước lành cho người khiêm nhường nhưng chống nghịch người kiêu căng.”
  • Châm Ngôn 16:1 - Lòng người nghĩ lắm mưu hay, nhưng thành hay bại đều do tay Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 102:17 - Chúa quay lại, nghe người khốn cùng cầu khẩn. Chúa không khinh dể tiếng họ nài xin.
  • 1 Phi-e-rơ 3:12 - Vì Chúa đang theo dõi con cái Ngài, lắng nghe lời cầu nguyện họ. Nhưng Ngài ngoảnh mặt xoay lưng với người làm ác.”
  • Y-sai 65:24 - Ta sẽ nhậm lời họ trước khi kêu cầu Ta. Trong khi họ đang nói về những nhu cầu của mình, Ta đã nghe và trả lời sự cầu xin của họ!
  • Thi Thiên 37:4 - Hãy vui thỏa trong Chúa Hằng Hữu, Ngài sẽ cho ngươi điều ước mơ.
  • Thi Thiên 34:15 - Vì mắt Chúa Hằng Hữu nhìn người công chính; tai Ngài nghe tiếng họ kêu cầu.
  • 2 Sử Ký 34:27 - Vì lòng con mềm mại và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời khi con nghe lời Ngài phán dạy về đất nước này và về toàn dân. Con đã phủ phục trước mặt Ta, xé áo và khóc lóc trước mặt Ta nên Ta cũng nghe con, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • 2 Sử Ký 33:12 - Gặp hoạn nạn khủng khiếp, Ma-na-se mới tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình và hết sức hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
  • 2 Sử Ký 33:13 - Khi vua cầu nguyện, Chúa Hằng Hữu nhậm lời, lắng nghe lời van nài của vua. Vậy, Chúa Hằng Hữu đem vua về Giê-ru-sa-lem và vương quốc của vua. Ma-na-se nhìn biết rằng chỉ có Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời!
  • Thi Thiên 9:12 - Vì Đấng báo thù huyết chăm sóc người đau thương. Chúa không quên tiếng kêu của người cùng khốn.
  • Thi Thiên 9:18 - Nhưng người khốn khó sẽ chẳng mãi bị bỏ quên; người nghèo cũng không tiêu tan hy vọng.
  • Lu-ca 18:13 - Còn người thu thuế đứng xa xa, không dám ngẩng mặt lên, chỉ đấm ngực than thở: ‘Lạy Đức Chúa Trời, xin thương xót con, vì con là người tội lỗi.’
  • Lu-ca 18:14 - Ta nói với các con, người tội lỗi này, không phải là người Pha-ri-si, trở về nhà mình được xưng là công chính. Vì ai tự đề cao sẽ bị hạ xuống, còn ai hạ mình sẽ được đề cao.”
  • Gia-cơ 1:16 - Vậy, xin anh chị em đừng nhầm lẫn về điều đó.
  • Gia-cơ 1:17 - Những gì tốt đẹp, toàn hảo đều đến từ Đức Chúa Trời là Nguồn Sáng thiên thượng. Ngài chiếu sáng muôn đời, chẳng hề biến đổi, lu mờ.
  • 1 Sử Ký 29:18 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Ít-ra-ên, tổ phụ chúng con, xin hãy giữ cho dân Chúa luôn luôn có ý hướng, tư tưởng tốt đẹp như thế, và lòng họ luôn luôn yêu mến Chúa.
  • Thi Thiên 145:19 - Chúa làm cho những người kính sợ Chúa thỏa nguyện; Ngài nghe họ kêu xin và giải cứu.
圣经
资源
计划
奉献