逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chớ vu khống người đầy tớ với chủ, người sẽ nguyền rủa con vì lỗi con tạo lấy.
- 新标点和合本 - 你不要向主人谗谤仆人, 恐怕他咒诅你,你便算为有罪。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 不要向主人谗害他的仆人, 恐怕他诅咒你,你便算为有罪。
- 和合本2010(神版-简体) - 不要向主人谗害他的仆人, 恐怕他诅咒你,你便算为有罪。
- 当代译本 - 别向主人毁谤他的仆人, 免得你受咒诅、担当罪责。
- 圣经新译本 - “不要向主人诽谤他的仆人, 恐怕他咒诅你,你就判为有罪。
- 中文标准译本 - 你不要对主人说仆人的坏话, 免得他诅咒你,你就要承担罪责。
- 现代标点和合本 - 你不要向主人谗谤仆人, 恐怕他咒诅你,你便算为有罪。
- 和合本(拼音版) - 你不要向主人谗谤仆人, 恐怕他咒诅你,你便算为有罪。
- New International Version - “Do not slander a servant to their master, or they will curse you, and you will pay for it.
- New International Reader's Version - “Don’t tell lies about a servant when you talk to their master. If you do, they will curse you, and you will pay for your lies.
- English Standard Version - Do not slander a servant to his master, lest he curse you, and you be held guilty.
- New Living Translation - Never slander a worker to the employer, or the person will curse you, and you will pay for it.
- The Message - Don’t blow the whistle on your fellow workers behind their backs; They’ll accuse you of being underhanded, and then you’ll be the guilty one!
- Christian Standard Bible - Don’t slander a servant to his master or he will curse you, and you will become guilty.
- New American Standard Bible - Do not slander a slave to his master, Or he will curse you and you will be found guilty.
- New King James Version - Do not malign a servant to his master, Lest he curse you, and you be found guilty.
- Amplified Bible - Do not slander or malign a servant before his master [stay out of another’s personal life], Or he will curse you [for your interference], and you will be found guilty.
- American Standard Version - Slander not a servant unto his master, Lest he curse thee, and thou be held guilty.
- King James Version - Accuse not a servant unto his master, lest he curse thee, and thou be found guilty.
- New English Translation - Do not slander a servant to his master, lest he curse you, and you are found guilty.
- World English Bible - “Don’t slander a servant to his master, lest he curse you, and you be held guilty.
- 新標點和合本 - 你不要向主人讒謗僕人, 恐怕他咒詛你,你便算為有罪。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 不要向主人讒害他的僕人, 恐怕他詛咒你,你便算為有罪。
- 和合本2010(神版-繁體) - 不要向主人讒害他的僕人, 恐怕他詛咒你,你便算為有罪。
- 當代譯本 - 別向主人譭謗他的僕人, 免得你受咒詛、擔當罪責。
- 聖經新譯本 - “不要向主人誹謗他的僕人, 恐怕他咒詛你,你就判為有罪。
- 呂振中譯本 - 不要向一個做主人的、鼓弄舌頭、 說他僕人的閒話, 恐怕他咒詛你,你就有了罪責。
- 中文標準譯本 - 你不要對主人說僕人的壞話, 免得他詛咒你,你就要承擔罪責。
- 現代標點和合本 - 你不要向主人讒謗僕人, 恐怕他咒詛你,你便算為有罪。
- 文理和合譯本 - 勿對主謗僕、恐彼詛爾、爾為有罪、
- 文理委辦譯本 - 毋於主前誣告其僕、恐彼咒詛、反坐其罪。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 勿於主人前讒其僕、 僕或作奴 恐彼詛爾、爾則有罪、
- Nueva Versión Internacional - »No ofendas al esclavo delante de su amo, pues podría maldecirte y sufrirías las consecuencias.
- 현대인의 성경 - 너는 남의 종에 대하여 그 주인에게 비난하지 말아라. 그렇지 않으면 그가 너를 저주하여 네가 그 대가를 단단히 받게 될 것이다.
- Новый Русский Перевод - Не клевещи на слугу перед хозяином его, чтобы его проклятие не пало на тебя, и ты не пострадал.
- Восточный перевод - Не клевещи на раба перед хозяином его, чтобы его проклятие не пало на тебя, и ты не пострадал.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Не клевещи на раба перед хозяином его, чтобы его проклятие не пало на тебя, и ты не пострадал.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Не клевещи на раба перед хозяином его, чтобы его проклятие не пало на тебя, и ты не пострадал.
- La Bible du Semeur 2015 - Ne calomnie pas un serviteur auprès de son maître, de peur qu’il te maudisse et que tu portes la peine de ta faute.
- リビングバイブル - 主人にしもべの悪口を言ってはいけません。 そんなことをすれば恨まれるだけです。
- Nova Versão Internacional - “Não fale mal do servo ao seu senhor; do contrário, o servo o amaldiçoará, e você levará a culpa.
- Hoffnung für alle - Mach einen Diener bei seinem Herrn nicht schlecht, sonst verflucht er dich, und du musst es büßen!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “อย่ากล่าวร้ายคนรับใช้ให้นายเขาฟัง เกรงว่าผู้นั้นจะแช่งด่าเจ้า และเจ้าต้องชดใช้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อย่าว่าร้ายคนรับใช้ให้นายของเขาฟัง เกรงว่าคนรับใช้จะสาปแช่งเจ้า และเจ้าจะต้องชดใช้
交叉引用
- Châm Ngôn 28:27 - Người phân phát tài sản cho người nghèo chẳng hề thiếu thốn, nhưng miệng đời nguyền rủa người nhắm mắt làm ngơ.
- Đa-ni-ên 6:13 - Họ báo với vua: “Đa-ni-ên, một tù binh Giu-đa, đã phạm tội khi quân! Nó cả gan cầu nguyện Đức Chúa Trời của nó mỗi ngày ba lần.”
- 1 Sa-mu-ên 26:19 - Xin vua nghe đầy tớ người trình bày. Nếu Chúa Hằng Hữu đã thúc giục vua hại con, Ngài sẽ chấp nhận của lễ. Nhưng nếu do người xúi giục, họ đáng bị Chúa Hằng Hữu nguyền rủa. Vì họ đuổi con ra khỏi đất đai Chúa Hằng Hữu dành cho dân Ngài, họ nói với con: ‘Hãy đi thờ các thần của người ngoại quốc.’
- Đa-ni-ên 3:8 - Khi ấy, các chiêm tinh gia đến tố cáo những người Giu-đa,
- Đa-ni-ên 3:9 - họ tâu với vua Nê-bu-cát-nết-sa: “Hoàng đế vạn tuế!
- Đa-ni-ên 3:10 - Muôn tâu, vua đã ra lệnh cho mọi người, khi nghe tiếng kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các thứ nhạc khí đều phải quỳ xuống, thờ lạy thần tượng bằng vàng,
- Đa-ni-ên 3:11 - nếu ai bất tuân sẽ bị xử tử bằng cách ném vào lò lửa hừng.
- Đa-ni-ên 3:12 - Muôn tâu, có mấy người Giu-đa vua đã cử lên cai trị tỉnh Ba-by-lôn, tên là Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô, đã không đếm xỉa gì đến lệnh vua. Họ đã không chịu thờ lạy các thần của vua, cũng chẳng thèm quỳ lạy thần tượng vàng vua đã dựng.”
- Đa-ni-ên 3:13 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa nổi giận, lập tức ra lệnh điệu Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô đến.
- Đa-ni-ên 3:14 - Vừa thấy mặt họ, vua Nê-bu-cát-nết-sa tra hỏi: “Này, Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô, có phải các ngươi không chịu thờ lạy các thần ta và quỳ lạy thần tượng vàng ta đã dựng không?
- Đa-ni-ên 3:15 - Bây giờ, vừa khi nghe tiếng kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các thứ nhạc khí, các ngươi hãy quỳ xuống, thờ lạy thần tượng ta đã dựng. Nếu không tuân lệnh, các ngươi sẽ lập tức bị ném vào lò lửa hừng. Lúc ấy, thần nào có thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta?”
- Đa-ni-ên 3:16 - Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô đáp: “Muôn tâu vua Nê-bu-cát-nết-sa, thiết tưởng không cần chúng tôi phải tự bào chữa.
- Đa-ni-ên 3:17 - Nếu vua ném chúng tôi vào lò lửa, Đức Chúa Trời mà chúng tôi phục vụ thừa khả năng giải cứu chúng tôi khỏi lò lửa và khỏi tay vua.
- Đa-ni-ên 3:18 - Dù Chúa quyết định không giải cứu lần này, chúng tôi cũng giữ vững ý định quyết không thờ lạy các thần của vua và pho tượng vàng vua đã dựng. Kính xin vua biết cho điều ấy.”
- 1 Sa-mu-ên 24:9 - Ông nói lớn với Sau-lơ: “Tại sao vua nghe lời dân chúng nói rằng, tôi muốn hại vua?
- 1 Sa-mu-ên 30:15 - Đa-vít hỏi: “Anh dẫn tôi đi tìm những người A-ma-léc kia được không?” Người ấy đáp: “Được, với điều kiện ông phải thề trước Đức Chúa Trời sẽ không giết tôi hoặc trả tôi lại cho chủ cũ.”
- 2 Sa-mu-ên 19:26 - Ông đáp: “Tôi bị người đầy tớ đánh lừa. Tôi có bảo nó: ‘Thắng lừa để ta đi theo vua,’ vì tôi què.
- 2 Sa-mu-ên 19:27 - Nhưng nó lại đi vu cáo tôi với vua. Tuy nhiên, vua như thiên sứ của Đức Chúa Trời, nên xin cứ xử tôi cách nào vua cho là phải.
- Truyền Đạo 7:21 - Đừng chú tâm đến lời nhỏ to—kẻo con sẽ nghe lời của đầy tớ nguyền rủa mình.
- Châm Ngôn 24:23 - Đây là lời của người khôn ngoan: Khi xét xử, đừng thiên vị ai cả.
- Châm Ngôn 24:24 - Ai tuyên bố với người ác rằng “Anh vô tội,” sẽ bị mọi người nguyền rủa không thôi.
- Đa-ni-ên 6:24 - Theo lệnh vua, những người vu cáo Đa-ni-ên đều bị bắt ném vào hang sư tử luôn với vợ con họ. Chưa xuống đến đáy hang, họ đã bị đàn sư tử nhảy lên vồ lấy, cắn xé họ ra từng mảnh.
- 2 Sử Ký 24:22 - Như thế, Vua Giô-ách trả ơn Giê-hô-gia-đa cho những việc ông làm bằng cách giết con ông. Lúc sắp chết, Xa-cha-ri nói: “Xin Chúa Hằng Hữu chứng giám và báo ứng cho!”
- 2 Sử Ký 24:23 - Vào cuối năm ấy, quân A-ram kéo đến đánh quân Giô-ách. Chúng tiến đến Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, giết hết các nhà lãnh đạo trong nước. Rồi họ gửi chiến lợi phẩm về cho vua mình ở Đa-mách.
- 2 Sử Ký 24:24 - Chúa Hằng Hữu cho quân A-ram thắng, mặc dù quân số rất ít so với quân Giu-đa. Vì người Giu-đa chối bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên họ nên Giô-ách bị Chúa hình phạt.
- 2 Sa-mu-ên 16:1 - Vừa đi quá đỉnh núi, Đa-vít gặp Di-ba, đầy tớ của Mê-phi-bô-sết. Di-ba dẫn hai con lừa trên lưng chất 200 ổ bánh, 100 bánh nho khô, 100 trái cây mùa hè, và 100 bầu rượu.
- 2 Sa-mu-ên 16:2 - Vua hỏi: “Ông đem các thức ăn này đi đâu?” Di-ba thưa: “Đem lừa cho người nhà của vua cưỡi, bánh và các trái mùa hè cho các thanh niên ăn, rượu cho người ngất xỉu giữa hoang mạc uống.”
- 2 Sa-mu-ên 16:3 - Vua lại hỏi: “Mê-phi-bô-sết ở đâu?” Di-ba thưa: “Ông ấy ở lại Giê-ru-sa-lem, vì nói rằng: ‘Ngày nay nhà Ít-ra-ên sẽ trả lại cho ta ngôi nước của ông cha ta.’”
- 2 Sa-mu-ên 16:4 - Nghe thế vua nói: “Thế thì tất cả tài sản của Mê-phi-bô-sết về phần ông.” Di-ba thưa: “Xin cúi lạy vua. Chỉ cầu được vua thương tình.”
- Châm Ngôn 11:26 - Ai đầu cơ trục lợi sẽ bị dân chúng nguyền rủa, nhưng ai buôn bán lương thiện sẽ được tiếng khen.
- 1 Sa-mu-ên 22:9 - Trong đoàn tùy tùng của Sau-lơ lúc ấy có Đô-e, người Ê-đôm. Hắn lên tiếng: “Ngày nọ ở Nóp, tôi thấy con trai của Gie-sê đến gặp Thầy Tế lễ A-hi-mê-léc, con A-hi-túp.
- 1 Sa-mu-ên 22:10 - A-hi-mê-léc có cầu hỏi Chúa Hằng Hữu và cung cấp lương thực, cùng thanh gươm của Gô-li-át, người Phi-li-tin, cho Đa-vít.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:15 - Nếu có một người nô lệ trốn khỏi nhà chủ chạy đến với anh em, không được giao trả người ấy cho chủ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:9 - Phải cảnh giác, đừng để tư tưởng đê tiện xúi giục mình nghĩ rằng thời kỳ giải nợ sắp đến, rồi lờ anh em mình đi, không cho mượn gì cả. Nếu người nghèo kêu đến Chúa, anh em phải chịu tội.
- Rô-ma 14:4 - Anh chị em là ai mà kết án các đầy tớ của Chúa? Họ làm đúng hay sai, thành công hay thất bại đều thuộc thẩm quyền của Chúa. Nhưng nhờ Chúa giúp đỡ, họ sẽ thành công.