逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Quyền sống chết nằm nơi cái lưỡi; ai nuông chiều, lãnh hậu quả tày đình.
- 新标点和合本 - 生死在舌头的权下, 喜爱它的,必吃它所结的果子。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 生死在舌头的掌握之下, 喜爱弄舌的,必吃它所结的果实。
- 和合本2010(神版-简体) - 生死在舌头的掌握之下, 喜爱弄舌的,必吃它所结的果实。
- 当代译本 - 口舌能够定生死, 多嘴多言食恶果。
- 圣经新译本 - 生与死都在舌头的权下; 爱把弄这权柄的,必自食其果。
- 中文标准译本 - 生与死都在舌头的权下; 喜爱它的必食其果。
- 现代标点和合本 - 生死在舌头的权下, 喜爱它的必吃它所结的果子。
- 和合本(拼音版) - 生死在舌头的权下, 喜爱它的,必吃它所结的果子。
- New International Version - The tongue has the power of life and death, and those who love it will eat its fruit.
- New International Reader's Version - Your tongue has the power of life and death. Those who love to talk will eat the fruit of their words.
- English Standard Version - Death and life are in the power of the tongue, and those who love it will eat its fruits.
- New Living Translation - The tongue can bring death or life; those who love to talk will reap the consequences.
- The Message - Words kill, words give life; they’re either poison or fruit—you choose.
- Christian Standard Bible - Death and life are in the power of the tongue, and those who love it will eat its fruit.
- New American Standard Bible - Death and life are in the power of the tongue, And those who love it will eat its fruit.
- New King James Version - Death and life are in the power of the tongue, And those who love it will eat its fruit.
- Amplified Bible - Death and life are in the power of the tongue, And those who love it and indulge it will eat its fruit and bear the consequences of their words.
- American Standard Version - Death and life are in the power of the tongue; And they that love it shall eat the fruit thereof.
- King James Version - Death and life are in the power of the tongue: and they that love it shall eat the fruit thereof.
- New English Translation - Death and life are in the power of the tongue, and those who love its use will eat its fruit.
- World English Bible - Death and life are in the power of the tongue; those who love it will eat its fruit.
- 新標點和合本 - 生死在舌頭的權下, 喜愛它的,必吃它所結的果子。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 生死在舌頭的掌握之下, 喜愛弄舌的,必吃它所結的果實。
- 和合本2010(神版-繁體) - 生死在舌頭的掌握之下, 喜愛弄舌的,必吃它所結的果實。
- 當代譯本 - 口舌能夠定生死, 多嘴多言食惡果。
- 聖經新譯本 - 生與死都在舌頭的權下; 愛把弄這權柄的,必自食其果。
- 呂振中譯本 - 生死都在舌頭權 下; 愛 鼓弄 舌頭的必喫舌頭 結 的果子。
- 中文標準譯本 - 生與死都在舌頭的權下; 喜愛它的必食其果。
- 現代標點和合本 - 生死在舌頭的權下, 喜愛它的必吃它所結的果子。
- 文理和合譯本 - 生死之權在舌、好用之者、必食其果、
- 文理委辦譯本 - 生死之機、在於出口、言必獲報。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 生死之關係、在乎出言、珍重言語、必得善果、
- Nueva Versión Internacional - En la lengua hay poder de vida y muerte; quienes la aman comerán de su fruto.
- 현대인의 성경 - 혀는 사람을 죽이기도 하고 살리기도 한다. 혀를 놀리기 좋아하는 사람은 반드시 그 대가를 받는다.
- Новый Русский Перевод - У языка – сила жизни и смерти, те, кто любит его, будут вкушать его плоды.
- Восточный перевод - У языка – сила жизни и смерти, те, кто любит говорить, будут вкушать плоды своих речей.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - У языка – сила жизни и смерти, те, кто любит говорить, будут вкушать плоды своих речей.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - У языка – сила жизни и смерти, те, кто любит говорить, будут вкушать плоды своих речей.
- La Bible du Semeur 2015 - La mort et la vie sont au pouvoir de la langue : qui aime se répandre en paroles mangera les fruits qu’elles auront produits.
- リビングバイブル - おしゃべり好きは、 おしゃべりの後始末をさせられます。 うっかり間違ったことを言って 死ぬ場合もあるのです。
- Nova Versão Internacional - A língua tem poder sobre a vida e sobre a morte; os que gostam de usá-la comerão do seu fruto.
- Hoffnung für alle - Worte haben Macht: Sie können über Leben und Tod entscheiden. Wer sich gerne reden hört, muss mit den Folgen leben.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ลิ้นมีอำนาจชี้เป็นชี้ตาย คนที่รักการพูดจะได้กินผลของมัน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความตายและชีวิตอยู่ในบังคับของลิ้น และบรรดาผู้ที่รักลิ้นก็จะอิ่มเอมจากผลของมัน
交叉引用
- 2 Cô-rinh-tô 2:16 - Người hư vong xem chúng tôi như mùi tử khí hôi tanh. Trái lại đối với người tin Chúa, chúng tôi là luồng sinh khí đem lại sức sống hào hùng. Ai có đủ khả năng nhận lãnh chức vụ ấy?
- 2 Cô-rinh-tô 11:15 - nên đầy tớ nó mạo làm người phục vụ Đức Chúa Trời cũng chẳng đáng ngạc nhiên. Họ sẽ bị hình phạt xứng đáng.
- 2 Phi-e-rơ 2:18 - Họ khoe khoang những hành vi hư hỏng của mình, và lấy khoái lạc xác thịt làm mồi nhử những người vừa thoát khỏi cuộc sống xấu xa, kéo họ trở lại con đường tội lỗi.
- Tích 1:10 - Có rất nhiều người, nhất là những người câu nệ lễ cắt bì, chỉ biết chống đối, huênh hoang, lừa dối người ta.
- Tích 1:11 - Cần phải ngăn chặn họ vì họ chỉ vì tiền tài mà dạy dỗ những điều sai lạc, khiến nhiều gia đình lìa bỏ chân lý Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 10:14 - Nhưng nếu họ chưa tin Chúa thì kêu cầu Ngài sao được? Nếu chưa nghe nói về Ngài, làm sao biết mà tin? Nếu không có người truyền giảng thì nghe cách nào?
- Rô-ma 10:15 - Nếu không được sai phái thì ai đi truyền giảng? Nên Thánh Kinh ghi nhận: “Bàn chân người đi truyền giảng Phúc Âm thật xinh đẹp biết bao!”
- Y-sai 57:19 - đem lời ngợi tôn trên môi họ. Dù ở gần hay ở xa, đều sẽ được bình an và chữa lành,” Chúa Hằng Hữu, Đấng chữa lành họ, phán vậy.
- Châm Ngôn 11:30 - Ai kính sợ Chúa trồng cây sự sống; ai khôn ngoan chinh phục nhiều linh hồn.
- Châm Ngôn 12:13 - Người ác bị lời dối trá mình sập bẫy, người thiện nhờ ngay thật mà được thoát nguy.
- Truyền Đạo 10:12 - Lời nói của người khôn đem lại thắng lợi, nhưng miệng lưỡi người dại đem lại tai họa hiểm nghèo.
- Truyền Đạo 10:13 - Người dại khởi đầu bằng những lời dại khờ, rồi kết thúc bằng những lời điên cuồng, độc hại;
- Truyền Đạo 10:14 - họ khoác lác, rườm rà nói mãi. Không ai biết được việc gì sẽ xảy ra; không ai có thể đoán được việc tương lai.
- Châm Ngôn 18:4 - Lời từ miệng người, như nước vực sâu; nhưng nguồn khôn ngoan là suối tuôn tràn.
- Châm Ngôn 18:5 - Vị nể người ác là điều chẳng phải, khước từ công lý với người vô tội là đại bất công.
- Châm Ngôn 18:6 - Lời người dại tạo nên tranh chấp; khiến người ta lấy cớ đánh mình.
- Châm Ngôn 18:7 - Miệng ngu muội làm mình thất bại, đôi môi thành cạm bẫy linh hồn.
- Châm Ngôn 13:2 - Người lành thắng kiện nhờ nói năng dè dặt, người ác chỉ ước ao toàn chuyện bạo tàn.
- Châm Ngôn 13:3 - Người tự chủ biết hãm cầm miệng lưỡi; người hở môi gặt lấy thất bại hoài.
- Châm Ngôn 10:31 - Miệng người công chính nở hoa khôn, còn lưỡi người dối gian bị cắt mất.
- Gia-cơ 3:6 - Cái lưỡi cũng là một ngọn lửa. Nó chứa đầy nọc độc, đầu độc cả thân thể. Nó đã bị lửa địa ngục đốt cháy, và sẽ thiêu đốt cả cuộc sống, làm hư hoại con người.
- Gia-cơ 3:7 - Con người đã chế ngự và có thể chế ngự mọi loài muông thú, chim chóc, mọi loài bò sát và cá dưới biển,
- Gia-cơ 3:8 - nhưng chưa ai chế ngự được miệng lưỡi. Lúc nào nó cũng sẵn sàng tuôn ra những chất độc giết người.
- Gia-cơ 3:9 - Chúng ta dùng lưỡi ca tụng Chúa là Cha chúng ta, lại dùng nó để chửi rủa người đồng loại đã được tạo nên giống như Đức Chúa Trời.
- Châm Ngôn 10:19 - Nói năng nhiều, vi phạm càng lắm. Cầm giữ miệng lưỡi, ấy người khôn ngoan.
- Châm Ngôn 10:20 - Lưỡi người công chính như bạc quý; Tâm kẻ tiểu nhân rẻ hơn bèo.
- Châm Ngôn 10:21 - Môi người công chính nuôi dưỡng nhiều người, nhưng người dại ngã chết vì thiếu suy xét.
- Cô-lô-se 4:6 - Lời nói anh chị em phải luôn luôn ân hậu, mặn mà, để anh chị em đối xử xứng hợp với mọi người.
- Ma-thi-ơ 12:35 - Người tốt do lòng thiện mà nói ra lời lành; người xấu do lòng ác mà nói ra lời dữ.
- Ma-thi-ơ 12:36 - Ta nói với các ông, đến ngày phán xét cuối cùng, mọi người phải khai hết những lời vô ích mình đã nói.
- Ma-thi-ơ 12:37 - Lời nói sẽ định đoạt số phận mỗi người vì do lời nói người này được tha bổng, cũng do lời nói, người kia bị kết tội.”
- Ê-phê-sô 4:29 - Miệng lưỡi anh chị em đừng nói những lời xấu xa tai hại, nhưng hãy nói lời tốt đẹp xây dựng, đem lại lợi ích cho người nghe.