Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
18:12 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tự cao dẫn đến suy bại; khiêm nhường đem lại tôn trọng.
  • 新标点和合本 - 败坏之先,人心骄傲; 尊荣以前,必有谦卑。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 败坏之先,人心骄傲; 要得尊荣,先有谦卑。
  • 和合本2010(神版-简体) - 败坏之先,人心骄傲; 要得尊荣,先有谦卑。
  • 当代译本 - 骄傲是败亡的前奏, 谦卑是尊荣的先锋。
  • 圣经新译本 - 灭亡以先,人心高傲; 尊荣以先,必有谦卑。
  • 中文标准译本 - 破败之前,人心自高; 荣耀之前,先有谦卑。
  • 现代标点和合本 - 败坏之先,人心骄傲; 尊荣以前,必有谦卑。
  • 和合本(拼音版) - 败坏之先,人心骄傲; 尊荣以前,必有谦卑。
  • New International Version - Before a downfall the heart is haughty, but humility comes before honor.
  • New International Reader's Version - If a person’s heart is proud, they will be destroyed. So don’t be proud if you want to be honored.
  • English Standard Version - Before destruction a man’s heart is haughty, but humility comes before honor.
  • New Living Translation - Haughtiness goes before destruction; humility precedes honor.
  • The Message - Pride first, then the crash, but humility is precursor to honor.
  • Christian Standard Bible - Before his downfall a person’s heart is proud, but humility comes before honor.
  • New American Standard Bible - Before destruction the heart of a person is haughty, But humility goes before honor.
  • New King James Version - Before destruction the heart of a man is haughty, And before honor is humility.
  • Amplified Bible - Before disaster the heart of a man is haughty and filled with self-importance, But humility comes before honor.
  • American Standard Version - Before destruction the heart of man is haughty; And before honor goeth humility.
  • King James Version - Before destruction the heart of man is haughty, and before honour is humility.
  • New English Translation - Before destruction the heart of a person is proud, but humility comes before honor.
  • World English Bible - Before destruction the heart of man is proud, but before honor is humility.
  • 新標點和合本 - 敗壞之先,人心驕傲; 尊榮以前,必有謙卑。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 敗壞之先,人心驕傲; 要得尊榮,先有謙卑。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 敗壞之先,人心驕傲; 要得尊榮,先有謙卑。
  • 當代譯本 - 驕傲是敗亡的前奏, 謙卑是尊榮的先鋒。
  • 聖經新譯本 - 滅亡以先,人心高傲; 尊榮以先,必有謙卑。
  • 呂振中譯本 - 人先心驕傲,然後遭破毁; 要得尊榮、先要謙卑。
  • 中文標準譯本 - 破敗之前,人心自高; 榮耀之前,先有謙卑。
  • 現代標點和合本 - 敗壞之先,人心驕傲; 尊榮以前,必有謙卑。
  • 文理和合譯本 - 隕越為心驕之繼、謙遜在尊榮之先、
  • 文理委辦譯本 - 驕泰者敗亡繼之、謙遜者尊榮被之。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 人心倨傲、必速敗亡、欲得尊榮、必先謙遜、
  • Nueva Versión Internacional - Al fracaso lo precede la soberbia humana; a los honores los precede la humildad.
  • 현대인의 성경 - 사람이 망하려면 먼저 교만해지지만 존경을 받을 사람은 먼저 겸손해진다.
  • Новый Русский Перевод - Перед падением человеческое сердце заносится, а смирение предшествует славе.
  • Восточный перевод - Перед падением человеческое сердце заносится, а смирение предшествует славе.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Перед падением человеческое сердце заносится, а смирение предшествует славе.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Перед падением человеческое сердце заносится, а смирение предшествует славе.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quand l’orgueil remplit le cœur d’un homme, sa ruine est proche. Avant d’être honoré, il faut savoir être humble .
  • リビングバイブル - 高慢になると身を滅ぼし、 謙遜になると人から称賛されます。
  • Nova Versão Internacional - Antes da sua queda o coração do homem se envaidece, mas a humildade antecede a honra.
  • Hoffnung für alle - Stolz führt zum Sturz, Bescheidenheit aber bringt zu Ehren.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ใจของคนย่อมหยิ่งผยองก่อนที่เขาจะล้มลง แต่ความถ่อมใจนำหน้าเกียรติยศ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความ​หยิ่ง​ยโส​ใน​ใจ​ของ​คน​เกิด​ขึ้น​ก่อน แล้ว​ความ​พินาศ​ก็​จะ​ตาม​มา แต่​การ​ถ่อม​ตัว​ทำให้​ได้​รับ​เกียรติ
交叉引用
  • Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
  • Đa-ni-ên 5:24 - Ngay lúc ấy, Đức Chúa Trời đã cho một bàn tay xuất hiện để viết hàng chữ này:
  • Gióp 42:6 - Vì vậy, con xin rút lại mọi lời con đã nói, và ngồi trong tro bụi để tỏ lòng ăn năn.”
  • Gióp 42:7 - Sau khi Chúa Hằng Hữu phán dạy Gióp, Ngài phán với Ê-li-pha, người Thê-man: “Cơn giận Ta nổi lên cùng ngươi và hai bạn ngươi, vì các ngươi không nói về Ta đúng đắn như Gióp, đầy tớ Ta, đã nói.
  • Gióp 42:8 - Vậy bây giờ, các ngươi hãy bắt bảy con bò đực và bảy con chiên đực đem đến Gióp, đầy tớ Ta, và dâng tế lễ thiêu cho chính các ngươi. Gióp, đầy tớ Ta, sẽ cầu thay cho các ngươi. Ta sẽ nhậm lời Gióp và không đối xử với các ngươi theo sự điên dại của các ngươi, khi các ngươi không nói về Ta đúng đắn như Gióp, đầy tớ Ta, đã nói.”
  • Gióp 42:9 - Vậy, Ê-li-pha, người Thê-man, Binh-đát, người Su-a, và Sô-pha, người Na-a-ma, đều đi làm đúng những điều Chúa Hằng Hữu đã phán dạy, và Chúa nhậm lời cầu xin của Gióp.
  • Gióp 42:10 - Ngay khi Gióp cầu thay cho các bạn hữu, Chúa Hằng Hữu liền phục hồi vận mệnh của Gióp. Chúa Hằng Hữu ban cho ông gấp đôi lúc trước.
  • Gióp 42:11 - Bấy giờ, tất cả anh em, chị em của ông, và tất cả bà con quen biết đều đến thăm và ăn mừng trong nhà ông. Họ chia buồn và an ủi ông về những thử thách tai ương Chúa Hằng Hữu đã đem lại. Mỗi người đều tặng ông một nén bạc và một chiếc nhẫn vàng.
  • Gióp 42:12 - Như thế, Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho Gióp trong tuổi già còn nhiều hơn trong lúc thanh xuân. Bây giờ, tài sản của ông gồm có 14.000 chiên, 6.000 lạc đà, 1.000 đôi bò, và 1.000 lừa cái.
  • Gióp 42:13 - Chúa cũng cho ông sinh thêm bảy con trai và thêm ba con gái.
  • Gióp 42:14 - Ông đặt tên cho con gái đầu là Giê-mi-ma, thứ hai là Kê-xia, và thứ ba là Kê-ren Ha-búc.
  • Gióp 42:15 - Trong khắp vùng, không có ai đẹp bằng ba cô con gái của Gióp. Gióp cho ba con gái hưởng gia tài sản nghiệp như các con trai.
  • Gióp 42:16 - Gióp còn sống thêm 140 năm nữa, ông được thấy đến đời con, cháu, chắt, chít, tức đến thế hệ thứ tư.
  • Gióp 42:17 - Rồi ông qua đời, tuổi rất cao, hưởng trọn đời sống.
  • Y-sai 6:5 - Thấy thế, tôi thốt lên: “Khốn khổ cho tôi! Đời tôi hết rồi! Vì tôi là người tội lỗi. Tôi có môi miệng dơ bẩn, và sống giữa một dân tộc môi miệng dơ bẩn. Thế mà tôi dám nhìn Vua là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.”
  • Y-sai 6:6 - Lúc ấy, một trong các sê-ra-phim bay đến, tay cầm than lửa hồng vừa dùng kềm gắp ở bàn thờ.
  • Y-sai 6:7 - Sê-ra-phim đặt nó trên môi tôi và nói: “Hãy nhìn! Than này đã chạm môi ngươi. Bây giờ lỗi ngươi đã được xóa, tội ngươi được tha rồi.”
  • Y-sai 6:8 - Tôi liền nghe tiếng Chúa hỏi: “Ta sẽ sai ai mang sứ điệp cho dân này? Ai sẽ đi cho chúng ta?” Tôi đáp: “Thưa con đây! Xin Chúa sai con!”
  • Y-sai 6:9 - Chúa phán: “Hãy đi và nói với dân này: ‘Lắng nghe cẩn thận, nhưng không hiểu. Nhìn kỹ, nhưng chẳng nhận biết.’
  • Y-sai 6:10 - Hãy làm cho lòng dân này chai lì. Tai chúng nặng và mắt chúng nhắm lại. Và như thế, mắt chúng sẽ không thấy, tai chúng sẽ không nghe, lòng chúng cũng không hiểu được, và không quay về với Ta để được chữa lành.”
  • Y-sai 6:11 - Tôi hỏi: “Thưa Chúa, cho đến bao giờ?” Chúa đáp: “Cho đến khi thành trống không, nhà của chúng bị hoang phế, và đất đai bị hoang vu;
  • Y-sai 6:12 - cho đến khi Chúa Hằng Hữu đuổi mọi người đi, và đất nước Ít-ra-ên bị điêu tàn.
  • Y-sai 6:13 - Dù nếu một phần mười dân còn sót trên đất, dân ấy cũng sẽ bị thiêu đốt. Nhưng như cây thông hay cây sồi bị đốn xuống mà còn chừa gốc, thì gốc Ít-ra-ên sẽ là giống thánh.”
  • Đa-ni-ên 9:20 - Tôi đang trình bày, khẩn nguyện, xưng tội lỗi tôi và tội lỗi dân chúng, cùng thiết tha nài nỉ với Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời tôi vì Giê-ru-sa-lem, núi thánh của Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:23 - Ngay lúc anh mới bắt đầu cầu nguyện, Chúa sai tôi đi giải thích khải tượng cho anh, vì Đức Chúa Trời yêu quý anh lắm! Vậy, xin anh lưu ý để hiểu rõ ý nghĩa khải tượng:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:21 - Đến ngày đã định, Hê-rốt mặc vương bào, ngồi trên ngai nói với dân chúng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:22 - Dân chúng nhiệt liệt hoan hô, la lên: “Đây là tiếng nói của thần linh, không phải tiếng người!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:23 - Lập tức một thiên sứ của Chúa đánh vua ngã bệnh vì vua đã giành vinh quang của Chúa mà nhận sự thờ lạy của dân chúng. Vua bị trùng ký sinh cắn lủng ruột mà chết.
  • Ê-xê-chi-ên 16:49 - Tội của Sô-đôm em ngươi là kiêu căng, lười biếng, và chẳng đưa tay cứu giúp người nghèo nàn túng thiếu trong khi thừa thải lương thực.
  • Ê-xê-chi-ên 16:50 - Ta thấy nó ngạo mạn làm những việc ghê tởm nên đã tiêu diệt nó.
  • 1 Phi-e-rơ 5:5 - Cũng vậy, các thanh niên hãy vâng phục thẩm quyền của các trưởng lão. Tất cả các bạn hãy phục vụ nhau với tinh thần khiêm nhường, vì: “Đức Chúa Trời ban phước lành cho người khiêm nhường nhưng chống nghịch người kiêu căng.”
  • Lu-ca 14:11 - Vì ai tự đề cao sẽ bị hạ xuống, còn ai hạ mình sẽ được nâng cao.”
  • Ê-xê-chi-ên 28:2 - “Hỡi con người, hãy nói cho vua Ty-rơ về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Vì lòng ngươi kiêu căng và tự nhủ: ‘Ta là thần! Ta chiếm ngai của các thần giữa lòng biển cả.’ Nhưng ngươi là con người không phải là thần dù ngươi khoác lác ngươi là thần.
  • Ê-xê-chi-ên 28:9 - Ngươi còn dám khoác lác rằng: ‘Ta là thần!’ trước mặt bọn giết ngươi không? Với chúng, ngươi không phải là thần, mà chỉ là một con người!
  • Châm Ngôn 29:23 - Tính kiêu căng đưa người xuống dốc, lòng khiêm tốn đem lại vinh dự.
  • Châm Ngôn 16:18 - Kiêu ngạo dẫn đường cho diệt vong, tự tôn đi trước sự vấp ngã.
  • Châm Ngôn 11:2 - Kiêu ngạo đến trước, nhục nhã theo sau, nhưng ai khiêm tốn mới là khôn ngoan.
  • Châm Ngôn 15:33 - Kính sợ Chúa Hằng Hữu thật là khôn ngoan, đức tính khiêm nhu mang lại vinh dự.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tự cao dẫn đến suy bại; khiêm nhường đem lại tôn trọng.
  • 新标点和合本 - 败坏之先,人心骄傲; 尊荣以前,必有谦卑。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 败坏之先,人心骄傲; 要得尊荣,先有谦卑。
  • 和合本2010(神版-简体) - 败坏之先,人心骄傲; 要得尊荣,先有谦卑。
  • 当代译本 - 骄傲是败亡的前奏, 谦卑是尊荣的先锋。
  • 圣经新译本 - 灭亡以先,人心高傲; 尊荣以先,必有谦卑。
  • 中文标准译本 - 破败之前,人心自高; 荣耀之前,先有谦卑。
  • 现代标点和合本 - 败坏之先,人心骄傲; 尊荣以前,必有谦卑。
  • 和合本(拼音版) - 败坏之先,人心骄傲; 尊荣以前,必有谦卑。
  • New International Version - Before a downfall the heart is haughty, but humility comes before honor.
  • New International Reader's Version - If a person’s heart is proud, they will be destroyed. So don’t be proud if you want to be honored.
  • English Standard Version - Before destruction a man’s heart is haughty, but humility comes before honor.
  • New Living Translation - Haughtiness goes before destruction; humility precedes honor.
  • The Message - Pride first, then the crash, but humility is precursor to honor.
  • Christian Standard Bible - Before his downfall a person’s heart is proud, but humility comes before honor.
  • New American Standard Bible - Before destruction the heart of a person is haughty, But humility goes before honor.
  • New King James Version - Before destruction the heart of a man is haughty, And before honor is humility.
  • Amplified Bible - Before disaster the heart of a man is haughty and filled with self-importance, But humility comes before honor.
  • American Standard Version - Before destruction the heart of man is haughty; And before honor goeth humility.
  • King James Version - Before destruction the heart of man is haughty, and before honour is humility.
  • New English Translation - Before destruction the heart of a person is proud, but humility comes before honor.
  • World English Bible - Before destruction the heart of man is proud, but before honor is humility.
  • 新標點和合本 - 敗壞之先,人心驕傲; 尊榮以前,必有謙卑。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 敗壞之先,人心驕傲; 要得尊榮,先有謙卑。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 敗壞之先,人心驕傲; 要得尊榮,先有謙卑。
  • 當代譯本 - 驕傲是敗亡的前奏, 謙卑是尊榮的先鋒。
  • 聖經新譯本 - 滅亡以先,人心高傲; 尊榮以先,必有謙卑。
  • 呂振中譯本 - 人先心驕傲,然後遭破毁; 要得尊榮、先要謙卑。
  • 中文標準譯本 - 破敗之前,人心自高; 榮耀之前,先有謙卑。
  • 現代標點和合本 - 敗壞之先,人心驕傲; 尊榮以前,必有謙卑。
  • 文理和合譯本 - 隕越為心驕之繼、謙遜在尊榮之先、
  • 文理委辦譯本 - 驕泰者敗亡繼之、謙遜者尊榮被之。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 人心倨傲、必速敗亡、欲得尊榮、必先謙遜、
  • Nueva Versión Internacional - Al fracaso lo precede la soberbia humana; a los honores los precede la humildad.
  • 현대인의 성경 - 사람이 망하려면 먼저 교만해지지만 존경을 받을 사람은 먼저 겸손해진다.
  • Новый Русский Перевод - Перед падением человеческое сердце заносится, а смирение предшествует славе.
  • Восточный перевод - Перед падением человеческое сердце заносится, а смирение предшествует славе.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Перед падением человеческое сердце заносится, а смирение предшествует славе.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Перед падением человеческое сердце заносится, а смирение предшествует славе.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quand l’orgueil remplit le cœur d’un homme, sa ruine est proche. Avant d’être honoré, il faut savoir être humble .
  • リビングバイブル - 高慢になると身を滅ぼし、 謙遜になると人から称賛されます。
  • Nova Versão Internacional - Antes da sua queda o coração do homem se envaidece, mas a humildade antecede a honra.
  • Hoffnung für alle - Stolz führt zum Sturz, Bescheidenheit aber bringt zu Ehren.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ใจของคนย่อมหยิ่งผยองก่อนที่เขาจะล้มลง แต่ความถ่อมใจนำหน้าเกียรติยศ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความ​หยิ่ง​ยโส​ใน​ใจ​ของ​คน​เกิด​ขึ้น​ก่อน แล้ว​ความ​พินาศ​ก็​จะ​ตาม​มา แต่​การ​ถ่อม​ตัว​ทำให้​ได้​รับ​เกียรติ
  • Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
  • Đa-ni-ên 5:24 - Ngay lúc ấy, Đức Chúa Trời đã cho một bàn tay xuất hiện để viết hàng chữ này:
  • Gióp 42:6 - Vì vậy, con xin rút lại mọi lời con đã nói, và ngồi trong tro bụi để tỏ lòng ăn năn.”
  • Gióp 42:7 - Sau khi Chúa Hằng Hữu phán dạy Gióp, Ngài phán với Ê-li-pha, người Thê-man: “Cơn giận Ta nổi lên cùng ngươi và hai bạn ngươi, vì các ngươi không nói về Ta đúng đắn như Gióp, đầy tớ Ta, đã nói.
  • Gióp 42:8 - Vậy bây giờ, các ngươi hãy bắt bảy con bò đực và bảy con chiên đực đem đến Gióp, đầy tớ Ta, và dâng tế lễ thiêu cho chính các ngươi. Gióp, đầy tớ Ta, sẽ cầu thay cho các ngươi. Ta sẽ nhậm lời Gióp và không đối xử với các ngươi theo sự điên dại của các ngươi, khi các ngươi không nói về Ta đúng đắn như Gióp, đầy tớ Ta, đã nói.”
  • Gióp 42:9 - Vậy, Ê-li-pha, người Thê-man, Binh-đát, người Su-a, và Sô-pha, người Na-a-ma, đều đi làm đúng những điều Chúa Hằng Hữu đã phán dạy, và Chúa nhậm lời cầu xin của Gióp.
  • Gióp 42:10 - Ngay khi Gióp cầu thay cho các bạn hữu, Chúa Hằng Hữu liền phục hồi vận mệnh của Gióp. Chúa Hằng Hữu ban cho ông gấp đôi lúc trước.
  • Gióp 42:11 - Bấy giờ, tất cả anh em, chị em của ông, và tất cả bà con quen biết đều đến thăm và ăn mừng trong nhà ông. Họ chia buồn và an ủi ông về những thử thách tai ương Chúa Hằng Hữu đã đem lại. Mỗi người đều tặng ông một nén bạc và một chiếc nhẫn vàng.
  • Gióp 42:12 - Như thế, Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho Gióp trong tuổi già còn nhiều hơn trong lúc thanh xuân. Bây giờ, tài sản của ông gồm có 14.000 chiên, 6.000 lạc đà, 1.000 đôi bò, và 1.000 lừa cái.
  • Gióp 42:13 - Chúa cũng cho ông sinh thêm bảy con trai và thêm ba con gái.
  • Gióp 42:14 - Ông đặt tên cho con gái đầu là Giê-mi-ma, thứ hai là Kê-xia, và thứ ba là Kê-ren Ha-búc.
  • Gióp 42:15 - Trong khắp vùng, không có ai đẹp bằng ba cô con gái của Gióp. Gióp cho ba con gái hưởng gia tài sản nghiệp như các con trai.
  • Gióp 42:16 - Gióp còn sống thêm 140 năm nữa, ông được thấy đến đời con, cháu, chắt, chít, tức đến thế hệ thứ tư.
  • Gióp 42:17 - Rồi ông qua đời, tuổi rất cao, hưởng trọn đời sống.
  • Y-sai 6:5 - Thấy thế, tôi thốt lên: “Khốn khổ cho tôi! Đời tôi hết rồi! Vì tôi là người tội lỗi. Tôi có môi miệng dơ bẩn, và sống giữa một dân tộc môi miệng dơ bẩn. Thế mà tôi dám nhìn Vua là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.”
  • Y-sai 6:6 - Lúc ấy, một trong các sê-ra-phim bay đến, tay cầm than lửa hồng vừa dùng kềm gắp ở bàn thờ.
  • Y-sai 6:7 - Sê-ra-phim đặt nó trên môi tôi và nói: “Hãy nhìn! Than này đã chạm môi ngươi. Bây giờ lỗi ngươi đã được xóa, tội ngươi được tha rồi.”
  • Y-sai 6:8 - Tôi liền nghe tiếng Chúa hỏi: “Ta sẽ sai ai mang sứ điệp cho dân này? Ai sẽ đi cho chúng ta?” Tôi đáp: “Thưa con đây! Xin Chúa sai con!”
  • Y-sai 6:9 - Chúa phán: “Hãy đi và nói với dân này: ‘Lắng nghe cẩn thận, nhưng không hiểu. Nhìn kỹ, nhưng chẳng nhận biết.’
  • Y-sai 6:10 - Hãy làm cho lòng dân này chai lì. Tai chúng nặng và mắt chúng nhắm lại. Và như thế, mắt chúng sẽ không thấy, tai chúng sẽ không nghe, lòng chúng cũng không hiểu được, và không quay về với Ta để được chữa lành.”
  • Y-sai 6:11 - Tôi hỏi: “Thưa Chúa, cho đến bao giờ?” Chúa đáp: “Cho đến khi thành trống không, nhà của chúng bị hoang phế, và đất đai bị hoang vu;
  • Y-sai 6:12 - cho đến khi Chúa Hằng Hữu đuổi mọi người đi, và đất nước Ít-ra-ên bị điêu tàn.
  • Y-sai 6:13 - Dù nếu một phần mười dân còn sót trên đất, dân ấy cũng sẽ bị thiêu đốt. Nhưng như cây thông hay cây sồi bị đốn xuống mà còn chừa gốc, thì gốc Ít-ra-ên sẽ là giống thánh.”
  • Đa-ni-ên 9:20 - Tôi đang trình bày, khẩn nguyện, xưng tội lỗi tôi và tội lỗi dân chúng, cùng thiết tha nài nỉ với Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời tôi vì Giê-ru-sa-lem, núi thánh của Ngài.
  • Đa-ni-ên 9:23 - Ngay lúc anh mới bắt đầu cầu nguyện, Chúa sai tôi đi giải thích khải tượng cho anh, vì Đức Chúa Trời yêu quý anh lắm! Vậy, xin anh lưu ý để hiểu rõ ý nghĩa khải tượng:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:21 - Đến ngày đã định, Hê-rốt mặc vương bào, ngồi trên ngai nói với dân chúng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:22 - Dân chúng nhiệt liệt hoan hô, la lên: “Đây là tiếng nói của thần linh, không phải tiếng người!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:23 - Lập tức một thiên sứ của Chúa đánh vua ngã bệnh vì vua đã giành vinh quang của Chúa mà nhận sự thờ lạy của dân chúng. Vua bị trùng ký sinh cắn lủng ruột mà chết.
  • Ê-xê-chi-ên 16:49 - Tội của Sô-đôm em ngươi là kiêu căng, lười biếng, và chẳng đưa tay cứu giúp người nghèo nàn túng thiếu trong khi thừa thải lương thực.
  • Ê-xê-chi-ên 16:50 - Ta thấy nó ngạo mạn làm những việc ghê tởm nên đã tiêu diệt nó.
  • 1 Phi-e-rơ 5:5 - Cũng vậy, các thanh niên hãy vâng phục thẩm quyền của các trưởng lão. Tất cả các bạn hãy phục vụ nhau với tinh thần khiêm nhường, vì: “Đức Chúa Trời ban phước lành cho người khiêm nhường nhưng chống nghịch người kiêu căng.”
  • Lu-ca 14:11 - Vì ai tự đề cao sẽ bị hạ xuống, còn ai hạ mình sẽ được nâng cao.”
  • Ê-xê-chi-ên 28:2 - “Hỡi con người, hãy nói cho vua Ty-rơ về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Vì lòng ngươi kiêu căng và tự nhủ: ‘Ta là thần! Ta chiếm ngai của các thần giữa lòng biển cả.’ Nhưng ngươi là con người không phải là thần dù ngươi khoác lác ngươi là thần.
  • Ê-xê-chi-ên 28:9 - Ngươi còn dám khoác lác rằng: ‘Ta là thần!’ trước mặt bọn giết ngươi không? Với chúng, ngươi không phải là thần, mà chỉ là một con người!
  • Châm Ngôn 29:23 - Tính kiêu căng đưa người xuống dốc, lòng khiêm tốn đem lại vinh dự.
  • Châm Ngôn 16:18 - Kiêu ngạo dẫn đường cho diệt vong, tự tôn đi trước sự vấp ngã.
  • Châm Ngôn 11:2 - Kiêu ngạo đến trước, nhục nhã theo sau, nhưng ai khiêm tốn mới là khôn ngoan.
  • Châm Ngôn 15:33 - Kính sợ Chúa Hằng Hữu thật là khôn ngoan, đức tính khiêm nhu mang lại vinh dự.
圣经
资源
计划
奉献