Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
3:6 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - xét theo bầu nhiệt huyết, tôi đã bức hại Hội Thánh; xét theo tiêu chuẩn thánh thiện của luật pháp Môi-se, nếp sống của tôi hoàn toàn không ai chê trách được.
  • 新标点和合本 - 就热心说,我是逼迫教会的;就律法上的义说,我是无可指摘的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 就热心说,我是迫害教会的;就律法上的义说,我是无可指责的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 就热心说,我是迫害教会的;就律法上的义说,我是无可指责的。
  • 当代译本 - 论热心,我曾经迫害教会;论律法要求的义,我是无可指责的。
  • 圣经新译本 - 按着热诚来说,我是迫害教会的;按着律法上的义来说,我是无可指摘的。
  • 中文标准译本 - 按照热心说,我曾经逼迫教会;按照律法上的义说,我是无可指责的。
  • 现代标点和合本 - 就热心说,我是逼迫教会的;就律法上的义说,我是无可指摘的。
  • 和合本(拼音版) - 就热心说,我是逼迫教会的;就律法上的义说,我是无可指摘的。
  • New International Version - as for zeal, persecuting the church; as for righteousness based on the law, faultless.
  • New International Reader's Version - As far as being committed is concerned, I opposed and attacked the church. As far as keeping the law is concerned, I kept it perfectly.
  • English Standard Version - as to zeal, a persecutor of the church; as to righteousness under the law, blameless.
  • New Living Translation - I was so zealous that I harshly persecuted the church. And as for righteousness, I obeyed the law without fault.
  • Christian Standard Bible - regarding zeal, persecuting the church; regarding the righteousness that is in the law, blameless.
  • New American Standard Bible - as to zeal, a persecutor of the church; as to the righteousness which is in the Law, found blameless.
  • New King James Version - concerning zeal, persecuting the church; concerning the righteousness which is in the law, blameless.
  • Amplified Bible - as to my zeal [for Jewish tradition], a persecutor of the church; and as to righteousness [supposed right living] which [my fellow Jews believe] is in the Law, I proved myself blameless.
  • American Standard Version - as touching zeal, persecuting the church; as touching the righteousness which is in the law, found blameless.
  • King James Version - Concerning zeal, persecuting the church; touching the righteousness which is in the law, blameless.
  • New English Translation - In my zeal for God I persecuted the church. According to the righteousness stipulated in the law I was blameless.
  • World English Bible - concerning zeal, persecuting the assembly; concerning the righteousness which is in the law, found blameless.
  • 新標點和合本 - 就熱心說,我是逼迫教會的;就律法上的義說,我是無可指摘的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 就熱心說,我是迫害教會的;就律法上的義說,我是無可指責的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 就熱心說,我是迫害教會的;就律法上的義說,我是無可指責的。
  • 當代譯本 - 論熱心,我曾經迫害教會;論律法要求的義,我是無可指責的。
  • 聖經新譯本 - 按著熱誠來說,我是迫害教會的;按著律法上的義來說,我是無可指摘的。
  • 呂振中譯本 - 按熱心說呢、我逼迫教會;按律法上的義說呢、我則無可責備。
  • 中文標準譯本 - 按照熱心說,我曾經逼迫教會;按照律法上的義說,我是無可指責的。
  • 現代標點和合本 - 就熱心說,我是逼迫教會的;就律法上的義說,我是無可指摘的。
  • 文理和合譯本 - 依熱衷則窘逐教會、依律中之義、則無間然、
  • 文理委辦譯本 - 論及熱中、則窘逐教會、論及守法稱義、則無疵可摘、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以律法言、則為法利賽人、以熱心言、則窘逐教會、以守律法之義言、則無過可責、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 以熱情論、固迫辱聖教會、不遺餘力者也。以守法論、固無懈可擊也。
  • Nueva Versión Internacional - en cuanto al celo, perseguidor de la iglesia; en cuanto a la justicia que la ley exige, intachable.
  • 현대인의 성경 - 교회를 박해하기까지 한 열심을 가졌으며 율법에 비추어 보아도 흠이 없는 사람이었습니다.
  • Новый Русский Перевод - Я ревностно преследовал Церковь, и с точки зрения законнической праведности – беспорочен.
  • Восточный перевод - Я ревностно преследовал верующих в Ису Масиха и с точки зрения законнической праведности – беспорочен.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я ревностно преследовал верующих в Ису аль-Масиха и с точки зрения законнической праведности – беспорочен.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я ревностно преследовал верующих в Исо Масеха и с точки зрения законнической праведности – беспорочен.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quant à mon zèle, il m’a conduit à persécuter l’Eglise. Face aux exigences de la Loi, j’étais sans reproche.
  • リビングバイブル - 熱心さの点ではどうだったかと言うと、熱心のあまり教会を激しく迫害したほどで、ユダヤ教の基準からいえば、非難されるところのない者でした。
  • Nestle Aland 28 - κατὰ ζῆλος διώκων τὴν ἐκκλησίαν, κατὰ δικαιοσύνην τὴν ἐν νόμῳ γενόμενος ἄμεμπτος.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - κατὰ ζῆλος διώκων τὴν ἐκκλησίαν, κατὰ δικαιοσύνην τὴν ἐν νόμῳ γενόμενος ἄμεμπτος.
  • Nova Versão Internacional - quanto ao zelo, perseguidor da igreja; quanto à justiça que há na Lei, irrepreensível.
  • Hoffnung für alle - Ich setzte mich mit großem Eifer für Gott ein und verfolgte deshalb sogar die christliche Gemeinde. Die Regeln des Gesetzes erfüllte ich bis in alle Einzelheiten, so dass niemand mir etwas vorwerfen konnte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในด้านความเคร่งศาสนาข้าพเจ้าเคยข่มเหงคริสตจักร ในด้านความชอบธรรมตามบทบัญญัติข้าพเจ้าก็ไม่มีที่ติ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรื่อง​ของ​ความ​ปรารถนา​อัน​แรงกล้า​ใน​การ​รับใช้​นั้น​ข้าพเจ้า​ข่มเหง​คริสตจักร เรื่อง​ความ​ชอบธรรม​โดย​การ​ถือ​กฎ​บัญญัติ ก็​ไม่​มี​ใคร​ตำหนิ​ข้าพเจ้า​ได้
交叉引用
  • Mác 10:20 - Anh hăng hái: “Từ thuở nhỏ đến giờ, tôi luôn vâng giữ các điều răn đó!”
  • Mác 10:21 - Chúa Giê-xu nhìn anh, lòng đầy thương mến: “Anh còn thiếu một điều: Về bán hết tài sản, lấy tiền phân phát cho người nghèo để chứa của cải trên trời, rồi hãy theo làm môn đệ Ta.”
  • Phi-líp 3:9 - được liên hiệp với Ngài—không còn ỷ lại công đức, đạo hạnh của mình—nhưng tin cậy Chúa Cứu Thế để Ngài cứu rỗi tôi. Đức tin nơi Chúa Cứu Thế làm cho con người được tha tội và coi là công chính trước mặt Đức Chúa Trời.
  • 2 Sa-mu-ên 21:2 - Vậy, vua gọi người Ga-ba-ôn đến để nói chuyện. Họ không phải là người Ít-ra-ên, nhưng là người A-mô-rít còn sống sót. Tuy Ít-ra-ên đã có lời thề không giết họ, nhưng Sau-lơ, vì sốt sắng đối với dân Ít-ra-ên và Giu-đa, đã tìm cách tiêu diệt họ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:5 - Họ không thể chối cãi vì đã biết rõ từ đầu tôi theo phái Pha-ri-si là phái nghiêm khắc nhất trong tôn giáo chúng tôi.
  • Lu-ca 1:6 - Ông bà là người công chính trước mặt Đức Chúa Trời, vâng giữ trọn vẹn điều răn và luật lệ của Ngài.
  • Rô-ma 9:31 - Còn người Ít-ra-ên cố gắng vâng giữ luật pháp để được nhìn nhận là người công chính, lại không đạt được.
  • Rô-ma 9:32 - Tại sao? Vì họ cậy công đức theo luật pháp, chứ không nhờ đức tin nên họ vấp phải hòn đá chướng ngại.
  • 1 Ti-mô-thê 1:13 - Trước kia, ta là người phạm thượng, tàn bạo, khủng bố người theo Chúa, nhưng Chúa còn thương xót vì ta không hiểu điều mình làm khi chưa tin nhận Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:1 - Sau-lơ vẫn tiếp tục đe dọa giết hại các tín hữu của Chúa. Nên ông đến cùng thầy thượng tế.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:2 - Ông xin người viết thư gửi cho các hội đường tại Đa-mách, yêu cầu giúp ông lùng bắt những ai theo Đạo—cả nam lẫn nữ—trói lại giải về Giê-ru-sa-lem.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:3 - Trên đường gần đến thành Đa-mách, thình lình có ánh sáng từ trời chiếu rọi chung quanh Sau-lơ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:4 - Ông ngã xuống đất và nghe có tiếng gọi: “Sau-lơ, Sau-lơ, sao con bức hại Ta?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:5 - Sau-lơ sợ hãi hỏi: “Chúa là ai?” Tiếng ấy đáp: “Ta là Giê-xu, mà con đang bức hại!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:6 - Con hãy đứng dậy đi vào thành, người ta sẽ chỉ dẫn cho con điều phải làm.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:7 - Những bạn đồng hành của Sau-lơ đứng lặng yên kinh ngạc, vì nghe tiếng người nói nhưng chẳng thấy ai.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:8 - Sau-lơ đứng dậy, mắt vẫn mở nhưng không thấy được. Người ta nắm tay dắt ông vào thành Đa-mách.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:9 - Suốt ba ngày, Sau-lơ mù hẳn, không ăn cũng chẳng uống.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:10 - Tại Đa-mách có một tín hữu tên A-na-nia. Chúa gọi ông trong một khải tượng: “A-na-nia!” Ông thưa: “Lạy Chúa, con đây!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:11 - Chúa phán: “Con đứng dậy đi đến Đường Thẳng, tìm nhà Giu-đa, hỏi thăm Sau-lơ người Tạt-sơ. Sau-lơ hiện đang cầu nguyện.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:12 - Ta đã tỏ khải tượng cho người ấy thấy một người tên là A-na-nia sẽ đến đặt tay, để người sáng mắt lại.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:13 - Nhưng A-na-nia thưa: “Lạy Chúa, con nghe tên này đã bức hại Hội Thánh của Chúa tại Giê-ru-sa-lem.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:14 - Và tại đây, người này cũng được thầy thượng tế ủy quyền bắt trói những người kêu cầu Danh Chúa.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:15 - Nhưng Chúa phán: “Con cứ đi, Ta đã lựa chọn người này để truyền bá Danh Ta cho Dân Ngoại, cho các vua cũng như cho người Ít-ra-ên.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:16 - Ta sẽ tỏ cho Sau-lơ biết sẽ phải chịu nhiều khổ nạn vì Danh Ta.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:17 - A-na-nia đi tìm Sau-lơ, đặt tay trên ông nói: “Anh Sau-lơ, Chúa Giê-xu đã hiện ra, gặp anh trên đường. Ngài sai tôi đến đây, để anh được sáng mắt lại và đầy dẫy Chúa Thánh Linh.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:18 - Lập tức, có vật gì như cái vảy từ mắt Sau-lơ rơi xuống, và ông thấy rõ. Ông liền đứng dậy chịu báp-tem.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:19 - Sau khi ăn uống, sức khỏe hồi phục. Sau-lơ ở lại với các tín hữu tại Đa-mách vài ngày.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:20 - Sau khi nghe ông trình bày, họ ngợi tôn Đức Chúa Trời và đề nghị: “Như anh biết, mấy vạn người Do Thái đã theo Đạo nhưng vẫn còn nặng lòng với luật pháp và tập tục cũ.
  • Rô-ma 7:9 - Khi chưa có luật pháp, tôi sống, nhưng khi có luật pháp rồi, quyền lực tội lỗi sống,
  • 2 Các Vua 10:16 - và nói: Đi với tôi, ông sẽ thấy lòng nhiệt thành của tôi với Chúa Hằng Hữu.” Vậy Giô-na-đáp cùng ngồi xe với Giê-hu.
  • Rô-ma 10:2 - Tôi xin xác nhận, tuy họ có nhiệt tâm với Đức Chúa Trời, nhưng nhiệt tâm đó dựa trên hiểu biết sai lầm.
  • Rô-ma 10:3 - Họ không biết rằng đường lối Đức Chúa Trời khiến con người công chính với chính Ngài, lại cố gắng lập con đường riêng để đạt công chính với Đức Chúa Trời bởi cố gắng tuân giữ luật pháp.
  • Rô-ma 10:4 - Vì Chúa Cứu Thế đã xuống đời để chấm dứt thời kỳ luật pháp, từ đây ai tin nhận Ngài, đều được kể là công chính với Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 10:5 - Vì Môi-se đã viết về sự công chính với Đức Chúa Trời do kinh luật là người làm theo tất cả đòi hỏi của luật pháp.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:9 - Tôi là người hèn mọn hơn hết trong các sứ đồ, không đáng gọi là sứ đồ, vì tôi đã bức hại Hội Thánh của Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 23:25 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng đạo đức giả! Các ông lau chùi bên ngoài bát đĩa còn bên trong lại đầy dẫy những tham nhũng và phóng dục.
  • Ma-thi-ơ 5:20 - Ta cảnh báo các con—nếu đức hạnh các con không khá hơn các thầy dạy luật và Pha-ri-si, các con sẽ không được vào Nước Trời.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:3 - Phao-lô tiếp: “Tôi là người Do Thái, sinh tại Tạt-sơ, xứ Si-li-si, nhưng được nuôi dưỡng trong thành phố này, và học hỏi dưới chân luật sư Ga-ma-liên, nghiêm khắc thi hành luật pháp của tổ tiên. Tôi đầy nhiệt tâm với Đức Chúa Trời, cũng như quý vị ngày nay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:4 - Tôi đã từng bức hại Đạo này, không ngần ngại bắt trói, giam cầm, và giết hại tín hữu nam nữ.
  • Ga-la-ti 1:13 - Anh chị em đã biết nếp sống tôi ngày trước—tôi theo Do Thái giáo, nhẫn tâm bức hại và phá hoại Hội Thánh của Đức Chúa Trời.
  • Ga-la-ti 1:14 - Giữa những người đồng trang lứa, tôi là người cuồng nhiệt nhất trong Do Thái giáo, cố sức sống theo truyền thống của tổ phụ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:9 - Chính tôi đã từng nghĩ phải chống lại Danh Chúa Giê-xu, người Na-xa-rét bằng mọi cách.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:10 - Tôi đã thực hiện điều đó tại Giê-ru-sa-lem. Tôi được các thầy trưởng tế ủy quyền bắt giam nhiều tín hữu, và khi họ bị sát hại, tôi đã nhiệt liệt tán thành.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:3 - Còn Sau-lơ phá hoại Hội Thánh, đi từng nhà lùng bắt các tín hữu nam nữ, dùng bạo lực giam vào ngục.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - xét theo bầu nhiệt huyết, tôi đã bức hại Hội Thánh; xét theo tiêu chuẩn thánh thiện của luật pháp Môi-se, nếp sống của tôi hoàn toàn không ai chê trách được.
  • 新标点和合本 - 就热心说,我是逼迫教会的;就律法上的义说,我是无可指摘的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 就热心说,我是迫害教会的;就律法上的义说,我是无可指责的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 就热心说,我是迫害教会的;就律法上的义说,我是无可指责的。
  • 当代译本 - 论热心,我曾经迫害教会;论律法要求的义,我是无可指责的。
  • 圣经新译本 - 按着热诚来说,我是迫害教会的;按着律法上的义来说,我是无可指摘的。
  • 中文标准译本 - 按照热心说,我曾经逼迫教会;按照律法上的义说,我是无可指责的。
  • 现代标点和合本 - 就热心说,我是逼迫教会的;就律法上的义说,我是无可指摘的。
  • 和合本(拼音版) - 就热心说,我是逼迫教会的;就律法上的义说,我是无可指摘的。
  • New International Version - as for zeal, persecuting the church; as for righteousness based on the law, faultless.
  • New International Reader's Version - As far as being committed is concerned, I opposed and attacked the church. As far as keeping the law is concerned, I kept it perfectly.
  • English Standard Version - as to zeal, a persecutor of the church; as to righteousness under the law, blameless.
  • New Living Translation - I was so zealous that I harshly persecuted the church. And as for righteousness, I obeyed the law without fault.
  • Christian Standard Bible - regarding zeal, persecuting the church; regarding the righteousness that is in the law, blameless.
  • New American Standard Bible - as to zeal, a persecutor of the church; as to the righteousness which is in the Law, found blameless.
  • New King James Version - concerning zeal, persecuting the church; concerning the righteousness which is in the law, blameless.
  • Amplified Bible - as to my zeal [for Jewish tradition], a persecutor of the church; and as to righteousness [supposed right living] which [my fellow Jews believe] is in the Law, I proved myself blameless.
  • American Standard Version - as touching zeal, persecuting the church; as touching the righteousness which is in the law, found blameless.
  • King James Version - Concerning zeal, persecuting the church; touching the righteousness which is in the law, blameless.
  • New English Translation - In my zeal for God I persecuted the church. According to the righteousness stipulated in the law I was blameless.
  • World English Bible - concerning zeal, persecuting the assembly; concerning the righteousness which is in the law, found blameless.
  • 新標點和合本 - 就熱心說,我是逼迫教會的;就律法上的義說,我是無可指摘的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 就熱心說,我是迫害教會的;就律法上的義說,我是無可指責的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 就熱心說,我是迫害教會的;就律法上的義說,我是無可指責的。
  • 當代譯本 - 論熱心,我曾經迫害教會;論律法要求的義,我是無可指責的。
  • 聖經新譯本 - 按著熱誠來說,我是迫害教會的;按著律法上的義來說,我是無可指摘的。
  • 呂振中譯本 - 按熱心說呢、我逼迫教會;按律法上的義說呢、我則無可責備。
  • 中文標準譯本 - 按照熱心說,我曾經逼迫教會;按照律法上的義說,我是無可指責的。
  • 現代標點和合本 - 就熱心說,我是逼迫教會的;就律法上的義說,我是無可指摘的。
  • 文理和合譯本 - 依熱衷則窘逐教會、依律中之義、則無間然、
  • 文理委辦譯本 - 論及熱中、則窘逐教會、論及守法稱義、則無疵可摘、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以律法言、則為法利賽人、以熱心言、則窘逐教會、以守律法之義言、則無過可責、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 以熱情論、固迫辱聖教會、不遺餘力者也。以守法論、固無懈可擊也。
  • Nueva Versión Internacional - en cuanto al celo, perseguidor de la iglesia; en cuanto a la justicia que la ley exige, intachable.
  • 현대인의 성경 - 교회를 박해하기까지 한 열심을 가졌으며 율법에 비추어 보아도 흠이 없는 사람이었습니다.
  • Новый Русский Перевод - Я ревностно преследовал Церковь, и с точки зрения законнической праведности – беспорочен.
  • Восточный перевод - Я ревностно преследовал верующих в Ису Масиха и с точки зрения законнической праведности – беспорочен.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я ревностно преследовал верующих в Ису аль-Масиха и с точки зрения законнической праведности – беспорочен.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я ревностно преследовал верующих в Исо Масеха и с точки зрения законнической праведности – беспорочен.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quant à mon zèle, il m’a conduit à persécuter l’Eglise. Face aux exigences de la Loi, j’étais sans reproche.
  • リビングバイブル - 熱心さの点ではどうだったかと言うと、熱心のあまり教会を激しく迫害したほどで、ユダヤ教の基準からいえば、非難されるところのない者でした。
  • Nestle Aland 28 - κατὰ ζῆλος διώκων τὴν ἐκκλησίαν, κατὰ δικαιοσύνην τὴν ἐν νόμῳ γενόμενος ἄμεμπτος.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - κατὰ ζῆλος διώκων τὴν ἐκκλησίαν, κατὰ δικαιοσύνην τὴν ἐν νόμῳ γενόμενος ἄμεμπτος.
  • Nova Versão Internacional - quanto ao zelo, perseguidor da igreja; quanto à justiça que há na Lei, irrepreensível.
  • Hoffnung für alle - Ich setzte mich mit großem Eifer für Gott ein und verfolgte deshalb sogar die christliche Gemeinde. Die Regeln des Gesetzes erfüllte ich bis in alle Einzelheiten, so dass niemand mir etwas vorwerfen konnte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในด้านความเคร่งศาสนาข้าพเจ้าเคยข่มเหงคริสตจักร ในด้านความชอบธรรมตามบทบัญญัติข้าพเจ้าก็ไม่มีที่ติ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรื่อง​ของ​ความ​ปรารถนา​อัน​แรงกล้า​ใน​การ​รับใช้​นั้น​ข้าพเจ้า​ข่มเหง​คริสตจักร เรื่อง​ความ​ชอบธรรม​โดย​การ​ถือ​กฎ​บัญญัติ ก็​ไม่​มี​ใคร​ตำหนิ​ข้าพเจ้า​ได้
  • Mác 10:20 - Anh hăng hái: “Từ thuở nhỏ đến giờ, tôi luôn vâng giữ các điều răn đó!”
  • Mác 10:21 - Chúa Giê-xu nhìn anh, lòng đầy thương mến: “Anh còn thiếu một điều: Về bán hết tài sản, lấy tiền phân phát cho người nghèo để chứa của cải trên trời, rồi hãy theo làm môn đệ Ta.”
  • Phi-líp 3:9 - được liên hiệp với Ngài—không còn ỷ lại công đức, đạo hạnh của mình—nhưng tin cậy Chúa Cứu Thế để Ngài cứu rỗi tôi. Đức tin nơi Chúa Cứu Thế làm cho con người được tha tội và coi là công chính trước mặt Đức Chúa Trời.
  • 2 Sa-mu-ên 21:2 - Vậy, vua gọi người Ga-ba-ôn đến để nói chuyện. Họ không phải là người Ít-ra-ên, nhưng là người A-mô-rít còn sống sót. Tuy Ít-ra-ên đã có lời thề không giết họ, nhưng Sau-lơ, vì sốt sắng đối với dân Ít-ra-ên và Giu-đa, đã tìm cách tiêu diệt họ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:5 - Họ không thể chối cãi vì đã biết rõ từ đầu tôi theo phái Pha-ri-si là phái nghiêm khắc nhất trong tôn giáo chúng tôi.
  • Lu-ca 1:6 - Ông bà là người công chính trước mặt Đức Chúa Trời, vâng giữ trọn vẹn điều răn và luật lệ của Ngài.
  • Rô-ma 9:31 - Còn người Ít-ra-ên cố gắng vâng giữ luật pháp để được nhìn nhận là người công chính, lại không đạt được.
  • Rô-ma 9:32 - Tại sao? Vì họ cậy công đức theo luật pháp, chứ không nhờ đức tin nên họ vấp phải hòn đá chướng ngại.
  • 1 Ti-mô-thê 1:13 - Trước kia, ta là người phạm thượng, tàn bạo, khủng bố người theo Chúa, nhưng Chúa còn thương xót vì ta không hiểu điều mình làm khi chưa tin nhận Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:1 - Sau-lơ vẫn tiếp tục đe dọa giết hại các tín hữu của Chúa. Nên ông đến cùng thầy thượng tế.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:2 - Ông xin người viết thư gửi cho các hội đường tại Đa-mách, yêu cầu giúp ông lùng bắt những ai theo Đạo—cả nam lẫn nữ—trói lại giải về Giê-ru-sa-lem.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:3 - Trên đường gần đến thành Đa-mách, thình lình có ánh sáng từ trời chiếu rọi chung quanh Sau-lơ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:4 - Ông ngã xuống đất và nghe có tiếng gọi: “Sau-lơ, Sau-lơ, sao con bức hại Ta?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:5 - Sau-lơ sợ hãi hỏi: “Chúa là ai?” Tiếng ấy đáp: “Ta là Giê-xu, mà con đang bức hại!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:6 - Con hãy đứng dậy đi vào thành, người ta sẽ chỉ dẫn cho con điều phải làm.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:7 - Những bạn đồng hành của Sau-lơ đứng lặng yên kinh ngạc, vì nghe tiếng người nói nhưng chẳng thấy ai.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:8 - Sau-lơ đứng dậy, mắt vẫn mở nhưng không thấy được. Người ta nắm tay dắt ông vào thành Đa-mách.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:9 - Suốt ba ngày, Sau-lơ mù hẳn, không ăn cũng chẳng uống.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:10 - Tại Đa-mách có một tín hữu tên A-na-nia. Chúa gọi ông trong một khải tượng: “A-na-nia!” Ông thưa: “Lạy Chúa, con đây!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:11 - Chúa phán: “Con đứng dậy đi đến Đường Thẳng, tìm nhà Giu-đa, hỏi thăm Sau-lơ người Tạt-sơ. Sau-lơ hiện đang cầu nguyện.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:12 - Ta đã tỏ khải tượng cho người ấy thấy một người tên là A-na-nia sẽ đến đặt tay, để người sáng mắt lại.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:13 - Nhưng A-na-nia thưa: “Lạy Chúa, con nghe tên này đã bức hại Hội Thánh của Chúa tại Giê-ru-sa-lem.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:14 - Và tại đây, người này cũng được thầy thượng tế ủy quyền bắt trói những người kêu cầu Danh Chúa.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:15 - Nhưng Chúa phán: “Con cứ đi, Ta đã lựa chọn người này để truyền bá Danh Ta cho Dân Ngoại, cho các vua cũng như cho người Ít-ra-ên.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:16 - Ta sẽ tỏ cho Sau-lơ biết sẽ phải chịu nhiều khổ nạn vì Danh Ta.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:17 - A-na-nia đi tìm Sau-lơ, đặt tay trên ông nói: “Anh Sau-lơ, Chúa Giê-xu đã hiện ra, gặp anh trên đường. Ngài sai tôi đến đây, để anh được sáng mắt lại và đầy dẫy Chúa Thánh Linh.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:18 - Lập tức, có vật gì như cái vảy từ mắt Sau-lơ rơi xuống, và ông thấy rõ. Ông liền đứng dậy chịu báp-tem.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:19 - Sau khi ăn uống, sức khỏe hồi phục. Sau-lơ ở lại với các tín hữu tại Đa-mách vài ngày.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:20 - Sau khi nghe ông trình bày, họ ngợi tôn Đức Chúa Trời và đề nghị: “Như anh biết, mấy vạn người Do Thái đã theo Đạo nhưng vẫn còn nặng lòng với luật pháp và tập tục cũ.
  • Rô-ma 7:9 - Khi chưa có luật pháp, tôi sống, nhưng khi có luật pháp rồi, quyền lực tội lỗi sống,
  • 2 Các Vua 10:16 - và nói: Đi với tôi, ông sẽ thấy lòng nhiệt thành của tôi với Chúa Hằng Hữu.” Vậy Giô-na-đáp cùng ngồi xe với Giê-hu.
  • Rô-ma 10:2 - Tôi xin xác nhận, tuy họ có nhiệt tâm với Đức Chúa Trời, nhưng nhiệt tâm đó dựa trên hiểu biết sai lầm.
  • Rô-ma 10:3 - Họ không biết rằng đường lối Đức Chúa Trời khiến con người công chính với chính Ngài, lại cố gắng lập con đường riêng để đạt công chính với Đức Chúa Trời bởi cố gắng tuân giữ luật pháp.
  • Rô-ma 10:4 - Vì Chúa Cứu Thế đã xuống đời để chấm dứt thời kỳ luật pháp, từ đây ai tin nhận Ngài, đều được kể là công chính với Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 10:5 - Vì Môi-se đã viết về sự công chính với Đức Chúa Trời do kinh luật là người làm theo tất cả đòi hỏi của luật pháp.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:9 - Tôi là người hèn mọn hơn hết trong các sứ đồ, không đáng gọi là sứ đồ, vì tôi đã bức hại Hội Thánh của Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 23:25 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng đạo đức giả! Các ông lau chùi bên ngoài bát đĩa còn bên trong lại đầy dẫy những tham nhũng và phóng dục.
  • Ma-thi-ơ 5:20 - Ta cảnh báo các con—nếu đức hạnh các con không khá hơn các thầy dạy luật và Pha-ri-si, các con sẽ không được vào Nước Trời.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:3 - Phao-lô tiếp: “Tôi là người Do Thái, sinh tại Tạt-sơ, xứ Si-li-si, nhưng được nuôi dưỡng trong thành phố này, và học hỏi dưới chân luật sư Ga-ma-liên, nghiêm khắc thi hành luật pháp của tổ tiên. Tôi đầy nhiệt tâm với Đức Chúa Trời, cũng như quý vị ngày nay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:4 - Tôi đã từng bức hại Đạo này, không ngần ngại bắt trói, giam cầm, và giết hại tín hữu nam nữ.
  • Ga-la-ti 1:13 - Anh chị em đã biết nếp sống tôi ngày trước—tôi theo Do Thái giáo, nhẫn tâm bức hại và phá hoại Hội Thánh của Đức Chúa Trời.
  • Ga-la-ti 1:14 - Giữa những người đồng trang lứa, tôi là người cuồng nhiệt nhất trong Do Thái giáo, cố sức sống theo truyền thống của tổ phụ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:9 - Chính tôi đã từng nghĩ phải chống lại Danh Chúa Giê-xu, người Na-xa-rét bằng mọi cách.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:10 - Tôi đã thực hiện điều đó tại Giê-ru-sa-lem. Tôi được các thầy trưởng tế ủy quyền bắt giam nhiều tín hữu, và khi họ bị sát hại, tôi đã nhiệt liệt tán thành.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:3 - Còn Sau-lơ phá hoại Hội Thánh, đi từng nhà lùng bắt các tín hữu nam nữ, dùng bạo lực giam vào ngục.
圣经
资源
计划
奉献