逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - đến nỗi mọi người, kể cả quân đoàn ngự lâm của hoàng đế La Mã, đều biết rõ tôi bị giam cầm chỉ vì theo Chúa Cứu Thế,
- 新标点和合本 - 以致我受的捆锁在御营全军和其余的人中,已经显明是为基督的缘故。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 以致御营全军和其余的人都知道我是为基督的缘故受捆锁的;
- 和合本2010(神版-简体) - 以致御营全军和其余的人都知道我是为基督的缘故受捆锁的;
- 当代译本 - 连所有的皇家卫兵和其他众人都知道我是为了基督的缘故而受囚禁。
- 圣经新译本 - 以致整个宫里的卫队和其余一切的人,都知道我是为了基督才受捆锁的;
- 中文标准译本 - 以致整个王宫卫队 和所有其余的人,都清楚我是为基督的缘故被捆锁的;
- 现代标点和合本 - 以致我受的捆锁在御营全军和其余的人中,已经显明是为基督的缘故;
- 和合本(拼音版) - 以致我受的捆锁,在御营全军和其余的人中,已经显明是为基督的缘故。
- New International Version - As a result, it has become clear throughout the whole palace guard and to everyone else that I am in chains for Christ.
- New International Reader's Version - One thing has become clear. I am being held by chains because I am a witness for Christ. All the palace guards and everyone else know it.
- English Standard Version - so that it has become known throughout the whole imperial guard and to all the rest that my imprisonment is for Christ.
- New Living Translation - For everyone here, including the whole palace guard, knows that I am in chains because of Christ.
- Christian Standard Bible - so that it has become known throughout the whole imperial guard, and to everyone else, that my imprisonment is because I am in Christ.
- New American Standard Bible - so that my imprisonment in the cause of Christ has become well known throughout the praetorian guard and to everyone else,
- New King James Version - so that it has become evident to the whole palace guard, and to all the rest, that my chains are in Christ;
- Amplified Bible - My imprisonment in [the cause of] Christ has become common knowledge throughout the whole praetorian (imperial) guard and to everyone else.
- American Standard Version - so that my bonds became manifest in Christ throughout the whole prætorian guard, and to all the rest;
- King James Version - So that my bonds in Christ are manifest in all the palace, and in all other places;
- New English Translation - The whole imperial guard and everyone else knows that I am in prison for the sake of Christ,
- World English Bible - so that it became evident to the whole palace guard, and to all the rest, that my bonds are in Christ,
- 新標點和合本 - 以致我受的捆鎖在御營全軍和其餘的人中,已經顯明是為基督的緣故。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 以致御營全軍和其餘的人都知道我是為基督的緣故受捆鎖的;
- 和合本2010(神版-繁體) - 以致御營全軍和其餘的人都知道我是為基督的緣故受捆鎖的;
- 當代譯本 - 連所有的皇家衛兵和其他眾人都知道我是為了基督的緣故而受囚禁。
- 聖經新譯本 - 以致整個宮裡的衛隊和其餘一切的人,都知道我是為了基督才受捆鎖的;
- 呂振中譯本 - 以致我的受捆鎖、在御營全軍和其餘眾人中間,都顯明了是為基督的緣故 而受的 ,
- 中文標準譯本 - 以致整個王宮衛隊 和所有其餘的人,都清楚我是為基督的緣故被捆鎖的;
- 現代標點和合本 - 以致我受的捆鎖在御營全軍和其餘的人中,已經顯明是為基督的緣故;
- 文理和合譯本 - 致我緣基督而受之縲絏、徧揚於御營、以及各方、
- 文理委辦譯本 - 我緣基督、陷於縲絏、遍聞營壘、隨在播揚、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋我為基督受縲絏、徧聞於御營、以及他處、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 蓋予為基督而受縲絏、已為御營內外公認之事。
- Nueva Versión Internacional - Es más, se ha hecho evidente a toda la guardia del palacio y a todos los demás que estoy encadenado por causa de Cristo.
- 현대인의 성경 - 그래서 내가 그리스도를 위해 갇혀 있다는 사실이 온 경비대와 모든 사람에게 알려졌습니다.
- Новый Русский Перевод - Сейчас всем императорским стражникам и всем прочим известно, что я нахожусь в заключении за Христа.
- Восточный перевод - Сейчас всем императорским стражникам и всем прочим известно, что я нахожусь в заключении за Масиха.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сейчас всем императорским стражникам и всем прочим известно, что я нахожусь в заключении за аль-Масиха.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сейчас всем императорским стражникам и всем прочим известно, что я нахожусь в заключении за Масеха.
- La Bible du Semeur 2015 - En effet, toute la garde prétorienne et tous les autres savent que c’est parce que je sers Christ que je suis en prison.
- リビングバイブル - 周囲の人たちはみな、兵営の兵士に至るまで、私が、ただクリスチャンであるというだけの理由で投獄されていることを知っています。
- Nestle Aland 28 - ὥστε τοὺς δεσμούς μου φανεροὺς ἐν Χριστῷ γενέσθαι ἐν ὅλῳ τῷ πραιτωρίῳ καὶ τοῖς λοιποῖς πᾶσιν,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὥστε τοὺς δεσμούς μου φανεροὺς ἐν Χριστῷ γενέσθαι, ἐν ὅλῳ τῷ πραιτωρίῳ καὶ τοῖς λοιποῖς πᾶσιν;
- Nova Versão Internacional - Como resultado, tornou-se evidente a toda a guarda do palácio e a todos os demais que estou na prisão por causa de Cristo.
- Hoffnung für alle - Allen meinen Bewachern und auch den übrigen Menschen, mit denen ich es hier zu tun habe, ist inzwischen klar geworden, dass ich nur deswegen eingesperrt bin, weil ich an Christus glaube.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จนทหารทั้งปวงที่รักษาวัง และคนอื่นๆ ทุกคนประจักษ์ทั่วกันว่าข้าพเจ้าถูกจองจำเพื่อพระคริสต์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผลที่ได้คือ เป็นที่ประจักษ์แจ้งในหมู่ผู้คุมประจำวังและคนอื่นๆ แล้วว่า ข้าพเจ้าถูกล่ามโซ่เพื่อพระคริสต์
交叉引用
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:8 - Đạo Chúa từ nơi anh chị em đã vang dội khắp nơi, không những trong hai xứ ấy. Mọi người đều biết rõ lòng anh chị em tin kính Đức Chúa Trời, nên chúng tôi không cần nhắc đến.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:9 - Họ thường kể: Anh chị em tiếp đón nồng hậu sứ giả Phúc Âm, lìa bỏ thần tượng, trở về phụng sự Đức Chúa Trời, Chân Thần hằng sống,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:31 - Khi ra khỏi phòng, họ bảo nhau: “Người này chẳng phạm điều gì đáng bị tử hình hoặc bỏ tù cả.”
- Phi-líp 4:22 - Tất cả thánh đồ tại đây, nhất là các tín hữu trong cung điện Hoàng đế, cũng xin gửi lời chào anh chị em.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:23 - ngoại trừ Chúa Thánh Linh đã báo trước sự lao tù và hoạn nạn đón chờ tôi từ thành này qua thành khác.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:24 - Nhưng tôi chẳng ngã lòng, cũng không tiếc mạng sống mình, chỉ mong dâng trọn cuộc đời cho Chúa và chu toàn nhiệm vụ Chúa Giê-xu ủy thác, là công bố Phúc Âm về ân sủng của Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:17 - Ba ngày sau, Phao-lô mời các lãnh tụ Do Thái đến họp. Ông giải thích: “Thưa các ông, tôi chẳng làm điều gì phản dân hại nước, hay trái với tục lệ tổ tiên, nhưng tôi bị bắt tại Giê-ru-sa-lem và giao nộp cho người La Mã.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:11 - đến thăm chúng tôi. Ông lấy dây lưng của Phao-lô tự trói tay chân mà nói: “Chúa Thánh Linh công bố: ‘Người Do Thái tại Giê-ru-sa-lem sẽ bắt trói người chủ dây lưng này và đem nộp vào tay Dân Ngoại.’ ”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:12 - Nghe xong, chúng tôi cùng các tín hữu địa phương năn nỉ Phao-lô đừng lên thành Giê-ru-sa-lem.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:13 - Nhưng Phao-lô trả lời: “Sao anh em khóc lóc cho đau lòng tôi? Chẳng những tôi sẵn sàng chịu trói, mà còn vui lòng chịu chết vì Danh Chúa Giê-xu tại Giê-ru-sa-lem!”
- Cô-lô-se 4:3 - Xin cũng cầu nguyện cho chúng tôi để Đức Chúa Trời mở rộng cửa cho chúng tôi truyền giảng Phúc Âm của Chúa Cứu Thế. Chính vì công tác ấy mà tôi mắc vòng lao lý.
- Cô-lô-se 4:4 - Xin cầu nguyện Chúa cho tôi truyền giảng Phúc Âm, đầy đủ, rõ ràng.
- Cô-lô-se 4:5 - Anh chị em nên tìm cơ hội loan báo Phúc Âm cho người khác, phải đối xử khôn khéo với họ.
- Cô-lô-se 4:6 - Lời nói anh chị em phải luôn luôn ân hậu, mặn mà, để anh chị em đối xử xứng hợp với mọi người.
- Cô-lô-se 4:7 - Ty-chi-cơ sẽ tường thuật cho anh chị em mọi việc về tôi. Anh ấy là người anh em yêu dấu, đầy tớ trung thành của Chúa và là bạn đồng sự với tôi trong Chúa.
- Cô-lô-se 4:8 - Tôi cử anh ấy đến thăm anh chị em để biết rõ tình trạng anh chị em hiện nay và an ủi khích lệ anh chị em.
- Cô-lô-se 4:9 - Cùng đi với Ty-chi-cơ có Ô-nê-sim, người anh em trung thành thân yêu của chúng tôi và là người đồng hương với anh chị em. Hai anh ấy sẽ tường thuật mọi việc cho anh chị em.
- Cô-lô-se 4:10 - A-ri-tạc, người bạn tù của tôi tại đây và Mác, anh chị em chú bác với Ba-na-ba, gửi lời thăm anh chị em. Tôi đã dặn anh chị em tiếp đón Mác khi anh ấy đến thăm.
- Cô-lô-se 4:11 - Giúc-tu gửi lời chào anh chị em. Giữa vòng người Do Thái, tôi chỉ có ba bạn đồng sự đó an ủi khích lệ và cộng tác chặt chẽ trong công cuộc mở mang Nước Chúa.
- Cô-lô-se 4:12 - Ê-pháp-ra người đồng hương với anh chị em và đầy tớ của Chúa Cứu Thế Giê-xu gửi lời chào anh chị em. Anh ấy luôn luôn chiến đấu cầu nguyện cho anh chị em vững mạnh, trưởng thành và theo đúng ý muốn Đức Chúa Trời trong mọi việc.
- Cô-lô-se 4:13 - Tôi xác nhận: Anh ấy đã tích cực hoạt động cho anh chị em cũng như cho Hội Thánh Lao-đi-xê và Hi-ra-bô-ly.
- Cô-lô-se 4:14 - Lu-ca, y sĩ thân yêu và Đê-ma gửi lời chào anh chị em.
- Cô-lô-se 4:15 - Xin cho tôi kính lời thăm các anh chị em tín hữu ở Lao-đi-xê và chị Ninh-pha cùng Hội Thánh họp tại nhà chị.
- Cô-lô-se 4:16 - Đọc thư này xong, anh chị em nên chuyển qua cho Hội Thánh Lao-đi-xê cùng đọc. Anh chị em cũng hãy xem bức thư tôi gửi cho Hội Thánh Lao-đi-xê.
- Cô-lô-se 4:17 - Xin nhắc giúp anh A-chíp: “Hãy cố gắng chu toàn nhiệm vụ Chúa đã ủy thác.”
- Cô-lô-se 4:18 - Chính tay tôi—Phao-lô—viết mấy lời này chào thăm anh chị em. Hãy nhớ cảnh lao tù xiềng xích của tôi. Cầu xin Đức Chúa Trời ban ơn phước cho anh chị em.
- Ê-phê-sô 4:1 - Vì thế, tôi, một người bị tù vì phục vụ Chúa, tôi nài xin anh chị em phải sống đúng theo tiêu chuẩn Đức Chúa Trời đã đặt khi Ngài tuyển chọn anh chị em làm con cái Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:29 - Phao-lô đáp: “Dù trong khoảnh khắc hay lâu dài, tôi cầu Đức Chúa Trời cho vua và toàn thể quý vị nghe tôi nói hôm nay đều trở nên giống như tôi, chỉ trừ xiềng xích này thôi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:30 - Suốt hai năm, Phao-lô sống tại La Mã trong một căn nhà thuê. Ông tiếp đón những người đến thăm ông,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:20 - Vì thế tôi mời các ông đến giáp mặt chuyện trò. Chính vì niềm hy vọng của dân tộc Ít-ra-ên mà tôi mang xiềng xích này.”
- 1 Phi-e-rơ 4:12 - Anh chị em thân yêu, gặp hoạn nạn thử thách, anh chị em đừng hoang mang, bỡ ngỡ như gặp phải một việc khác thường.
- 1 Phi-e-rơ 4:13 - Trái lại, hãy vui mừng, vì nhờ thử thách anh chị em được chia sẻ sự đau khổ với Chúa Cứu Thế, để rồi đến khi Ngài trở lại, anh chị em sẽ vui mừng tột bực, đồng hưởng vinh quang với Ngài.
- 1 Phi-e-rơ 4:14 - Khi bị chửi rủa nhục mạ vì Danh Chúa Cứu Thế, anh chị em được phước lành bởi Chúa Thánh Linh vinh quang của Đức Chúa Trời đang ngự trên anh chị em.
- 1 Phi-e-rơ 4:15 - Đừng chịu khổ như kẻ giết người, trộm cắp, gây rối, hay quấy phá việc người khác.
- 1 Phi-e-rơ 4:16 - Nhưng nếu chịu khổ vì trở nên Cơ Đốc nhân thì chẳng có gì phải hổ thẹn. Hãy tạ ơn Đức Chúa Trời vì mình được mang Danh Chúa.
- Ê-phê-sô 6:20 - Chính vì Phúc Âm mà tôi làm sứ thần trong lao tù, nhưng hãy cầu xin Chúa cho tôi cứ bạo dạn công bố Phúc Âm dù phải bị xiềng xích tù đày.
- Ê-phê-sô 3:1 - Vì truyền giảng Phúc Âm cho các dân tộc nước ngoài, mà tôi, Phao-lô, đầy tớ của Chúa Cứu Thế phải chịu lao tù.
- Phi-líp 1:7 - Tôi tín nhiệm anh chị em như thế vì anh chị em đã chiếm một chỗ quan trọng trong lòng tôi. Anh chị em đã cùng tôi chia sẻ ơn phước của Đức Chúa Trời, trong những ngày tôi bị xiềng xích giam cầm cũng như những năm tháng tôi được tự do biện hộ cho chân lý Phúc Âm.
- 2 Ti-mô-thê 2:9 - Chính vì công bố Phúc Âm mà ta chịu khốn khổ xiềng xích như một tử tội, nhưng đạo Chúa không ai trói cột nổi.