Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
1:19 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Dân Ta đang sống tại Nê-ghép sẽ chiếm giữ các núi của Ê-sau. Những người sống tại Sơ-phê-la sẽ trấn đóng đất Phi-li-tin và sẽ chiếm giữ các đồng ruộng Ép-ra-im và Sa-ma-ri. Và những người Bên-gia-min sẽ được đất Ga-la-át.
  • 新标点和合本 - “南地的人必得以扫山; 高原的人必得非利士地, 也得以法莲地和撒玛利亚地; 便雅悯人必得基列。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们必得尼革夫 和以扫山, 得谢非拉 ,非利士人之地, 他们必得以法莲地和撒玛利亚地, 得便雅悯和基列;
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们必得尼革夫 和以扫山, 得谢非拉 ,非利士人之地, 他们必得以法莲地和撒玛利亚地, 得便雅悯和基列;
  • 当代译本 - “南地的人将占领以扫山; 丘陵的人将占领非利士, 夺取以法莲和撒玛利亚; 便雅悯人将占领基列。
  • 圣经新译本 - 南地的人必占有以扫山, 低地的人必占有非利士人之地; 他们必占有以法莲的田野和撒玛利亚的田野; 便雅悯人必占有基列。
  • 现代标点和合本 - 南地的人必得以扫山, 高原的人必得非利士地, 也得以法莲地和撒马利亚地, 便雅悯人必得基列。
  • 和合本(拼音版) - “南地的人,必得以扫山; 高原的人,必得非利士地, 也得以法莲地和撒玛利亚地; 便雅悯人必得基列。
  • New International Version - People from the Negev will occupy the mountains of Esau, and people from the foothills will possess the land of the Philistines. They will occupy the fields of Ephraim and Samaria, and Benjamin will possess Gilead.
  • New International Reader's Version - Israelites from the Negev Desert will take over Esau’s mountains. Israelites from the western hills will possess the land of the Philistines. They’ll take over the territories of Ephraim and Samaria. Israelites from the tribe of Benjamin will possess the land of Gilead.
  • English Standard Version - Those of the Negeb shall possess Mount Esau, and those of the Shephelah shall possess the land of the Philistines; they shall possess the land of Ephraim and the land of Samaria, and Benjamin shall possess Gilead.
  • New Living Translation - “Then my people living in the Negev will occupy the mountains of Edom. Those living in the foothills of Judah will possess the Philistine plains and take over the fields of Ephraim and Samaria. And the people of Benjamin will occupy the land of Gilead.
  • The Message - People from the south will take over the Esau mountains; people from the foothills will overrun the Philistines. They’ll take the farms of Ephraim and Samaria, and Benjamin will take Gilead. Earlier, Israelite exiles will come back and take Canaanite land to the north at Zarephath. Jerusalem exiles from the far northwest in Sepharad will come back and take the cities in the south. The remnant of the saved in Mount Zion will go into the mountains of Esau And rule justly and fairly, a rule that honors God’s kingdom.
  • Christian Standard Bible - People from the Negev will possess the hill country of Esau; those from the Judean foothills will possess the land of the Philistines. They will possess the territories of Ephraim and Samaria, while Benjamin will possess Gilead.
  • New American Standard Bible - Then those of the Negev will possess the mountain of Esau, And those of the Shephelah the Philistine plain; Also, they will possess the territory of Ephraim and the territory of Samaria, And Benjamin the territory of Gilead.
  • New King James Version - The South shall possess the mountains of Esau, And the Lowland shall possess Philistia. They shall possess the fields of Ephraim And the fields of Samaria. Benjamin shall possess Gilead.
  • Amplified Bible - Then those of the Negev shall possess the mountain of Esau, And those of the Shephelah [shall possess] the Philistine plain; Also, [they shall] possess the fields of Ephraim and the fields of Samaria, And Benjamin will possess Gilead [across the Jordan River].
  • American Standard Version - And they of the South shall possess the mount of Esau, and they of the lowland the Philistines; and they shall possess the field of Ephraim, and the field of Samaria; and Benjamin shall possess Gilead.
  • King James Version - And they of the south shall possess the mount of Esau; and they of the plain the Philistines: and they shall possess the fields of Ephraim, and the fields of Samaria: and Benjamin shall possess Gilead.
  • New English Translation - The people of the Negev will take possession of Esau’s mountain, and the people of the Shephelah will take possession of the land of the Philistines. They will also take possession of the territory of Ephraim and the territory of Samaria, and the people of Benjamin will take possession of Gilead.
  • World English Bible - Those of the South will possess the mountain of Esau, and those of the lowland, the Philistines. They will possess the field of Ephraim, and the field of Samaria. Benjamin will possess Gilead.
  • 新標點和合本 - 南地的人必得以掃山; 高原的人必得非利士地, 也得以法蓮地和撒馬利亞地; 便雅憫人必得基列。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們必得尼革夫 和以掃山, 得謝非拉 ,非利士人之地, 他們必得以法蓮地和撒瑪利亞地, 得便雅憫和基列;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們必得尼革夫 和以掃山, 得謝非拉 ,非利士人之地, 他們必得以法蓮地和撒瑪利亞地, 得便雅憫和基列;
  • 當代譯本 - 「南地的人將佔領以掃山; 丘陵的人將佔領非利士, 奪取以法蓮和撒瑪利亞; 便雅憫人將佔領基列。
  • 聖經新譯本 - 南地的人必佔有以掃山, 低地的人必佔有非利士人之地; 他們必佔有以法蓮的田野和撒瑪利亞的田野; 便雅憫人必佔有基列。
  • 呂振中譯本 - 南地之人必擁有 以掃 山以為業, 低原的人 必擁有 非利士 人之地; 他們必擁有 以法蓮 鄉間之地, 和 撒瑪利亞 鄉間之地; 便雅憫 人必 擁有 基列 。
  • 現代標點和合本 - 南地的人必得以掃山, 高原的人必得非利士地, 也得以法蓮地和撒馬利亞地, 便雅憫人必得基列。
  • 文理和合譯本 - 南土之人、將得以掃山、窪地之人、將得非利士地、其餘將得以法蓮、及撒瑪利亞之田疇、便雅憫將得基列、
  • 文理委辦譯本 - 南方之人、必得以掃山、平原之民、將據非利士人地、亦得以法蓮、撒馬利亞田疇、便雅憫人將得基列、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 南方之人、將得 以掃 山、居窪地者、將得 非利士 地、亦得 以法蓮 地、 地原文作田 與 撒瑪利亞 地、 地原文作田 便雅憫 人、將得 基列 、
  • Nueva Versión Internacional - Los del Néguev poseerán el monte de Esaú, y los de la Sefelá poseerán Filistea. Los israelitas poseerán los campos de Efraín y de Samaria, y los de Benjamín poseerán Galaad.
  • 현대인의 성경 - 남쪽 네겝 지방에 사는 사람들은 에돔의 산악 지대를 점령할 것이며 유다 저지대에 사는 사람들은 블레셋 땅을 소유하고 그들은 또 에브라임 들과 사마리아 들을 소유할 것이며 베냐민 사람들은 길르앗 땅을 차지할 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Люди из Негева завладеют горой Исава, а люди из предгорий – землей филистимлян. Они захватят поля Ефрема и Самарии, а Вениамин завладеет Галаадом.
  • Восточный перевод - Люди из Негева завладеют горой Есава, а люди из предгорий – землёй филистимлян. Они захватят поля Ефраима и Самарии, а Вениамин завладеет Галаадом.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Люди из Негева завладеют горой Есава, а люди из предгорий – землёй филистимлян. Они захватят поля Ефраима и Самарии, а Вениамин завладеет Галаадом.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Люди из Негева завладеют горой Эсова, а люди из предгорий – землёй филистимлян. Они захватят поля Ефраима и Сомарии, а Вениамин завладеет Галаадом.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ceux du Néguev s’empareront ╵de la montagne d’Esaü et ceux qui vivent dans la plaine ╵posséderont la Philistie. Ils viendront occuper ╵le territoire d’Ephraïm, qui est celui de Samarie. Les gens de Benjamin ╵s’empareront de Galaad ,
  • リビングバイブル - そして、ネゲブに住む私の民は エドムの丘陵地を占有し、 ユダの低地に住む者はペリシテの平野を所有し、 エフライムやサマリヤの平野を取り戻します。 ベニヤミンの部族はギルアデを所有します。
  • Nova Versão Internacional - Os do Neguebe se apossarão dos montes de Esaú, e os da Sefelá ocuparão a terra dos filisteus. Eles tomarão posse dos campos de Efraim e de Samaria, e Benjamim se apossará de Gileade.
  • Hoffnung für alle - Die Judäer aus der Steppe im Süden werden das edomitische Bergland erobern, die aus dem westlichen Hügelland das Gebiet der Philister und die übrigen das Gebiet von Ephraim und die Gegend um Samaria. Der Stamm Benjamin nimmt das Bergland von Gilead in Besitz.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ประชาชนจากเนเกบจะครอบครอง ภูเขาต่างๆ ของเอซาว และประชาชนจากเชิงเขาต่างๆ จะครอบครอง ดินแดนของชาวฟีลิสเตีย พวกเขาจะครอบครองท้องทุ่งของเอฟราอิมกับสะมาเรีย และเบนยามินจะครอบครองกิเลอาด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ประชา​ชน​จาก​เนเกบ​จะ​ยึด​ภูเขา​เอซาว และ​ประชา​ชน​จาก​ที่​ลุ่ม​จะ​ยึด​แผ่นดิน​ของ​ชาว​ฟีลิสเตีย พวก​เขา​จะ​ยึด​ครอง​แผ่นดิน​ของ​เอฟราอิม​และ​แผ่นดิน​ของ​สะมาเรีย และ​เบนยามิน​จะ​ยึด​กิเลอาด
交叉引用
  • Thi Thiên 69:35 - Vì Đức Chúa Trời sẽ giải cứu Si-ôn, sẽ tái thiết các thành của Giu-đa. Dân Chúa sẽ sinh sống tại đó và chiếm hữu làm đất của mình.
  • Giô-suê 13:25 - Đất của họ gồm có Gia-ê-xe, các thành Ga-la-át, phân nửa đất của người Am-môn cho đến A-rô-e đối diện Ráp-ba,
  • E-xơ-ra 4:2 - thì họ đến nói với Xô-rô-ba-bên và các trưởng tộc: “Xin để chúng tôi cộng tác với các ông, vì chúng tôi cũng thờ Đức Chúa Trời các ông. Chúng tôi vẫn dâng lễ vật lên Ngài từ ngày Ê-sạt-ha-đôn, vua A-sy-ri đem chúng tôi đến đây.”
  • Thẩm Phán 1:18 - Người Giu-đa còn chiếm Ga-xa, Ách-ca-lôn, Éc-rôn, và các thôn ấp phụ cận của thành ấy.
  • Thẩm Phán 1:19 - Chúa Hằng Hữu giúp người Giu-đa đánh chiếm toàn miền núi rừng. Tuy nhiên, họ không đuổi được dân ở đồng bằng vì dân này có xe sắt.
  • 2 Các Vua 17:24 - Vua A-sy-ri đem dân ở Ba-by-lôn, Cư-tha, A-va, Ha-mát, và Sê-phạt-va-im đến định cư ở trong các thành của Sa-ma-ri và các thành khác của Ít-ra-ên.
  • Ê-xê-chi-ên 25:16 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ đưa tay đoán phạt đất của người Phi-li-tin. Ta sẽ quét sạch người Kê-rết và tuyệt diệt dân chúng dọc miền duyên hải.
  • Giô-suê 15:33 - Các thành trong đồng bằng: Ết-tha-ôn, Xô-ra, Át-na,
  • Giô-suê 15:45 - Éc-rôn với các thành và các thôn ấp phụ cận.
  • Giô-suê 15:46 - Các thành giữa Éc-rôn và biển gồm cả các thành gần Ách-đốt với các thôn ấp phụ cận,
  • Mi-ca 7:14 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin dùng cây trượng chăn dắt dân của Ngài; là bầy chiên, là cơ nghiệp của Ngài. Họ đang ở lẻ loi trong rừng sâu trên miền Núi Cát-mên, xin cho họ vui hưởng đồng cỏ Ba-san và Ga-la-át như thời xưa cũ.
  • Y-sai 11:13 - Cuối cùng, sự ganh tị giữa Ít-ra-ên và Giu-đa sẽ chấm dứt. Họ sẽ không còn thù nghịch nhau nữa.
  • Y-sai 11:14 - Họ sẽ cùng nhau đánh Phi-li-tin lật nhào xuống ở phía tây. Họ sẽ tấn công và cướp phá các xứ ở phía đông. Họ chiếm đóng các vùng đất của Ê-đôm và Mô-áp, người Am-môn sẽ quy phục họ.
  • Dân Số Ký 24:18 - Ít-ra-ên sẽ biểu dương lực lượng, chiếm Ê-đôm và Sê-i-rơ.
  • Dân Số Ký 24:19 - Vì vua uy quyền xuất phát từ nhà Gia-cốp sẽ tiêu diệt những người sống sót trong các thành thị.”
  • E-xơ-ra 4:17 - Vua Ạt-ta-xét-xe trả lời như sau: “Gửi Tổng trấn Rê-hum, Thư ký Sim-sai, các viên chức khác ở Sa-ma-ri, và các miền phía tây Sông Ơ-phơ-rát: Chúc các người bình an.
  • Giô-suê 18:21 - Các thành trong lô đất của đại tộc Bên-gia-min gồm có: Giê-ri-cô, Bết-hốt-la, Ê-méc-kê-sít,
  • Giô-suê 18:22 - Bết-a-ra-ba, Xê-ma-ra-im, Bê-tên,
  • Giô-suê 18:23 - A-vim, Pha-ra, Óp-ra,
  • Giô-suê 18:24 - Kê-pha, A-mô-rai, Óp-ni, và Ghê-ba,
  • Giô-suê 18:25 - Ga-ba-ôn, Ra-ma, Bê-ê-rốt,
  • Giô-suê 18:26 - Mít-bê, Kê-phi-ra, Mô-sa
  • Giô-suê 18:27 - Rê-kem I-ê-bê-ên, Ta-ra-la,
  • Giô-suê 18:28 - Xê-la, Ha-ê-lép, Giê-bu (tức Giê-ru-sa-lem), Ghi-bê-a, và Ki-ri-át Giê-a-rim—gồm hai mươi sáu thành với các thôn ấp phụ cận. Đó là phần đất cho con cháu của đại tộc Bên-gia-min.
  • Giô-suê 13:31 - phân nửa đất Ga-la-át; các thành của Óc, vua Ba-san là Ách-ta-rốt, và Ết-rê-i. Vậy các con cháu Ma-ki gồm phân nửa đại tộc Ma-na-se chia nhau chiếm hữu phần đất này.
  • Giô-suê 13:2 - Đó là vùng đất của người Phi-li-tin, của người Ghê-sua
  • Giô-suê 13:3 - từ sông Si-ho gần Ai Cập chạy về phía bắc cho đến biên giới Éc-rôn (tất cả được coi như người Ca-na-an), đất của năm lãnh chúa Phi-li-tin gồm Ga-xa, Ách-đốt, Ách-kê-lôn, Gát, và Éc-rôn, đất của người A-vim
  • E-xơ-ra 4:7 - Dưới đời Vua Ạt-ta-xét-xe, nước Ba Tư, Bích-lam, Mít-rê-đát, Ta-bê-ên, và những người cộng tác với họ viết sớ tâu lên Ạt-ta-xét-xe. Sớ viết bằng tiếng A-ram, được dịch ra cho vua.
  • E-xơ-ra 4:8 - Tổng trấn Rê-hum và Thư ký Sim-sai cũng viết sớ dâng lên Vua Ạt-ta-xét-xe chống đối Giê-ru-sa-lem, như sau:
  • E-xơ-ra 4:9 - Tổng trấn Rê-hum và Thư ký Sim-sai với sự đồng tình của các phán quan và chính quyền của người Đinh-ni, người A-phát-sa, người Tạt-bên, người A-phát, người Ạt-kê,
  • E-xơ-ra 4:10 - và những sắc dân khác được nhà quyền quý cao trọng Ô-náp-ba đem đến cho lập nghiệp ở Sa-ma-ri và các nơi khác phía tây Sông Ơ-phơ-rát.
  • Giê-rê-mi 49:1 - Sứ điệp tiên tri về người Am-môn. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Chẳng lẽ Ít-ra-ên không có con cháu thừa kế tại Gát sao? Tại sao ngươi, kẻ thờ thần Minh-côm, lại sống trong các thành này?”
  • Ê-xê-chi-ên 47:13 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Đây là biên giới của đất nước mà ngươi sẽ chia cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên làm cơ nghiệp: Con cháu Giô-sép sẽ được hai phần.
  • Ê-xê-chi-ên 47:14 - Tất cả đại tộc khác đều sẽ được hưởng phần cơ nghiệp bằng nhau. Ta đã đưa tay thề hứa ban đất nước này cho tổ phụ các ngươi, nên bây giờ các ngươi sẽ được hưởng sản nghiệp.
  • Ê-xê-chi-ên 47:15 - Đây là biên giới của đất: Về phía bắc sẽ chạy từ Địa Trung Hải về hướng Hết-lôn, qua Lê-bô Ha-mát đến Xê-đát,
  • Ê-xê-chi-ên 47:16 - đến Bê-rô-tha và Síp-ra-im trên giới tuyến giữa Đa-mách và Ha-mát, cuối cùng đi về Hát-se Hát-thi-côn giáp ranh với Hau-ran.
  • Ê-xê-chi-ên 47:17 - Vậy, biên giới phía bắc sẽ chạy từ Địa Trung Hải đến Hát-sa-ê-nôn ê-nôn, giáp ranh với Ha-mát về phía bắc và Đa-mách về phía nam.
  • Ê-xê-chi-ên 47:18 - Biên giới phía đông, bắt đầu từ điểm giữa Hau-ran và Đa-mách và chạy dọc theo Sông Giô-đan giữa Ít-ra-ên và Ga-la-át, đến Biển Chết và tiếp tục về hướng nam Ta-ma. Đây sẽ là biên giới phía đông.
  • Ê-xê-chi-ên 47:19 - Biên giới phía nam sẽ từ hướng tây Ta-ma đến các dòng suối Mê-ri-ba tại Ca-đe, rồi đi dọc theo Suối Ai Cập đến tận Địa Trung Hải. Đây sẽ là biên giới phía nam.
  • Ê-xê-chi-ên 47:20 - Về phía tây, Địa Trung Hải sẽ là biên giới, từ biên giới nam cho đến địa điểm nơi bắt đầu của biên giới phía bắc, đối ngang với Lê-bô Ha-mát.
  • Ê-xê-chi-ên 47:21 - Hãy chia đất trong khu vực biên giới này cho các đại tộc Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 5:26 - Vì thế, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên xui khiến vua A-sy-ri là Bun, cũng gọi là Tiếc-lát Phi-nê-se, đến đánh, bắt người Ru-bên, Gát và nửa đại tộc Ma-na-se đày sang Ha-la, Cha-bo, Ha-ra, và bên Sông Gô-xan, họ còn ở đó cho đến nay.
  • A-mốt 1:13 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Am-môn phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Khi chúng tấn công Ga-la-át để nới rộng biên giới mình, chúng đã dùng gươm mổ bụng các đàn bà có thai.
  • Xa-cha-ri 9:5 - Thành Ách-ca-lôn sẽ thấy Ty-rơ sụp đổ và chúng ngập đầy nỗi run sợ, Ga-xa sẽ buồn khổ, Éc-rôn cũng vậy, vì hy vọng đã tiêu tan. Vua Ga-xa sẽ bị giết, Ách-ca-lôn sẽ hoang vắng, không người ở.
  • Xa-cha-ri 9:6 - Người ngoại quốc sẽ chiếm cứ Ách-đốt. Ta sẽ diệt mối kiêu hãnh của người Phi-li-tin.
  • Xa-cha-ri 9:7 - Ta sẽ lấy máu ra khỏi miệng chúng và vật kinh tởm khỏi răng chúng. Những người Phi-li-tin sống sót sẽ thuộc về Đức Chúa Trời chúng ta, và trở nên như trưởng tộc của Giu-đa. Người Éc-rôn sẽ như người Giê-bu vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 36:6 - Vì thế, hãy nói tiên tri về các núi đồi, các sông suối, các thung lũng của Ít-ra-ên. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Kìa, Ta nói trong cơn ghen tuôn giận dữ, vì các con đã bị các dân tộc sỉ nhục.
  • Ê-xê-chi-ên 36:7 - Vậy, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ đưa tay lên thề rằng các nước lân bang của các con cũng sẽ bị sỉ nhục.
  • Ê-xê-chi-ên 36:8 - Nhưng hỡi các núi Ít-ra-ên, ngươi sẽ đâm chồi, nứt nhánh, và kết trái cho dân Ta—vì họ sắp trở về quê hương!
  • Ê-xê-chi-ên 36:9 - Kìa, Ta phù hộ ngươi, Ta sẽ đến giúp đỡ ngươi. Đất của ngươi sẽ được cày xới và sẽ có nhiều hoa lợi.
  • Ê-xê-chi-ên 36:10 - Ta sẽ gia tăng dân số cho Ít-ra-ên, các thành phố hoang vắng sẽ được tái thiết và có cư dân đông đảo.
  • Ê-xê-chi-ên 36:11 - Ta sẽ gia tăng không chỉ người, mà còn gia súc của ngươi nữa. Hỡi các núi đồi Ít-ra-ên, Ta sẽ đem cư dân sống trên đất ngươi một lần nữa. Ta sẽ khiến ngươi sẽ sinh sôi nẩy nở hơn trước. Lúc ấy, ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 36:12 - Ta sẽ làm cho dân Ta bước đi trên ngươi một lần nữa, và chúng sẽ chiếm hữu ngươi làm cơ nghiệp. Ngươi sẽ không bao giờ chiếm con cái của họ nữa.
  • Giô-suê 15:21 - Các thành miền cực nam Giu-đa, gần biên giới Ê-đôm: Cáp-xê-ên, Ê-đe, Gia-gu-a,
  • A-mốt 1:8 - Người Ách-đốt sẽ bị tàn sát và tiêu diệt vua của Ách-ca-lôn. Ta sẽ tấn công thành Éc-rôn, người Phi-li-tin còn sót cũng bị giết hết,” Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 48:1 - “Đây là danh sách các đại tộc Ít-ra-ên và lãnh thổ chia cho mỗi đại tộc: Phần đất của Đan từ biên cương phía bắc. Đường biên giới từ đường Hết-lôn đến Lê-bô Ha-mát và chạy dài trên Hát-sa-ê-nan, nằm nơi biên giới Đa-mách, cạnh Ha-mát về phía bắc. Phần đất của Đan trải dài ngang đất Ít-ra-ên, từ đông sang tây.
  • Ê-xê-chi-ên 48:2 - Lãnh thổ của A-se nằm giáp ranh với phía nam của Đan và trải dài từ đông sang tây.
  • Ê-xê-chi-ên 48:3 - Đất của Nép-ta-li nằm giáp ranh với phía nam của A-se, cũng trải dài từ đông sang tây.
  • Ê-xê-chi-ên 48:4 - Phần của Ma-na-se nằm về phía nam của Nép-ta-li, và lãnh thổ cũng trải dài từ đông sang tây.
  • Ê-xê-chi-ên 48:5 - Phía nam của Ma-na-se là Ép-ra-im,
  • Ê-xê-chi-ên 48:6 - rồi đến Ru-bên,
  • Ê-xê-chi-ên 48:7 - và Giu-đa, tất cả biên giới này đều trải dài từ đông sang tây.
  • Ê-xê-chi-ên 48:8 - Phía nam Giu-đa là vùng đất được biệt riêng. Đất ấy rộng 13.300 mét và sẽ trải dài bằng ranh giới các đại tộc từ đông sang tây, với Đền Thờ nằm ở giữa.
  • Ê-xê-chi-ên 48:9 - Phần đất biệt riêng cho Đền Thờ Chúa Hằng Hữu sẽ dài 13.300 mét và rộng 10.600 mét.
  • Giê-rê-mi 31:4 - Ta sẽ dựng lại các con, hỡi trinh nữ Ít-ra-ên. Các con sẽ lại vui mừng và nhảy múa theo nhịp trống cơm.
  • Giê-rê-mi 31:5 - Các con sẽ lại trồng vườn nho trên núi Sa-ma-ri và ăn trái từ vườn của các con tại đó.
  • Giê-rê-mi 31:6 - Đến ngày ấy, các lính canh sẽ hô lớn trên các đồi Ép-ra-im: ‘Hãy chỗi dậy, chúng ta cùng lên núi Si-ôn để thờ phượng Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời chúng ta.’”
  • Ê-xê-chi-ên 37:21 - Con hãy truyền cho họ sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Vì Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ tập họp người Ít-ra-ên từ giữa các nước. Ta sẽ đem họ trở về quê hương từ những nơi họ bị phân tán.
  • Ê-xê-chi-ên 37:22 - Ta sẽ hiệp họ lại thành một dân tộc thống nhất trên núi Ít-ra-ên. Một vị vua sẽ cai trị họ; họ sẽ không còn bị chia đôi làm hai nước hoặc hai vương quốc nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 37:23 - Họ sẽ từ bỏ thần tượng và tội lỗi, là những điều làm cho họ nhơ bẩn, vì Ta sẽ giải thoát họ khỏi những chuyện điên rồ ấy. Ta sẽ tẩy sạch họ. Lúc ấy, họ sẽ thật sự thành dân Ta, và Ta sẽ là Đức Chúa Trời của họ.
  • Ê-xê-chi-ên 37:24 - Đầy tớ Ta là Đa-vít sẽ làm vua của họ, và họ sẽ chỉ có một người chăn duy nhất. Họ sẽ vâng theo luật lệ Ta và tuân giữ sắc lệnh Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 37:25 - Họ sẽ được định cư trên đất mà Ta đã ban cho đầy tớ Ta là Gia-cốp, là đất mà tổ phụ họ từng cư trú. Họ và con cháu họ sẽ an cư lạc nghiệp tại đó vĩnh viễn, hết thế hệ này đến thế hệ khác. Đầy tớ Ta là Đa-vít sẽ làm vua họ mãi mãi.
  • Ê-xê-chi-ên 36:28 - Các ngươi sẽ ở trong vùng đất Ta đã ban cho tổ phụ các ngươi ngày trước. Các ngươi sẽ làm dân Ta, và Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của các ngươi.
  • Ma-la-chi 1:4 - Dòng dõi Ê-đôm có thể bảo rằng: “Chúng tôi dù bị đập tan, nhưng sẽ có ngày xây dựng lại.” Nhưng Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đáp: “Các ngươi xây thì Ta lại phá hủy. Người ta sẽ gọi Ê-đôm là ‘Vùng Gian Ác,’ là ‘Dân bị Chúa Hằng Hữu Giận Đời Đời.’
  • Ma-la-chi 1:5 - Mắt các ngươi sẽ chứng kiến những việc này, và lúc ấy, các ngươi sẽ nói: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ được tôn sùng tán tụng đến tận bên ngoài biên giới Ít-ra-ên.’”
  • Sô-phô-ni 2:4 - Vì Ga-xa sẽ bị bỏ hoang, Ách-ca-lôn điêu tàn, người Ách-đốt sẽ bị trục xuất giữa trưa và Éc-rôn bị nhổ tận gốc.
  • Sô-phô-ni 2:5 - Khốn cho dân cư miền duyên hải, khốn cho dân tộc Kê-rết! Hỡi Ca-na-an là đất của người Phi-li-tin, Chúa đang lên án ngươi! Chúa Hằng Hữu sẽ tiêu diệt ngươi đến nỗi không còn lại một ai cả.
  • Sô-phô-ni 2:6 - Miền duyên hải sẽ thành ra đồng cỏ, nơi mục tử chăn nuôi gia súc sẽ làm chuồng cho bầy chiên.
  • Sô-phô-ni 2:7 - Miền duyên hải ấy dành cho dân còn lại của đại tộc Giu-đa, họ sẽ chăn nuôi gia súc tại đó. Họ sẽ nằm ngủ ban đêm trong các ngôi nhà ở Ách-ca-lôn. Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ, sẽ thăm viếng họ và đem dân lưu đày về nước.
  • Giê-rê-mi 32:44 - Phải, dân chúng sẽ lại mua và bán ruộng đất—ký khế ước, đóng dấu, và mời người làm chứng—trong xứ Bên-gia-min và các khu thị tứ Giê-ru-sa-lem, các thành Giu-đa và các vùng đồi núi, các đồng bằng Phi-li-tin, đến tận xứ Nê-ghép. Vì sẽ có ngày Ta sẽ làm cho đất nước này phồn thịnh. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
  • A-mốt 9:12 - Ít-ra-ên sẽ được phần còn lại của Ê-đôm và tất cả các nước được gọi bằng Danh Ta.” Chúa Hằng Hữu đã phán, và Ngài sẽ thực hiện những việc ấy.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Dân Ta đang sống tại Nê-ghép sẽ chiếm giữ các núi của Ê-sau. Những người sống tại Sơ-phê-la sẽ trấn đóng đất Phi-li-tin và sẽ chiếm giữ các đồng ruộng Ép-ra-im và Sa-ma-ri. Và những người Bên-gia-min sẽ được đất Ga-la-át.
  • 新标点和合本 - “南地的人必得以扫山; 高原的人必得非利士地, 也得以法莲地和撒玛利亚地; 便雅悯人必得基列。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们必得尼革夫 和以扫山, 得谢非拉 ,非利士人之地, 他们必得以法莲地和撒玛利亚地, 得便雅悯和基列;
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们必得尼革夫 和以扫山, 得谢非拉 ,非利士人之地, 他们必得以法莲地和撒玛利亚地, 得便雅悯和基列;
  • 当代译本 - “南地的人将占领以扫山; 丘陵的人将占领非利士, 夺取以法莲和撒玛利亚; 便雅悯人将占领基列。
  • 圣经新译本 - 南地的人必占有以扫山, 低地的人必占有非利士人之地; 他们必占有以法莲的田野和撒玛利亚的田野; 便雅悯人必占有基列。
  • 现代标点和合本 - 南地的人必得以扫山, 高原的人必得非利士地, 也得以法莲地和撒马利亚地, 便雅悯人必得基列。
  • 和合本(拼音版) - “南地的人,必得以扫山; 高原的人,必得非利士地, 也得以法莲地和撒玛利亚地; 便雅悯人必得基列。
  • New International Version - People from the Negev will occupy the mountains of Esau, and people from the foothills will possess the land of the Philistines. They will occupy the fields of Ephraim and Samaria, and Benjamin will possess Gilead.
  • New International Reader's Version - Israelites from the Negev Desert will take over Esau’s mountains. Israelites from the western hills will possess the land of the Philistines. They’ll take over the territories of Ephraim and Samaria. Israelites from the tribe of Benjamin will possess the land of Gilead.
  • English Standard Version - Those of the Negeb shall possess Mount Esau, and those of the Shephelah shall possess the land of the Philistines; they shall possess the land of Ephraim and the land of Samaria, and Benjamin shall possess Gilead.
  • New Living Translation - “Then my people living in the Negev will occupy the mountains of Edom. Those living in the foothills of Judah will possess the Philistine plains and take over the fields of Ephraim and Samaria. And the people of Benjamin will occupy the land of Gilead.
  • The Message - People from the south will take over the Esau mountains; people from the foothills will overrun the Philistines. They’ll take the farms of Ephraim and Samaria, and Benjamin will take Gilead. Earlier, Israelite exiles will come back and take Canaanite land to the north at Zarephath. Jerusalem exiles from the far northwest in Sepharad will come back and take the cities in the south. The remnant of the saved in Mount Zion will go into the mountains of Esau And rule justly and fairly, a rule that honors God’s kingdom.
  • Christian Standard Bible - People from the Negev will possess the hill country of Esau; those from the Judean foothills will possess the land of the Philistines. They will possess the territories of Ephraim and Samaria, while Benjamin will possess Gilead.
  • New American Standard Bible - Then those of the Negev will possess the mountain of Esau, And those of the Shephelah the Philistine plain; Also, they will possess the territory of Ephraim and the territory of Samaria, And Benjamin the territory of Gilead.
  • New King James Version - The South shall possess the mountains of Esau, And the Lowland shall possess Philistia. They shall possess the fields of Ephraim And the fields of Samaria. Benjamin shall possess Gilead.
  • Amplified Bible - Then those of the Negev shall possess the mountain of Esau, And those of the Shephelah [shall possess] the Philistine plain; Also, [they shall] possess the fields of Ephraim and the fields of Samaria, And Benjamin will possess Gilead [across the Jordan River].
  • American Standard Version - And they of the South shall possess the mount of Esau, and they of the lowland the Philistines; and they shall possess the field of Ephraim, and the field of Samaria; and Benjamin shall possess Gilead.
  • King James Version - And they of the south shall possess the mount of Esau; and they of the plain the Philistines: and they shall possess the fields of Ephraim, and the fields of Samaria: and Benjamin shall possess Gilead.
  • New English Translation - The people of the Negev will take possession of Esau’s mountain, and the people of the Shephelah will take possession of the land of the Philistines. They will also take possession of the territory of Ephraim and the territory of Samaria, and the people of Benjamin will take possession of Gilead.
  • World English Bible - Those of the South will possess the mountain of Esau, and those of the lowland, the Philistines. They will possess the field of Ephraim, and the field of Samaria. Benjamin will possess Gilead.
  • 新標點和合本 - 南地的人必得以掃山; 高原的人必得非利士地, 也得以法蓮地和撒馬利亞地; 便雅憫人必得基列。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們必得尼革夫 和以掃山, 得謝非拉 ,非利士人之地, 他們必得以法蓮地和撒瑪利亞地, 得便雅憫和基列;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們必得尼革夫 和以掃山, 得謝非拉 ,非利士人之地, 他們必得以法蓮地和撒瑪利亞地, 得便雅憫和基列;
  • 當代譯本 - 「南地的人將佔領以掃山; 丘陵的人將佔領非利士, 奪取以法蓮和撒瑪利亞; 便雅憫人將佔領基列。
  • 聖經新譯本 - 南地的人必佔有以掃山, 低地的人必佔有非利士人之地; 他們必佔有以法蓮的田野和撒瑪利亞的田野; 便雅憫人必佔有基列。
  • 呂振中譯本 - 南地之人必擁有 以掃 山以為業, 低原的人 必擁有 非利士 人之地; 他們必擁有 以法蓮 鄉間之地, 和 撒瑪利亞 鄉間之地; 便雅憫 人必 擁有 基列 。
  • 現代標點和合本 - 南地的人必得以掃山, 高原的人必得非利士地, 也得以法蓮地和撒馬利亞地, 便雅憫人必得基列。
  • 文理和合譯本 - 南土之人、將得以掃山、窪地之人、將得非利士地、其餘將得以法蓮、及撒瑪利亞之田疇、便雅憫將得基列、
  • 文理委辦譯本 - 南方之人、必得以掃山、平原之民、將據非利士人地、亦得以法蓮、撒馬利亞田疇、便雅憫人將得基列、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 南方之人、將得 以掃 山、居窪地者、將得 非利士 地、亦得 以法蓮 地、 地原文作田 與 撒瑪利亞 地、 地原文作田 便雅憫 人、將得 基列 、
  • Nueva Versión Internacional - Los del Néguev poseerán el monte de Esaú, y los de la Sefelá poseerán Filistea. Los israelitas poseerán los campos de Efraín y de Samaria, y los de Benjamín poseerán Galaad.
  • 현대인의 성경 - 남쪽 네겝 지방에 사는 사람들은 에돔의 산악 지대를 점령할 것이며 유다 저지대에 사는 사람들은 블레셋 땅을 소유하고 그들은 또 에브라임 들과 사마리아 들을 소유할 것이며 베냐민 사람들은 길르앗 땅을 차지할 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Люди из Негева завладеют горой Исава, а люди из предгорий – землей филистимлян. Они захватят поля Ефрема и Самарии, а Вениамин завладеет Галаадом.
  • Восточный перевод - Люди из Негева завладеют горой Есава, а люди из предгорий – землёй филистимлян. Они захватят поля Ефраима и Самарии, а Вениамин завладеет Галаадом.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Люди из Негева завладеют горой Есава, а люди из предгорий – землёй филистимлян. Они захватят поля Ефраима и Самарии, а Вениамин завладеет Галаадом.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Люди из Негева завладеют горой Эсова, а люди из предгорий – землёй филистимлян. Они захватят поля Ефраима и Сомарии, а Вениамин завладеет Галаадом.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ceux du Néguev s’empareront ╵de la montagne d’Esaü et ceux qui vivent dans la plaine ╵posséderont la Philistie. Ils viendront occuper ╵le territoire d’Ephraïm, qui est celui de Samarie. Les gens de Benjamin ╵s’empareront de Galaad ,
  • リビングバイブル - そして、ネゲブに住む私の民は エドムの丘陵地を占有し、 ユダの低地に住む者はペリシテの平野を所有し、 エフライムやサマリヤの平野を取り戻します。 ベニヤミンの部族はギルアデを所有します。
  • Nova Versão Internacional - Os do Neguebe se apossarão dos montes de Esaú, e os da Sefelá ocuparão a terra dos filisteus. Eles tomarão posse dos campos de Efraim e de Samaria, e Benjamim se apossará de Gileade.
  • Hoffnung für alle - Die Judäer aus der Steppe im Süden werden das edomitische Bergland erobern, die aus dem westlichen Hügelland das Gebiet der Philister und die übrigen das Gebiet von Ephraim und die Gegend um Samaria. Der Stamm Benjamin nimmt das Bergland von Gilead in Besitz.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ประชาชนจากเนเกบจะครอบครอง ภูเขาต่างๆ ของเอซาว และประชาชนจากเชิงเขาต่างๆ จะครอบครอง ดินแดนของชาวฟีลิสเตีย พวกเขาจะครอบครองท้องทุ่งของเอฟราอิมกับสะมาเรีย และเบนยามินจะครอบครองกิเลอาด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ประชา​ชน​จาก​เนเกบ​จะ​ยึด​ภูเขา​เอซาว และ​ประชา​ชน​จาก​ที่​ลุ่ม​จะ​ยึด​แผ่นดิน​ของ​ชาว​ฟีลิสเตีย พวก​เขา​จะ​ยึด​ครอง​แผ่นดิน​ของ​เอฟราอิม​และ​แผ่นดิน​ของ​สะมาเรีย และ​เบนยามิน​จะ​ยึด​กิเลอาด
  • Thi Thiên 69:35 - Vì Đức Chúa Trời sẽ giải cứu Si-ôn, sẽ tái thiết các thành của Giu-đa. Dân Chúa sẽ sinh sống tại đó và chiếm hữu làm đất của mình.
  • Giô-suê 13:25 - Đất của họ gồm có Gia-ê-xe, các thành Ga-la-át, phân nửa đất của người Am-môn cho đến A-rô-e đối diện Ráp-ba,
  • E-xơ-ra 4:2 - thì họ đến nói với Xô-rô-ba-bên và các trưởng tộc: “Xin để chúng tôi cộng tác với các ông, vì chúng tôi cũng thờ Đức Chúa Trời các ông. Chúng tôi vẫn dâng lễ vật lên Ngài từ ngày Ê-sạt-ha-đôn, vua A-sy-ri đem chúng tôi đến đây.”
  • Thẩm Phán 1:18 - Người Giu-đa còn chiếm Ga-xa, Ách-ca-lôn, Éc-rôn, và các thôn ấp phụ cận của thành ấy.
  • Thẩm Phán 1:19 - Chúa Hằng Hữu giúp người Giu-đa đánh chiếm toàn miền núi rừng. Tuy nhiên, họ không đuổi được dân ở đồng bằng vì dân này có xe sắt.
  • 2 Các Vua 17:24 - Vua A-sy-ri đem dân ở Ba-by-lôn, Cư-tha, A-va, Ha-mát, và Sê-phạt-va-im đến định cư ở trong các thành của Sa-ma-ri và các thành khác của Ít-ra-ên.
  • Ê-xê-chi-ên 25:16 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ đưa tay đoán phạt đất của người Phi-li-tin. Ta sẽ quét sạch người Kê-rết và tuyệt diệt dân chúng dọc miền duyên hải.
  • Giô-suê 15:33 - Các thành trong đồng bằng: Ết-tha-ôn, Xô-ra, Át-na,
  • Giô-suê 15:45 - Éc-rôn với các thành và các thôn ấp phụ cận.
  • Giô-suê 15:46 - Các thành giữa Éc-rôn và biển gồm cả các thành gần Ách-đốt với các thôn ấp phụ cận,
  • Mi-ca 7:14 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin dùng cây trượng chăn dắt dân của Ngài; là bầy chiên, là cơ nghiệp của Ngài. Họ đang ở lẻ loi trong rừng sâu trên miền Núi Cát-mên, xin cho họ vui hưởng đồng cỏ Ba-san và Ga-la-át như thời xưa cũ.
  • Y-sai 11:13 - Cuối cùng, sự ganh tị giữa Ít-ra-ên và Giu-đa sẽ chấm dứt. Họ sẽ không còn thù nghịch nhau nữa.
  • Y-sai 11:14 - Họ sẽ cùng nhau đánh Phi-li-tin lật nhào xuống ở phía tây. Họ sẽ tấn công và cướp phá các xứ ở phía đông. Họ chiếm đóng các vùng đất của Ê-đôm và Mô-áp, người Am-môn sẽ quy phục họ.
  • Dân Số Ký 24:18 - Ít-ra-ên sẽ biểu dương lực lượng, chiếm Ê-đôm và Sê-i-rơ.
  • Dân Số Ký 24:19 - Vì vua uy quyền xuất phát từ nhà Gia-cốp sẽ tiêu diệt những người sống sót trong các thành thị.”
  • E-xơ-ra 4:17 - Vua Ạt-ta-xét-xe trả lời như sau: “Gửi Tổng trấn Rê-hum, Thư ký Sim-sai, các viên chức khác ở Sa-ma-ri, và các miền phía tây Sông Ơ-phơ-rát: Chúc các người bình an.
  • Giô-suê 18:21 - Các thành trong lô đất của đại tộc Bên-gia-min gồm có: Giê-ri-cô, Bết-hốt-la, Ê-méc-kê-sít,
  • Giô-suê 18:22 - Bết-a-ra-ba, Xê-ma-ra-im, Bê-tên,
  • Giô-suê 18:23 - A-vim, Pha-ra, Óp-ra,
  • Giô-suê 18:24 - Kê-pha, A-mô-rai, Óp-ni, và Ghê-ba,
  • Giô-suê 18:25 - Ga-ba-ôn, Ra-ma, Bê-ê-rốt,
  • Giô-suê 18:26 - Mít-bê, Kê-phi-ra, Mô-sa
  • Giô-suê 18:27 - Rê-kem I-ê-bê-ên, Ta-ra-la,
  • Giô-suê 18:28 - Xê-la, Ha-ê-lép, Giê-bu (tức Giê-ru-sa-lem), Ghi-bê-a, và Ki-ri-át Giê-a-rim—gồm hai mươi sáu thành với các thôn ấp phụ cận. Đó là phần đất cho con cháu của đại tộc Bên-gia-min.
  • Giô-suê 13:31 - phân nửa đất Ga-la-át; các thành của Óc, vua Ba-san là Ách-ta-rốt, và Ết-rê-i. Vậy các con cháu Ma-ki gồm phân nửa đại tộc Ma-na-se chia nhau chiếm hữu phần đất này.
  • Giô-suê 13:2 - Đó là vùng đất của người Phi-li-tin, của người Ghê-sua
  • Giô-suê 13:3 - từ sông Si-ho gần Ai Cập chạy về phía bắc cho đến biên giới Éc-rôn (tất cả được coi như người Ca-na-an), đất của năm lãnh chúa Phi-li-tin gồm Ga-xa, Ách-đốt, Ách-kê-lôn, Gát, và Éc-rôn, đất của người A-vim
  • E-xơ-ra 4:7 - Dưới đời Vua Ạt-ta-xét-xe, nước Ba Tư, Bích-lam, Mít-rê-đát, Ta-bê-ên, và những người cộng tác với họ viết sớ tâu lên Ạt-ta-xét-xe. Sớ viết bằng tiếng A-ram, được dịch ra cho vua.
  • E-xơ-ra 4:8 - Tổng trấn Rê-hum và Thư ký Sim-sai cũng viết sớ dâng lên Vua Ạt-ta-xét-xe chống đối Giê-ru-sa-lem, như sau:
  • E-xơ-ra 4:9 - Tổng trấn Rê-hum và Thư ký Sim-sai với sự đồng tình của các phán quan và chính quyền của người Đinh-ni, người A-phát-sa, người Tạt-bên, người A-phát, người Ạt-kê,
  • E-xơ-ra 4:10 - và những sắc dân khác được nhà quyền quý cao trọng Ô-náp-ba đem đến cho lập nghiệp ở Sa-ma-ri và các nơi khác phía tây Sông Ơ-phơ-rát.
  • Giê-rê-mi 49:1 - Sứ điệp tiên tri về người Am-môn. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Chẳng lẽ Ít-ra-ên không có con cháu thừa kế tại Gát sao? Tại sao ngươi, kẻ thờ thần Minh-côm, lại sống trong các thành này?”
  • Ê-xê-chi-ên 47:13 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Đây là biên giới của đất nước mà ngươi sẽ chia cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên làm cơ nghiệp: Con cháu Giô-sép sẽ được hai phần.
  • Ê-xê-chi-ên 47:14 - Tất cả đại tộc khác đều sẽ được hưởng phần cơ nghiệp bằng nhau. Ta đã đưa tay thề hứa ban đất nước này cho tổ phụ các ngươi, nên bây giờ các ngươi sẽ được hưởng sản nghiệp.
  • Ê-xê-chi-ên 47:15 - Đây là biên giới của đất: Về phía bắc sẽ chạy từ Địa Trung Hải về hướng Hết-lôn, qua Lê-bô Ha-mát đến Xê-đát,
  • Ê-xê-chi-ên 47:16 - đến Bê-rô-tha và Síp-ra-im trên giới tuyến giữa Đa-mách và Ha-mát, cuối cùng đi về Hát-se Hát-thi-côn giáp ranh với Hau-ran.
  • Ê-xê-chi-ên 47:17 - Vậy, biên giới phía bắc sẽ chạy từ Địa Trung Hải đến Hát-sa-ê-nôn ê-nôn, giáp ranh với Ha-mát về phía bắc và Đa-mách về phía nam.
  • Ê-xê-chi-ên 47:18 - Biên giới phía đông, bắt đầu từ điểm giữa Hau-ran và Đa-mách và chạy dọc theo Sông Giô-đan giữa Ít-ra-ên và Ga-la-át, đến Biển Chết và tiếp tục về hướng nam Ta-ma. Đây sẽ là biên giới phía đông.
  • Ê-xê-chi-ên 47:19 - Biên giới phía nam sẽ từ hướng tây Ta-ma đến các dòng suối Mê-ri-ba tại Ca-đe, rồi đi dọc theo Suối Ai Cập đến tận Địa Trung Hải. Đây sẽ là biên giới phía nam.
  • Ê-xê-chi-ên 47:20 - Về phía tây, Địa Trung Hải sẽ là biên giới, từ biên giới nam cho đến địa điểm nơi bắt đầu của biên giới phía bắc, đối ngang với Lê-bô Ha-mát.
  • Ê-xê-chi-ên 47:21 - Hãy chia đất trong khu vực biên giới này cho các đại tộc Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 5:26 - Vì thế, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên xui khiến vua A-sy-ri là Bun, cũng gọi là Tiếc-lát Phi-nê-se, đến đánh, bắt người Ru-bên, Gát và nửa đại tộc Ma-na-se đày sang Ha-la, Cha-bo, Ha-ra, và bên Sông Gô-xan, họ còn ở đó cho đến nay.
  • A-mốt 1:13 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Am-môn phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Khi chúng tấn công Ga-la-át để nới rộng biên giới mình, chúng đã dùng gươm mổ bụng các đàn bà có thai.
  • Xa-cha-ri 9:5 - Thành Ách-ca-lôn sẽ thấy Ty-rơ sụp đổ và chúng ngập đầy nỗi run sợ, Ga-xa sẽ buồn khổ, Éc-rôn cũng vậy, vì hy vọng đã tiêu tan. Vua Ga-xa sẽ bị giết, Ách-ca-lôn sẽ hoang vắng, không người ở.
  • Xa-cha-ri 9:6 - Người ngoại quốc sẽ chiếm cứ Ách-đốt. Ta sẽ diệt mối kiêu hãnh của người Phi-li-tin.
  • Xa-cha-ri 9:7 - Ta sẽ lấy máu ra khỏi miệng chúng và vật kinh tởm khỏi răng chúng. Những người Phi-li-tin sống sót sẽ thuộc về Đức Chúa Trời chúng ta, và trở nên như trưởng tộc của Giu-đa. Người Éc-rôn sẽ như người Giê-bu vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 36:6 - Vì thế, hãy nói tiên tri về các núi đồi, các sông suối, các thung lũng của Ít-ra-ên. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Kìa, Ta nói trong cơn ghen tuôn giận dữ, vì các con đã bị các dân tộc sỉ nhục.
  • Ê-xê-chi-ên 36:7 - Vậy, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ đưa tay lên thề rằng các nước lân bang của các con cũng sẽ bị sỉ nhục.
  • Ê-xê-chi-ên 36:8 - Nhưng hỡi các núi Ít-ra-ên, ngươi sẽ đâm chồi, nứt nhánh, và kết trái cho dân Ta—vì họ sắp trở về quê hương!
  • Ê-xê-chi-ên 36:9 - Kìa, Ta phù hộ ngươi, Ta sẽ đến giúp đỡ ngươi. Đất của ngươi sẽ được cày xới và sẽ có nhiều hoa lợi.
  • Ê-xê-chi-ên 36:10 - Ta sẽ gia tăng dân số cho Ít-ra-ên, các thành phố hoang vắng sẽ được tái thiết và có cư dân đông đảo.
  • Ê-xê-chi-ên 36:11 - Ta sẽ gia tăng không chỉ người, mà còn gia súc của ngươi nữa. Hỡi các núi đồi Ít-ra-ên, Ta sẽ đem cư dân sống trên đất ngươi một lần nữa. Ta sẽ khiến ngươi sẽ sinh sôi nẩy nở hơn trước. Lúc ấy, ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 36:12 - Ta sẽ làm cho dân Ta bước đi trên ngươi một lần nữa, và chúng sẽ chiếm hữu ngươi làm cơ nghiệp. Ngươi sẽ không bao giờ chiếm con cái của họ nữa.
  • Giô-suê 15:21 - Các thành miền cực nam Giu-đa, gần biên giới Ê-đôm: Cáp-xê-ên, Ê-đe, Gia-gu-a,
  • A-mốt 1:8 - Người Ách-đốt sẽ bị tàn sát và tiêu diệt vua của Ách-ca-lôn. Ta sẽ tấn công thành Éc-rôn, người Phi-li-tin còn sót cũng bị giết hết,” Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 48:1 - “Đây là danh sách các đại tộc Ít-ra-ên và lãnh thổ chia cho mỗi đại tộc: Phần đất của Đan từ biên cương phía bắc. Đường biên giới từ đường Hết-lôn đến Lê-bô Ha-mát và chạy dài trên Hát-sa-ê-nan, nằm nơi biên giới Đa-mách, cạnh Ha-mát về phía bắc. Phần đất của Đan trải dài ngang đất Ít-ra-ên, từ đông sang tây.
  • Ê-xê-chi-ên 48:2 - Lãnh thổ của A-se nằm giáp ranh với phía nam của Đan và trải dài từ đông sang tây.
  • Ê-xê-chi-ên 48:3 - Đất của Nép-ta-li nằm giáp ranh với phía nam của A-se, cũng trải dài từ đông sang tây.
  • Ê-xê-chi-ên 48:4 - Phần của Ma-na-se nằm về phía nam của Nép-ta-li, và lãnh thổ cũng trải dài từ đông sang tây.
  • Ê-xê-chi-ên 48:5 - Phía nam của Ma-na-se là Ép-ra-im,
  • Ê-xê-chi-ên 48:6 - rồi đến Ru-bên,
  • Ê-xê-chi-ên 48:7 - và Giu-đa, tất cả biên giới này đều trải dài từ đông sang tây.
  • Ê-xê-chi-ên 48:8 - Phía nam Giu-đa là vùng đất được biệt riêng. Đất ấy rộng 13.300 mét và sẽ trải dài bằng ranh giới các đại tộc từ đông sang tây, với Đền Thờ nằm ở giữa.
  • Ê-xê-chi-ên 48:9 - Phần đất biệt riêng cho Đền Thờ Chúa Hằng Hữu sẽ dài 13.300 mét và rộng 10.600 mét.
  • Giê-rê-mi 31:4 - Ta sẽ dựng lại các con, hỡi trinh nữ Ít-ra-ên. Các con sẽ lại vui mừng và nhảy múa theo nhịp trống cơm.
  • Giê-rê-mi 31:5 - Các con sẽ lại trồng vườn nho trên núi Sa-ma-ri và ăn trái từ vườn của các con tại đó.
  • Giê-rê-mi 31:6 - Đến ngày ấy, các lính canh sẽ hô lớn trên các đồi Ép-ra-im: ‘Hãy chỗi dậy, chúng ta cùng lên núi Si-ôn để thờ phượng Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời chúng ta.’”
  • Ê-xê-chi-ên 37:21 - Con hãy truyền cho họ sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Vì Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ tập họp người Ít-ra-ên từ giữa các nước. Ta sẽ đem họ trở về quê hương từ những nơi họ bị phân tán.
  • Ê-xê-chi-ên 37:22 - Ta sẽ hiệp họ lại thành một dân tộc thống nhất trên núi Ít-ra-ên. Một vị vua sẽ cai trị họ; họ sẽ không còn bị chia đôi làm hai nước hoặc hai vương quốc nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 37:23 - Họ sẽ từ bỏ thần tượng và tội lỗi, là những điều làm cho họ nhơ bẩn, vì Ta sẽ giải thoát họ khỏi những chuyện điên rồ ấy. Ta sẽ tẩy sạch họ. Lúc ấy, họ sẽ thật sự thành dân Ta, và Ta sẽ là Đức Chúa Trời của họ.
  • Ê-xê-chi-ên 37:24 - Đầy tớ Ta là Đa-vít sẽ làm vua của họ, và họ sẽ chỉ có một người chăn duy nhất. Họ sẽ vâng theo luật lệ Ta và tuân giữ sắc lệnh Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 37:25 - Họ sẽ được định cư trên đất mà Ta đã ban cho đầy tớ Ta là Gia-cốp, là đất mà tổ phụ họ từng cư trú. Họ và con cháu họ sẽ an cư lạc nghiệp tại đó vĩnh viễn, hết thế hệ này đến thế hệ khác. Đầy tớ Ta là Đa-vít sẽ làm vua họ mãi mãi.
  • Ê-xê-chi-ên 36:28 - Các ngươi sẽ ở trong vùng đất Ta đã ban cho tổ phụ các ngươi ngày trước. Các ngươi sẽ làm dân Ta, và Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của các ngươi.
  • Ma-la-chi 1:4 - Dòng dõi Ê-đôm có thể bảo rằng: “Chúng tôi dù bị đập tan, nhưng sẽ có ngày xây dựng lại.” Nhưng Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đáp: “Các ngươi xây thì Ta lại phá hủy. Người ta sẽ gọi Ê-đôm là ‘Vùng Gian Ác,’ là ‘Dân bị Chúa Hằng Hữu Giận Đời Đời.’
  • Ma-la-chi 1:5 - Mắt các ngươi sẽ chứng kiến những việc này, và lúc ấy, các ngươi sẽ nói: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ được tôn sùng tán tụng đến tận bên ngoài biên giới Ít-ra-ên.’”
  • Sô-phô-ni 2:4 - Vì Ga-xa sẽ bị bỏ hoang, Ách-ca-lôn điêu tàn, người Ách-đốt sẽ bị trục xuất giữa trưa và Éc-rôn bị nhổ tận gốc.
  • Sô-phô-ni 2:5 - Khốn cho dân cư miền duyên hải, khốn cho dân tộc Kê-rết! Hỡi Ca-na-an là đất của người Phi-li-tin, Chúa đang lên án ngươi! Chúa Hằng Hữu sẽ tiêu diệt ngươi đến nỗi không còn lại một ai cả.
  • Sô-phô-ni 2:6 - Miền duyên hải sẽ thành ra đồng cỏ, nơi mục tử chăn nuôi gia súc sẽ làm chuồng cho bầy chiên.
  • Sô-phô-ni 2:7 - Miền duyên hải ấy dành cho dân còn lại của đại tộc Giu-đa, họ sẽ chăn nuôi gia súc tại đó. Họ sẽ nằm ngủ ban đêm trong các ngôi nhà ở Ách-ca-lôn. Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ, sẽ thăm viếng họ và đem dân lưu đày về nước.
  • Giê-rê-mi 32:44 - Phải, dân chúng sẽ lại mua và bán ruộng đất—ký khế ước, đóng dấu, và mời người làm chứng—trong xứ Bên-gia-min và các khu thị tứ Giê-ru-sa-lem, các thành Giu-đa và các vùng đồi núi, các đồng bằng Phi-li-tin, đến tận xứ Nê-ghép. Vì sẽ có ngày Ta sẽ làm cho đất nước này phồn thịnh. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
  • A-mốt 9:12 - Ít-ra-ên sẽ được phần còn lại của Ê-đôm và tất cả các nước được gọi bằng Danh Ta.” Chúa Hằng Hữu đã phán, và Ngài sẽ thực hiện những việc ấy.
圣经
资源
计划
奉献