逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ phải giữ lễ này vào chiều tối ngày mười bốn tháng hai và ăn bánh không men cùng rau đắng.
- 新标点和合本 - 他们要在二月十四日黄昏的时候,守逾越节。要用无酵饼与苦菜,和逾越节的羊羔同吃。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们就要在二月十四日黄昏的时候守节,要吃羔羊,以及无酵饼和苦菜。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们就要在二月十四日黄昏的时候守节,要吃羔羊,以及无酵饼和苦菜。
- 当代译本 - 他们可以在二月十四日黄昏守逾越节,要配无酵饼和苦菜一起吃逾越节的羊羔。
- 圣经新译本 - 他们要在二月十四日,黄昏的时候,守逾越节,同时要吃无酵饼和苦菜;
- 中文标准译本 - 他们要在下一个月的十四日,黄昏的时候守这节。羔羊的肉要与无酵饼和苦菜一起吃,
- 现代标点和合本 - 他们要在二月十四日黄昏的时候守逾越节,要用无酵饼与苦菜和逾越节的羊羔同吃。
- 和合本(拼音版) - 他们要在二月十四日黄昏的时候守逾越节。要用无酵饼与苦菜,和逾越节的羊羔同吃。
- New International Version - but they are to do it on the fourteenth day of the second month at twilight. They are to eat the lamb, together with unleavened bread and bitter herbs.
- New International Reader's Version - They must celebrate it on the 14th day of the second month. They must do so when the sun goes down. They must eat the lamb together with bread made without yeast. They must eat it with bitter plants.
- English Standard Version - In the second month on the fourteenth day at twilight they shall keep it. They shall eat it with unleavened bread and bitter herbs.
- New Living Translation - They must offer the Passover sacrifice one month later, at twilight on the fourteenth day of the second month. They must eat the Passover lamb at that time with bitter salad greens and bread made without yeast.
- Christian Standard Bible - Such people are to observe it in the second month, on the fourteenth day at twilight. They are to eat the animal with unleavened bread and bitter herbs;
- New American Standard Bible - In the second month on the fourteenth day at twilight, they shall celebrate it; they shall eat it with unleavened bread and bitter herbs.
- New King James Version - On the fourteenth day of the second month, at twilight, they may keep it. They shall eat it with unleavened bread and bitter herbs.
- Amplified Bible - On the fourteenth day of the second month [thirty days later] at twilight, they shall observe it; they shall eat it with unleavened bread and bitter herbs.
- American Standard Version - In the second month on the fourteenth day at even they shall keep it; they shall eat it with unleavened bread and bitter herbs:
- King James Version - The fourteenth day of the second month at even they shall keep it, and eat it with unleavened bread and bitter herbs.
- New English Translation - They may observe it on the fourteenth day of the second month at twilight; they are to eat it with bread made without yeast and with bitter herbs.
- World English Bible - In the second month, on the fourteenth day at evening they shall keep it; they shall eat it with unleavened bread and bitter herbs.
- 新標點和合本 - 他們要在二月十四日黃昏的時候,守逾越節。要用無酵餅與苦菜,和逾越節的羊羔同吃。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們就要在二月十四日黃昏的時候守節,要吃羔羊,以及無酵餅和苦菜。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們就要在二月十四日黃昏的時候守節,要吃羔羊,以及無酵餅和苦菜。
- 當代譯本 - 他們可以在二月十四日黃昏守逾越節,要配無酵餅和苦菜一起吃逾越節的羊羔。
- 聖經新譯本 - 他們要在二月十四日,黃昏的時候,守逾越節,同時要吃無酵餅和苦菜;
- 呂振中譯本 - 那麼他們就要在二月十四日傍晚時分舉行,要拌着無酵餅和苦菜喫。
- 中文標準譯本 - 他們要在下一個月的十四日,黃昏的時候守這節。羔羊的肉要與無酵餅和苦菜一起吃,
- 現代標點和合本 - 他們要在二月十四日黃昏的時候守逾越節,要用無酵餅與苦菜和逾越節的羊羔同吃。
- 文理和合譯本 - 二月十四日薄暮守之、食羔、及無酵餅、與苦菜、
- 文理委辦譯本 - 二月十四日薄暮、當食逾越節羔、無酵餅與苦菜、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 二月十四日、薄暮、當守之、食逾越節之羔、當與無酵餅及苦菜同食、
- Nueva Versión Internacional - Solo que, en ese caso, la celebrará al atardecer del día catorce del mes segundo. Comerá el cordero con pan sin levadura y hierbas amargas,
- 현대인의 성경 - 그들은 한 달 후인 2월 14일 저녁에 그 명절을 지킬 수 있다. 그때 그들은 양고기와 누룩을 넣지 않은 빵과 쓴 나물을 함께 먹어야 하며
- Новый Русский Перевод - Пусть он празднует ее в четырнадцатый день второго месяца, вечером. Пусть он съест ягненка с пресным хлебом и горькими травами,
- Восточный перевод - Пусть он празднует его в четырнадцатый день второго месяца, вечером. Пусть он съест ягнёнка с пресным хлебом и горькими травами,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть он празднует его в четырнадцатый день второго месяца, вечером. Пусть он съест ягнёнка с пресным хлебом и горькими травами,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть он празднует его в четырнадцатый день второго месяца, вечером. Пусть он съест ягнёнка с пресным хлебом и горькими травами,
- La Bible du Semeur 2015 - C’est le soir du quatorzième jour du second mois qu’ils la célébreront, à la nuit tombante, en mangeant l’agneau avec des pains sans levain et des herbes amères.
- リビングバイブル - 第二月の十四日の夕方に始めるのだ。そのとき、子羊とパン種を入れないパンと苦菜を食べなさい。
- Nova Versão Internacional - Deverão celebrá-la no décimo quarto dia do segundo mês, ao pôr do sol. Comerão o cordeiro com pães sem fermento e com ervas amargas.
- Hoffnung für alle - der soll es genau einen Monat später nachholen. Dann soll er das Passahlamm wie sonst auch mit bitteren Kräutern essen und mit Brot, das ohne Sauerteig gebacken ist.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ต้องเป็นเดือนถัดไป คือเริ่มจากตอนพลบค่ำของวันที่สิบสี่ของเดือนที่สอง พวกเขาต้องกินลูกแกะพร้อมกับขนมปังไม่ใส่เชื้อและผักขม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โดยให้เขาฉลองในวันที่สิบสี่ของเดือนสองยามโพล้เพล้ เขาต้องรับประทานเนื้อแกะกับขนมปังไร้เชื้อและผักรสขม
交叉引用
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:3 - Anh em sẽ ăn bánh không men với thịt bò hoặc chiên trong bảy ngày. Ăn bánh không men sẽ nhắc nhở anh em luôn luôn nhớ đến bánh ăn lúc ra khỏi Ai Cập một cách vội vàng.
- Xuất Ai Cập 12:2 - “Từ nay về sau, tháng này sẽ được kể là tháng thứ nhất, tức là tháng giêng trong năm.
- Xuất Ai Cập 12:3 - Phải công bố cho toàn dân Ít-ra-ên biết, vào ngày mồng mười tháng này, mỗi gia đình sẽ bắt một con chiên hay một con dê.
- Xuất Ai Cập 12:4 - Nếu gia đình có ít người, sẽ chung với một gia đình ít người khác trong vòng láng giềng, tính thế nào cho có đủ người ăn hết thịt.
- Xuất Ai Cập 12:5 - Con chiên hay con dê này phải là một con đực, một tuổi, hoàn toàn tốt lành.
- Xuất Ai Cập 12:6 - Đợi đến chiều tối ngày mười bốn tháng giêng, mỗi gia đình sẽ giết con vật đã chọn, lấy máu nó bôi lên khung cửa (hai thanh dọc hai bên và thanh ngang bên trên cửa).
- Xuất Ai Cập 12:7 - Vậy, mỗi nhà phải lấy máu con chiên mình sẽ ăn thịt đem bôi lên khung cửa nhà mình.
- Xuất Ai Cập 12:8 - Đêm ấy, mỗi người sẽ ăn thịt chiên quay với bánh không men và rau đắng.
- Xuất Ai Cập 12:9 - Phải quay nguyên cả con chiên trên lửa, kể cả đầu, chân, và bộ lòng. Đừng luộc thịt chín hoặc tái mà ăn.
- Xuất Ai Cập 12:10 - Đừng để dành gì cả. Nếu ăn còn thừa, sáng hôm sau phải đốt đi.
- Xuất Ai Cập 12:11 - Ngày ấy sẽ được gọi là ngày lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu. Người ăn lễ phải thắt lưng gọn gàng, tay cầm gậy, chân mang giày, ăn vội vàng.
- Xuất Ai Cập 12:12 - Đêm ấy, Ta sẽ lướt qua Ai Cập; tất cả các con trưởng nam của dân này sẽ bị giết, luôn cả con đầu lòng của thú vật họ. Ta cũng sẽ trừng phạt các thần của Ai Cập, vì Ta là Chúa Hằng Hữu!
- Xuất Ai Cập 12:13 - Máu bôi trên khung cửa đánh dấu nhà các ngươi ở. Trong cuộc trừng phạt Ai Cập, khi thấy máu ở trước nhà nào, Ta sẽ bỏ qua nhà ấy.
- Xuất Ai Cập 12:14 - Từ nay trở đi, hằng năm các ngươi phải giữ lễ này để kỷ niệm ngày Chúa Hằng Hữu giải cứu mình.
- Dân Số Ký 9:3 - tối ngày mười bốn tháng này, theo đúng luật định Ta truyền dạy.”
- Giăng 19:36 - Mọi việc diễn ra đúng theo lời Thánh Kinh đã nói: “Không một cái xương nào của Ngài bị gãy,”
- Xuất Ai Cập 12:43 - Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se và A-rôn rằng: “Đây là các quy tắc về lễ Vượt Qua: Người ngoại tộc không được ăn lễ.
- Xuất Ai Cập 12:44 - Về các nô lệ người Ít-ra-ên đã mua, chỉ người nào chịu cắt bì mới được phép ăn lễ.
- Xuất Ai Cập 12:45 - Đầy tớ làm mướn và người ngoại tộc tạm trú không được ăn lễ.
- Xuất Ai Cập 12:46 - Thịt phải ăn nội trong nhà, đừng đem ra ngoài, cũng đừng làm gãy một cái xương nào.
- Xuất Ai Cập 12:47 - Tất cả cộng đồng Ít-ra-ên đều dự lễ Vượt Qua.
- Xuất Ai Cập 12:48 - Người đàn ông ngoại kiều sống chung trong xã hội Ít-ra-ên muốn dự lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu thì phải chịu cắt bì, nếu không sẽ không được ăn lễ.
- Xuất Ai Cập 12:49 - Quy tắc này áp dụng chung cho người sinh ra trong đất Ít-ra-ên và cho ngoại kiều tạm trú.”
- 2 Sử Ký 30:2 - Vua và các quan viên cùng toàn thể dân chúng Giê-ru-sa-lem bàn định giữ lễ Vượt Qua vào tháng hai.
- 2 Sử Ký 30:3 - Họ không thể giữ lễ đúng thời gian đã định vì số thầy tế lễ dọn mình nên thánh chưa đủ và toàn dân cũng không kịp về Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 30:4 - Vua và toàn dân thấy việc giữ ngày lễ Vượt Qua này là đúng.
- 2 Sử Ký 30:5 - Vậy họ ra thông báo khắp Ít-ra-ên, từ hướng nam của Bê-e-sê-ba đến hướng bắc của Đan, mời toàn dân về Giê-ru-sa-lem dự lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Từ nhiều năm qua, toàn dân không giữ lễ như Luật Pháp đã ghi.
- 2 Sử Ký 30:6 - Các sứ giả đem thông điệp này theo lệnh Ê-xê-chia cho cả Ít-ra-ên và Giu-đa. Thư nói rằng: “Toàn dân Ít-ra-ên! Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Ít-ra-ên, Chúa sẽ đem về nước các anh em chúng ta còn sống sót sau cuộc lưu đày của vua A-sy-ri.
- 2 Sử Ký 30:7 - Đừng giống như tổ phụ và anh em mình mà phản nghịch Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ ta, để rồi bị Ngài hình phạt, như các ngươi đã thấy.
- 2 Sử Ký 30:8 - Bây giờ, đừng ngoan cố như người xưa, nhưng hãy đưa tay hướng về Chúa Hằng Hữu. Hãy về Đền Thờ mà Chúa đã biệt riêng ra thánh đời đời. Hãy thờ phượng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi, thì cơn thịnh nộ đáng sợ của Ngài sẽ xây khỏi chúng ta.
- 2 Sử Ký 30:9 - Vì khi các ngươi quay về với Chúa Hằng Hữu, anh em và con cái các ngươi sẽ được quân thù thương xót và cho hồi hương. Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta đầy nhân từ và thương xót. Ngài sẽ không ngoảnh mặt khỏi chúng ta nếu chúng ta quay về với Ngài.”
- 2 Sử Ký 30:10 - Các sứ giả chạy từ thành này qua thành khác, đi khắp xứ Ép-ra-im, Ma-na-se, đến tận Sa-bu-luân. Nhưng đa số dân chúng chế giễu và cười nhạo họ.
- 2 Sử Ký 30:11 - Tuy nhiên, cũng có vài người trong A-se, Ma-na-se, và Sa-bu-luân hạ mình xuống và đến Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 30:12 - Khắp nước Giu-đa, tay Đức Chúa Trời khiến toàn dân đồng tâm vâng lệnh của vua và các quan viên truyền ra theo lời của Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 30:13 - Một đoàn dân rất đông tập họp tại Giê-ru-sa-lem để giữ lễ Bánh Không Men vào tháng hai.
- 2 Sử Ký 30:14 - Họ sốt sắng tháo gỡ các bàn thờ tế lễ và bàn thờ dâng hương cho các tà thần tại Giê-ru-sa-lem, đem vứt bỏ dưới Thung lũng Kít-rôn.
- 2 Sử Ký 30:15 - Họ giết con chiên lễ Vượt Qua ngày mười bốn tháng hai. Các thầy tế lễ và người Lê-vi thấy lòng sốt sắng của toàn dân cũng phải tự thẹn. Họ liền biệt mình nên thánh và đem các tế lễ thiêu vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.