逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Môi-se không giao cho gia tộc Kê-hát xe cộ gì cả, vì họ có bổn phận khuân vác các vật thánh của Đền Tạm trên vai.
- 新标点和合本 - 但车与牛都没有交给哥辖子孙;因为他们办的是圣所的事,在肩头上抬圣物。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但没有交给哥辖子孙任何东西,因为他们所事奉的是圣物,必须抬在肩头上。
- 和合本2010(神版-简体) - 但没有交给哥辖子孙任何东西,因为他们所事奉的是圣物,必须抬在肩头上。
- 当代译本 - 摩西没有把供物分给哥辖的子孙,因为他们要用肩扛所负责的圣物。
- 圣经新译本 - 但是没有分给哥辖的子孙,因为他们所办的事是圣所的事,是要用肩头抬的。
- 中文标准译本 - 但他没有把这些交给哥辖的子孙,因为他们的服事工作是用肩膀扛抬圣物。
- 现代标点和合本 - 但车与牛都没有交给哥辖子孙,因为他们办的是圣所的事,在肩头上抬圣物。
- 和合本(拼音版) - 但车与牛都没有交给哥辖子孙,因为他们办的是圣所的事,在肩头上抬圣物。
- New International Version - But Moses did not give any to the Kohathites, because they were to carry on their shoulders the holy things, for which they were responsible.
- New International Reader's Version - But Moses didn’t give any carts or oxen to the men from the family of Kohath. They had to carry the holy things on their shoulders. They were responsible for the holy things.
- English Standard Version - But to the sons of Kohath he gave none, because they were charged with the service of the holy things that had to be carried on the shoulder.
- New Living Translation - But he gave none of the wagons or oxen to the Kohathite division, since they were required to carry the sacred objects of the Tabernacle on their shoulders.
- Christian Standard Bible - But he did not give any to the Kohathites, since their responsibility was service related to the holy objects carried on their shoulders.
- New American Standard Bible - But he did not give any to the sons of Kohath, because theirs was the service of the holy objects, which they carried on the shoulder.
- New King James Version - But to the sons of Kohath he gave none, because theirs was the service of the holy things, which they carried on their shoulders.
- Amplified Bible - But to the sons of Kohath he gave nothing, because they were assigned the care of the holy things which they carried on their shoulders [when the tabernacle was moved].
- American Standard Version - But unto the sons of Kohath he gave none, because the service of the sanctuary belonged unto them; they bare it upon their shoulders.
- King James Version - But unto the sons of Kohath he gave none: because the service of the sanctuary belonging unto them was that they should bear upon their shoulders.
- New English Translation - But to the Kohathites he gave none, because the service of the holy things, which they carried on their shoulders, was their responsibility.
- World English Bible - But to the sons of Kohath he gave none, because the service of the sanctuary belonged to them; they carried it on their shoulders.
- 新標點和合本 - 但車與牛都沒有交給哥轄子孫;因為他們辦的是聖所的事,在肩頭上擡聖物。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但沒有交給哥轄子孫任何東西,因為他們所事奉的是聖物,必須抬在肩頭上。
- 和合本2010(神版-繁體) - 但沒有交給哥轄子孫任何東西,因為他們所事奉的是聖物,必須抬在肩頭上。
- 當代譯本 - 摩西沒有把供物分給哥轄的子孫,因為他們要用肩扛所負責的聖物。
- 聖經新譯本 - 但是沒有分給哥轄的子孫,因為他們所辦的事是聖所的事,是要用肩頭抬的。
- 呂振中譯本 - 惟獨沒有交給 哥轄 的子孫,因為聖物的事務是他們負責;他們是用肩膀來抬的。
- 中文標準譯本 - 但他沒有把這些交給哥轄的子孫,因為他們的服事工作是用肩膀扛抬聖物。
- 現代標點和合本 - 但車與牛都沒有交給哥轄子孫,因為他們辦的是聖所的事,在肩頭上抬聖物。
- 文理和合譯本 - 惟哥轄子孫弗予、因其供聖所之役事、以肩負荷也、
- 文理委辦譯本 - 哥轄子孫於聖室之什物、以肩負荷、故不給以車。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 惟無所給 哥轄 子孫、蓋其供運聖物之役事、悉用肩舁、○
- Nueva Versión Internacional - A los coatitas no les dio nada, porque la responsabilidad de ellos era llevar las cosas sagradas sobre sus propios hombros.
- 현대인의 성경 - 그러나 고핫 자손들은 거룩한 물건을 어깨로 메어 운반하는 일을 맡았기 때문에 모세는 그들에게 수레나 소를 주지 않았다.
- Новый Русский Перевод - Но каафитам Моисей не дал ничего, потому что их заботе была вверена священная утварь, которую они должны были носить на плечах.
- Восточный перевод - Но каафитам Муса не дал ничего, потому что их заботе была вверена священная утварь, которую они должны были носить на плечах.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но каафитам Муса не дал ничего, потому что их заботе была вверена священная утварь, которую они должны были носить на плечах.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но каафитам Мусо не дал ничего, потому что их заботе была вверена священная утварь, которую они должны были носить на плечах.
- La Bible du Semeur 2015 - Il n’en donna pas aux Qehatites, car ils étaient responsables des objets sacrés et devaient les porter sur les épaules.
- リビングバイブル - ケハテ族には何も渡しませんでした。彼らは幕屋の用具をかつぐことになっていたからです。
- Nova Versão Internacional - Mas aos coatitas Moisés não deu nada, pois eles deveriam carregar nos ombros os objetos sagrados pelos quais eram responsáveis.
- Hoffnung für alle - Den Kehatitern gab Mose keinen Wagen; sie waren für jene Gegenstände verantwortlich, die nur auf den Schultern getragen werden durften.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่โมเสสไม่ได้มอบสิ่งใดให้คนโคฮาท เพราะพวกเขาจะต้องหามเครื่องใช้ศักดิ์สิทธิ์ตามที่พวกเขารับผิดชอบ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่โมเสสไม่ได้ให้สิ่งใดแก่บุตรของโคฮาท เพราะพวกเขาต้องรับผิดชอบเรื่องการแบกหามสิ่งบริสุทธิ์ทั้งปวง
交叉引用
- 1 Sử Ký 23:26 - Như thế, người Lê-vi không cần khuân vác Đền Tạm và các dụng cụ trong đền nữa.”
- 1 Sử Ký 15:3 - Đa-vít triệu tập toàn dân về Giê-ru-sa-lem để rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu vào nơi ông đã chuẩn bị.
- 2 Sa-mu-ên 6:6 - Khi đến sân đạp lúa của Na-côn, bò kéo xe bị sẩy chân nên U-xa đưa tay ra đỡ Hòm của Đức Chúa Trời.
- 1 Sử Ký 15:13 - Lần trước, vì các ngươi không làm như vậy và vì chúng ta không vâng giữ các mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta, đã truyền dạy, nên Ngài đã nổi thịnh nộ với chúng ta.”
- Dân Số Ký 3:31 - Họ chịu trách nhiệm chăm sóc Hòm Giao Ước, cái bàn, chân đèn, các bàn thờ, và bảo quản những thứ đó, cùng tấm màn, và các vật dụng phụ thuộc.
- 2 Sa-mu-ên 6:13 - Khi những người khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đi được sáu bước, Đa-vít dâng một con bò và một con thú béo tốt làm sinh tế.
- Dân Số Ký 4:4 - Đây là công việc của người Kê-hát tại Đền Tạm: Chăm sóc các vật chí thánh.
- Dân Số Ký 4:5 - Khi nào trại quân dời đi, A-rôn và các con trai người phải vào gỡ bức màn ngăn che nơi thánh và phủ lên Hòm Giao Ước,
- Dân Số Ký 4:6 - rồi phủ lên trên các tấm da cá heo, trải tấm vải màu xanh lên trên cùng, rồi sửa đòn khiêng cho ngay ngắn.
- Dân Số Ký 4:7 - Họ sẽ trải lên bàn đựng Bánh Thánh tấm khăn xanh rồi đặt lên khăn các đĩa, tô, chén, và các bình dùng dâng rượu; Bánh Thánh dâng liên tục vẫn để y trên bàn.
- Dân Số Ký 4:8 - Trên tất cả những vật ấy, họ phải trải một tấm khăn đỏ thẫm, và trên cùng, phủ lên các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
- Dân Số Ký 4:9 - Họ phải lấy một tấm khăn xanh phủ lên giá đèn để thắp sáng và các cây đèn, kéo cắt tim đèn và khay, và các bình đựng dầu để thắp đèn;
- Dân Số Ký 4:10 - rồi bọc giá đèn và các đồ phụ tùng bằng tấm da cá heo, rồi đặt lên một đòn khiêng.
- Dân Số Ký 4:11 - Họ cũng phải trải một tấm khăn xanh trên bàn thờ bằng vàng, và phủ lên bằng các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
- Dân Số Ký 4:12 - Tất cả vật dụng trong việc phục vụ tại nơi thánh phải gói lại trong một tấm vải xanh và phủ lên bằng các tấm da cá heo.
- Dân Số Ký 4:13 - Họ phải hốt tro tại bàn thờ bằng đồng, trải lên bàn thờ một tấm vải màu tím.
- Dân Số Ký 4:14 - Đặt tất cả khí dụng tế lễ lên trên: Các lư hương, nĩa, vá và bát dùng vào việc rảy nước, tất cả phụ tùng bàn thờ, rồi phủ lên các tấm da cá heo và xỏ đòn khiêng vào.
- Dân Số Ký 4:15 - Sau khi A-rôn và các con trai người đậy xong nơi thánh và các khí dụng thánh, và khi trại quân sẵn sàng dời đi, dòng họ Kê-hát phải đến khuân vác, nhưng họ không được chạm đến các vật thánh kẻo bị thiệt mạng. Dòng họ Kê-hát phải khuân vác các vật dụng trong Đền Tạm.
- Dân Số Ký 4:16 - Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, con trai A-rôn, có nhiệm vụ lo về dầu thắp đèn, hương liệu, lễ vật chay hằng dâng và dầu xức; cũng phải coi sóc cả Đền Tạm và các vật dụng bên trong, kể cả các đồ bạc và vật dụng thánh.”