Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
4:47 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - từ ba mươi đến năm mươi tuổi, tức là mọi người đến phục vụ và khuân vác đồ trong Đền Tạm,
  • 新标点和合本 - 从三十岁直到五十岁,凡前来任职、在会幕里做抬物之工的,共有八千五百八十名。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 从三十岁到五十岁,凡前来任职,在会幕里事奉,做抬物之工的,
  • 和合本2010(神版-简体) - 从三十岁到五十岁,凡前来任职,在会幕里事奉,做抬物之工的,
  • 当代译本 - 三十岁到五十岁、可司职和搬运会幕器具的利未人,共八千五百八十人。
  • 圣经新译本 - 从三十岁以上,直到五十岁,可以进去供职,在会幕里作抬物件的工作的,
  • 中文标准译本 - 三十岁以上到五十岁,所有前来在会幕中做服事工作和扛抬工作的人。
  • 现代标点和合本 - 从三十岁直到五十岁,凡前来任职,在会幕里做抬物之工的,共有八千五百八十名。
  • 和合本(拼音版) - 从三十岁直到五十岁,凡前来任职、在会幕里作抬物之工的,共有八千五百八十名。
  • New International Version - All the men from thirty to fifty years of age who came to do the work of serving and carrying the tent of meeting
  • New International Reader's Version - All the men from 30 to 50 years old were counted. They were the men who came and served at the tent of meeting. They were also supposed to carry it.
  • English Standard Version - from thirty years old up to fifty years old, everyone who could come to do the service of ministry and the service of bearing burdens in the tent of meeting,
  • New Living Translation - All the men between thirty and fifty years of age who were eligible for service in the Tabernacle and for its transportation
  • Christian Standard Bible - from thirty years old to fifty years old, everyone who was qualified to do the work of serving at the tent of meeting and transporting it.
  • New American Standard Bible - from thirty years old and upward even to fifty years old, everyone who could enter to do the work of service and the work of carrying in the tent of meeting—
  • New King James Version - from thirty years old and above, even to fifty years old, everyone who came to do the work of service and the work of bearing burdens in the tabernacle of meeting—
  • Amplified Bible - from thirty years and upward even to fifty years old, everyone who could enter to do the work of service and the work of carrying in the Tent of Meeting (tabernacle);
  • American Standard Version - from thirty years old and upward even unto fifty years old, every one that entered in to do the work of service, and the work of bearing burdens in the tent of meeting,
  • King James Version - From thirty years old and upward even unto fifty years old, every one that came to do the service of the ministry, and the service of the burden in the tabernacle of the congregation,
  • New English Translation - from thirty years old and upward to fifty years old, everyone who entered to do the work of service and the work of carrying relating to the tent of meeting –
  • World English Bible - from thirty years old and upward even to fifty years old, everyone who entered in to do the work of service and the work of bearing burdens in the Tent of Meeting,
  • 新標點和合本 - 從三十歲直到五十歲,凡前來任職、在會幕裏做擡物之工的,共有八千五百八十名。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 從三十歲到五十歲,凡前來任職,在會幕裏事奉,做抬物之工的,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 從三十歲到五十歲,凡前來任職,在會幕裏事奉,做抬物之工的,
  • 當代譯本 - 三十歲到五十歲、可司職和搬運會幕器具的利未人,共八千五百八十人。
  • 聖經新譯本 - 從三十歲以上,直到五十歲,可以進去供職,在會幕裡作抬物件的工作的,
  • 呂振中譯本 - 從三十歲和以上的、直到五十歲、凡進去在會棚裏作辦事的工、 作 抬物的工的、
  • 中文標準譯本 - 三十歲以上到五十歲,所有前來在會幕中做服事工作和扛抬工作的人。
  • 現代標點和合本 - 從三十歲直到五十歲,凡前來任職,在會幕裡做抬物之工的,共有八千五百八十名。
  • 文理和合譯本 - 自三十歲至五十、凡任職從事於會幕、而負重者、
  • 文理委辦譯本 - 自三十歲至五十、能從事於會幕、共役負重者、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 自三十歲以上、至五十歲、凡能來在會幕供役、舁會幕器具者、
  • Nueva Versión Internacional - El total de los varones de treinta a cincuenta años, que eran aptos para servir en la Tienda de reunión y transportarla,
  • Новый Русский Перевод - Всех мужчин от тридцати до пятидесяти лет, годных совершать служение при шатре собрания и нести его,
  • Восточный перевод - Всех мужчин от тридцати до пятидесяти лет, годных совершать служение при шатре встречи и нести его,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Всех мужчин от тридцати до пятидесяти лет, годных совершать служение при шатре встречи и нести его,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всех мужчин от тридцати до пятидесяти лет, годных совершать служение при шатре встречи и нести его,
  • La Bible du Semeur 2015 - âgés de trente à cinquante ans, et qui devaient être recrutés pour accomplir leur tâche dans la tente de la Rencontre,
  • Nova Versão Internacional - todos os homens entre trinta e cinquenta anos de idade que vieram para servir e carregar a Tenda do Encontro
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชายทุกคนที่มีอายุตั้งแต่สามสิบปีถึงห้าสิบปีซึ่งมีคุณสมบัติที่จะมารับใช้และขนย้ายเต็นท์นัดพบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​ชาย​ทุก​คน​ที่​มี​อายุ​ตั้งแต่ 30-50 ปี​ที่​มา​ปฏิบัติ​งาน​รับใช้​และ​หาม​กระโจม​ที่​นัด​หมาย
交叉引用
  • Dân Số Ký 4:37 - Đó là tổng số người Kê-hát phục vụ tại Đền Tạm do Môi-se và A-rôn kiểm kê theo lời Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se.
  • Dân Số Ký 4:30 - từ ba mươi tuổi đến năm mươi, tức là hết thảy những người trong lứa tuổi phục vụ, để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 4:23 - Từ ba mươi tuổi đến năm mươi tuổi, gồm những người trong lứa tuổi phục vụ, để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 4:24 - Đây là công việc của gia tộc Ghẹt-sôn phải làm và khiêng:
  • 1 Sử Ký 23:3 - Tất cả người Lê-vi từ ba mươi tuổi trở lên được 38.000 người.
  • Dân Số Ký 4:15 - Sau khi A-rôn và các con trai người đậy xong nơi thánh và các khí dụng thánh, và khi trại quân sẵn sàng dời đi, dòng họ Kê-hát phải đến khuân vác, nhưng họ không được chạm đến các vật thánh kẻo bị thiệt mạng. Dòng họ Kê-hát phải khuân vác các vật dụng trong Đền Tạm.
  • 1 Sử Ký 23:27 - Người ta kiểm kê dân số người Lê-vi từ hai mươi tuổi trở lên đúng theo lệnh Đa-vít ban hành trước khi qua đời.
  • Dân Số Ký 4:3 - Con hãy kiểm kê tất cả người nam từ ba mươi đến năm mươi tuổi, trong lứa tuổi phục vụ để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:4 - Có nhiều ân tứ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa Thánh Linh.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:5 - Có nhiều cách phục vụ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:6 - Có nhiều chức năng khác nhau nhưng chỉ có một Đức Chúa Trời thực hiện mọi việc trong mọi người.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:7 - Ân tứ thuộc linh được biểu lộ nơi mỗi người một khác vì lợi ích chung.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:8 - Chúa Thánh Linh cho người này lời nói khôn ngoan, cũng Chúa Thánh Linh ấy cho người kia nói điều hiểu biết.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:9 - Chúa Thánh Linh cho người này đức tin, người khác ân tứ chữa bệnh.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:10 - Người làm phép lạ, người nói tiên tri công bố Lời Chúa, người phân biệt các thần giả mạo với Thánh Linh của Đức Chúa Trời, người nói ngoại ngữ, và người thông dịch ngoại ngữ.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:11 - Những ân tứ ấy đều do cùng một Chúa Thánh Linh phân phối cho mọi người theo ý Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:12 - Thân thể con người gồm nhiều chi thể khác nhau. Chi thể tuy nhiều nhưng kết hợp làm một thân thể. Thân thể Chúa Cứu Thế cũng vậy.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:13 - Vài người trong chúng ta là người Do Thái, người Hy Lạp, người nô lệ, hay người tự do. Nhờ một Chúa Thánh Linh, tất cả chúng ta đều chịu báp-tem để gia nhập vào một thân thể, và chúng ta đều nhận lãnh cùng một Chúa Thánh Linh.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:14 - Thân thể không phải chỉ có một bộ phận, nhưng gồm nhiều bộ phận.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:15 - Nếu chân nói: “Tôi không phải là tay nên không thuộc về thân thể,” thì không vì thế mà chân không thuộc về thân thể.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:16 - Nếu tai nói: “Tôi không phải là mắt nên không thuộc về thân thể,” thì không vì thế mà tai không thuộc về thân thể.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:17 - Nếu cả thân thể đều là mắt, làm sao nghe? Nếu cả thân thể đều là tai, làm sao ngửi?
  • 1 Cô-rinh-tô 12:18 - Đức Chúa Trời đã phân định mỗi chi thể trong thân thể theo ý Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:19 - Nếu tất cả chỉ là một chi thể, đâu còn thân thể nữa!
  • 1 Cô-rinh-tô 12:20 - Thật ra, bộ phận tuy nhiều nhưng hợp làm một thân thể.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:21 - Mắt không thể nói với tay: “Tôi không cần đến anh,” đầu không thể nói với hai chân: “Tôi không cần các anh.”
  • 1 Cô-rinh-tô 12:22 - Trái lại, những chi thể nào trong thân có vẻ yếu ớt nhất lại là cần thiết nhất.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:23 - Chi thể nào tưởng tầm thường lại càng được tôn trọng. Chi thể nào thiếu vẻ đẹp lại cần được trau dồi hơn.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:24 - Các chi thể đã đẹp không cần trang điểm nữa. Đức Chúa Trời xếp đặt các phần trong thân thể chúng ta theo nguyên tắc: Chi thể yếu kém hơn lại được săn sóc tôn trọng hơn,
  • 1 Cô-rinh-tô 12:25 - để tất cả các chi thể đều hòa hợp, hỗ trợ nhau.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:26 - Nếu chi thể nào đau, cả thân thể cùng đau; nếu chi thể nào được ngợi tôn, cả thân thể cùng vui mừng.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:27 - Anh chị em là thân thể của Chúa Cứu Thế, mỗi người là một chi thể.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:28 - Đức Chúa Trời đã phân định trong Hội Thánh: thứ nhất là sứ đồ, thứ hai là tiên tri, thứ ba là giáo sư, rồi đến người làm phép lạ, người chữa bệnh, người phục vụ, người quản trị, người nói ngoại ngữ.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:29 - Không phải tất cả là sứ đồ, hoặc tiên tri hay giáo sư. Không phải tất cả đều làm phép lạ.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:30 - Cũng không phải tất cả đều có ân tứ chữa bệnh, hoặc nói hay thông dịch ngoại ngữ.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:31 - Anh chị em hãy khao khát ân tứ hữu ích hơn. Nhưng bây giờ tôi sẽ chỉ cho anh chị em đường lối tốt đẹp nhất.
  • Rô-ma 12:6 - Trong ơn phước Ngài, Đức Chúa Trời ban ân tứ cho chúng ta mỗi người một khác. Người có ân tứ nói tiên tri, hãy nói theo đức tin mình.
  • Rô-ma 12:7 - Ai phục dịch, hãy hăng hái phục dịch. Ai dạy dỗ, hãy chuyên tâm dạy dỗ.
  • Rô-ma 12:8 - Ai khích lệ, hãy tận tình khích lệ. Ai cứu tế, hãy dâng hiến rời rộng. Ai lãnh đạo, hãy tận tâm lãnh đạo. Ai an ủi người đau khổ, hãy hết lòng an ủi.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - từ ba mươi đến năm mươi tuổi, tức là mọi người đến phục vụ và khuân vác đồ trong Đền Tạm,
  • 新标点和合本 - 从三十岁直到五十岁,凡前来任职、在会幕里做抬物之工的,共有八千五百八十名。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 从三十岁到五十岁,凡前来任职,在会幕里事奉,做抬物之工的,
  • 和合本2010(神版-简体) - 从三十岁到五十岁,凡前来任职,在会幕里事奉,做抬物之工的,
  • 当代译本 - 三十岁到五十岁、可司职和搬运会幕器具的利未人,共八千五百八十人。
  • 圣经新译本 - 从三十岁以上,直到五十岁,可以进去供职,在会幕里作抬物件的工作的,
  • 中文标准译本 - 三十岁以上到五十岁,所有前来在会幕中做服事工作和扛抬工作的人。
  • 现代标点和合本 - 从三十岁直到五十岁,凡前来任职,在会幕里做抬物之工的,共有八千五百八十名。
  • 和合本(拼音版) - 从三十岁直到五十岁,凡前来任职、在会幕里作抬物之工的,共有八千五百八十名。
  • New International Version - All the men from thirty to fifty years of age who came to do the work of serving and carrying the tent of meeting
  • New International Reader's Version - All the men from 30 to 50 years old were counted. They were the men who came and served at the tent of meeting. They were also supposed to carry it.
  • English Standard Version - from thirty years old up to fifty years old, everyone who could come to do the service of ministry and the service of bearing burdens in the tent of meeting,
  • New Living Translation - All the men between thirty and fifty years of age who were eligible for service in the Tabernacle and for its transportation
  • Christian Standard Bible - from thirty years old to fifty years old, everyone who was qualified to do the work of serving at the tent of meeting and transporting it.
  • New American Standard Bible - from thirty years old and upward even to fifty years old, everyone who could enter to do the work of service and the work of carrying in the tent of meeting—
  • New King James Version - from thirty years old and above, even to fifty years old, everyone who came to do the work of service and the work of bearing burdens in the tabernacle of meeting—
  • Amplified Bible - from thirty years and upward even to fifty years old, everyone who could enter to do the work of service and the work of carrying in the Tent of Meeting (tabernacle);
  • American Standard Version - from thirty years old and upward even unto fifty years old, every one that entered in to do the work of service, and the work of bearing burdens in the tent of meeting,
  • King James Version - From thirty years old and upward even unto fifty years old, every one that came to do the service of the ministry, and the service of the burden in the tabernacle of the congregation,
  • New English Translation - from thirty years old and upward to fifty years old, everyone who entered to do the work of service and the work of carrying relating to the tent of meeting –
  • World English Bible - from thirty years old and upward even to fifty years old, everyone who entered in to do the work of service and the work of bearing burdens in the Tent of Meeting,
  • 新標點和合本 - 從三十歲直到五十歲,凡前來任職、在會幕裏做擡物之工的,共有八千五百八十名。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 從三十歲到五十歲,凡前來任職,在會幕裏事奉,做抬物之工的,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 從三十歲到五十歲,凡前來任職,在會幕裏事奉,做抬物之工的,
  • 當代譯本 - 三十歲到五十歲、可司職和搬運會幕器具的利未人,共八千五百八十人。
  • 聖經新譯本 - 從三十歲以上,直到五十歲,可以進去供職,在會幕裡作抬物件的工作的,
  • 呂振中譯本 - 從三十歲和以上的、直到五十歲、凡進去在會棚裏作辦事的工、 作 抬物的工的、
  • 中文標準譯本 - 三十歲以上到五十歲,所有前來在會幕中做服事工作和扛抬工作的人。
  • 現代標點和合本 - 從三十歲直到五十歲,凡前來任職,在會幕裡做抬物之工的,共有八千五百八十名。
  • 文理和合譯本 - 自三十歲至五十、凡任職從事於會幕、而負重者、
  • 文理委辦譯本 - 自三十歲至五十、能從事於會幕、共役負重者、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 自三十歲以上、至五十歲、凡能來在會幕供役、舁會幕器具者、
  • Nueva Versión Internacional - El total de los varones de treinta a cincuenta años, que eran aptos para servir en la Tienda de reunión y transportarla,
  • Новый Русский Перевод - Всех мужчин от тридцати до пятидесяти лет, годных совершать служение при шатре собрания и нести его,
  • Восточный перевод - Всех мужчин от тридцати до пятидесяти лет, годных совершать служение при шатре встречи и нести его,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Всех мужчин от тридцати до пятидесяти лет, годных совершать служение при шатре встречи и нести его,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всех мужчин от тридцати до пятидесяти лет, годных совершать служение при шатре встречи и нести его,
  • La Bible du Semeur 2015 - âgés de trente à cinquante ans, et qui devaient être recrutés pour accomplir leur tâche dans la tente de la Rencontre,
  • Nova Versão Internacional - todos os homens entre trinta e cinquenta anos de idade que vieram para servir e carregar a Tenda do Encontro
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชายทุกคนที่มีอายุตั้งแต่สามสิบปีถึงห้าสิบปีซึ่งมีคุณสมบัติที่จะมารับใช้และขนย้ายเต็นท์นัดพบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​ชาย​ทุก​คน​ที่​มี​อายุ​ตั้งแต่ 30-50 ปี​ที่​มา​ปฏิบัติ​งาน​รับใช้​และ​หาม​กระโจม​ที่​นัด​หมาย
  • Dân Số Ký 4:37 - Đó là tổng số người Kê-hát phục vụ tại Đền Tạm do Môi-se và A-rôn kiểm kê theo lời Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se.
  • Dân Số Ký 4:30 - từ ba mươi tuổi đến năm mươi, tức là hết thảy những người trong lứa tuổi phục vụ, để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 4:23 - Từ ba mươi tuổi đến năm mươi tuổi, gồm những người trong lứa tuổi phục vụ, để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 4:24 - Đây là công việc của gia tộc Ghẹt-sôn phải làm và khiêng:
  • 1 Sử Ký 23:3 - Tất cả người Lê-vi từ ba mươi tuổi trở lên được 38.000 người.
  • Dân Số Ký 4:15 - Sau khi A-rôn và các con trai người đậy xong nơi thánh và các khí dụng thánh, và khi trại quân sẵn sàng dời đi, dòng họ Kê-hát phải đến khuân vác, nhưng họ không được chạm đến các vật thánh kẻo bị thiệt mạng. Dòng họ Kê-hát phải khuân vác các vật dụng trong Đền Tạm.
  • 1 Sử Ký 23:27 - Người ta kiểm kê dân số người Lê-vi từ hai mươi tuổi trở lên đúng theo lệnh Đa-vít ban hành trước khi qua đời.
  • Dân Số Ký 4:3 - Con hãy kiểm kê tất cả người nam từ ba mươi đến năm mươi tuổi, trong lứa tuổi phục vụ để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:4 - Có nhiều ân tứ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa Thánh Linh.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:5 - Có nhiều cách phục vụ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:6 - Có nhiều chức năng khác nhau nhưng chỉ có một Đức Chúa Trời thực hiện mọi việc trong mọi người.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:7 - Ân tứ thuộc linh được biểu lộ nơi mỗi người một khác vì lợi ích chung.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:8 - Chúa Thánh Linh cho người này lời nói khôn ngoan, cũng Chúa Thánh Linh ấy cho người kia nói điều hiểu biết.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:9 - Chúa Thánh Linh cho người này đức tin, người khác ân tứ chữa bệnh.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:10 - Người làm phép lạ, người nói tiên tri công bố Lời Chúa, người phân biệt các thần giả mạo với Thánh Linh của Đức Chúa Trời, người nói ngoại ngữ, và người thông dịch ngoại ngữ.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:11 - Những ân tứ ấy đều do cùng một Chúa Thánh Linh phân phối cho mọi người theo ý Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:12 - Thân thể con người gồm nhiều chi thể khác nhau. Chi thể tuy nhiều nhưng kết hợp làm một thân thể. Thân thể Chúa Cứu Thế cũng vậy.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:13 - Vài người trong chúng ta là người Do Thái, người Hy Lạp, người nô lệ, hay người tự do. Nhờ một Chúa Thánh Linh, tất cả chúng ta đều chịu báp-tem để gia nhập vào một thân thể, và chúng ta đều nhận lãnh cùng một Chúa Thánh Linh.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:14 - Thân thể không phải chỉ có một bộ phận, nhưng gồm nhiều bộ phận.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:15 - Nếu chân nói: “Tôi không phải là tay nên không thuộc về thân thể,” thì không vì thế mà chân không thuộc về thân thể.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:16 - Nếu tai nói: “Tôi không phải là mắt nên không thuộc về thân thể,” thì không vì thế mà tai không thuộc về thân thể.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:17 - Nếu cả thân thể đều là mắt, làm sao nghe? Nếu cả thân thể đều là tai, làm sao ngửi?
  • 1 Cô-rinh-tô 12:18 - Đức Chúa Trời đã phân định mỗi chi thể trong thân thể theo ý Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:19 - Nếu tất cả chỉ là một chi thể, đâu còn thân thể nữa!
  • 1 Cô-rinh-tô 12:20 - Thật ra, bộ phận tuy nhiều nhưng hợp làm một thân thể.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:21 - Mắt không thể nói với tay: “Tôi không cần đến anh,” đầu không thể nói với hai chân: “Tôi không cần các anh.”
  • 1 Cô-rinh-tô 12:22 - Trái lại, những chi thể nào trong thân có vẻ yếu ớt nhất lại là cần thiết nhất.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:23 - Chi thể nào tưởng tầm thường lại càng được tôn trọng. Chi thể nào thiếu vẻ đẹp lại cần được trau dồi hơn.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:24 - Các chi thể đã đẹp không cần trang điểm nữa. Đức Chúa Trời xếp đặt các phần trong thân thể chúng ta theo nguyên tắc: Chi thể yếu kém hơn lại được săn sóc tôn trọng hơn,
  • 1 Cô-rinh-tô 12:25 - để tất cả các chi thể đều hòa hợp, hỗ trợ nhau.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:26 - Nếu chi thể nào đau, cả thân thể cùng đau; nếu chi thể nào được ngợi tôn, cả thân thể cùng vui mừng.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:27 - Anh chị em là thân thể của Chúa Cứu Thế, mỗi người là một chi thể.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:28 - Đức Chúa Trời đã phân định trong Hội Thánh: thứ nhất là sứ đồ, thứ hai là tiên tri, thứ ba là giáo sư, rồi đến người làm phép lạ, người chữa bệnh, người phục vụ, người quản trị, người nói ngoại ngữ.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:29 - Không phải tất cả là sứ đồ, hoặc tiên tri hay giáo sư. Không phải tất cả đều làm phép lạ.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:30 - Cũng không phải tất cả đều có ân tứ chữa bệnh, hoặc nói hay thông dịch ngoại ngữ.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:31 - Anh chị em hãy khao khát ân tứ hữu ích hơn. Nhưng bây giờ tôi sẽ chỉ cho anh chị em đường lối tốt đẹp nhất.
  • Rô-ma 12:6 - Trong ơn phước Ngài, Đức Chúa Trời ban ân tứ cho chúng ta mỗi người một khác. Người có ân tứ nói tiên tri, hãy nói theo đức tin mình.
  • Rô-ma 12:7 - Ai phục dịch, hãy hăng hái phục dịch. Ai dạy dỗ, hãy chuyên tâm dạy dỗ.
  • Rô-ma 12:8 - Ai khích lệ, hãy tận tình khích lệ. Ai cứu tế, hãy dâng hiến rời rộng. Ai lãnh đạo, hãy tận tâm lãnh đạo. Ai an ủi người đau khổ, hãy hết lòng an ủi.
圣经
资源
计划
奉献