逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các ngươi sẽ bắt thăm chia đất với nhau. Trước hết, đất phải được phân chia cho các đại tộc. Rồi trong mỗi đại tộc, tùy theo gia đình lớn nhỏ mà phân chia, gia đình lớn được phần đất lớn, gia đình nhỏ phần đất nhỏ. Thăm sẽ định phần đất mỗi gia đình được hưởng.
- 新标点和合本 - 你们要按家室拈阄,承受那地;人多的,要把产业多分给他们;人少的,要把产业少分给他们。拈出何地给何人,就要归何人。你们要按宗族的支派承受。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你们要按照宗族抽签,承受土地:人多的要多给他们产业;人少的要少给他们产业。抽到何地给何人,那地就属于他。你们要按照父系的支派承受产业。
- 和合本2010(神版-简体) - 你们要按照宗族抽签,承受土地:人多的要多给他们产业;人少的要少给他们产业。抽到何地给何人,那地就属于他。你们要按照父系的支派承受产业。
- 当代译本 - 你们要按宗族抽签分配土地,人口多的多分,人口少的少分,抽到哪块地就得哪块地。你们要按照支派分配土地。
- 圣经新译本 - 你们要按着家族抽签承受那地作产业;人多的,要把产业多分给他们;人少的,要把产业少分给他们;抽签抽出那地归谁,就归谁;你们要按着宗族支派承受产业。
- 中文标准译本 - 你们要按家族,以抽签的方式分得那地为继业。人多的,多给他们继业;人少的,少给他们继业;签抽到哪里,哪里就归属那人。你们要按你们的父系支派分得继业。
- 现代标点和合本 - 你们要按家室拈阄,承受那地。人多的,要把产业多分给他们;人少的,要把产业少分给他们。拈出何地给何人,就要归何人。你们要按宗族的支派承受。
- 和合本(拼音版) - 你们要按家室拈阄,承受那地。人多的,要把产业多分给他们;人少的,要把产业少分给他们。拈出何地给何人,就要归何人。你们要按宗族的支派承受。
- New International Version - Distribute the land by lot, according to your clans. To a larger group give a larger inheritance, and to a smaller group a smaller one. Whatever falls to them by lot will be theirs. Distribute it according to your ancestral tribes.
- New International Reader's Version - Cast lots when you divide up the land. Do it based on the number of people in each tribe and family. Give a larger share to a larger group. And give a smaller group a smaller share. The share they receive by casting lots will belong to them. Give out the shares based on the number of people in Israel’s tribes.
- English Standard Version - You shall inherit the land by lot according to your clans. To a large tribe you shall give a large inheritance, and to a small tribe you shall give a small inheritance. Wherever the lot falls for anyone, that shall be his. According to the tribes of your fathers you shall inherit.
- New Living Translation - You must distribute the land among the clans by sacred lot and in proportion to their size. A larger portion of land will be allotted to each of the larger clans, and a smaller portion will be allotted to each of the smaller clans. The decision of the sacred lot is final. In this way, the portions of land will be divided among your ancestral tribes.
- The Message - “Divide up the land by lot according to the size of your clans: Large clans will get large tracts of land, small clans will get smaller tracts of land. However the lot falls, that’s it. Divide it up according to your ancestral tribes.
- Christian Standard Bible - You are to receive the land as an inheritance by lot according to your clans. Increase the inheritance for a large clan and decrease it for a small one. Whatever place the lot indicates for someone will be his. You will receive an inheritance according to your ancestral tribes.
- New American Standard Bible - You shall maintain the land as an inheritance by lot according to your families; to the larger you shall give more inheritance, and to the smaller you shall give less inheritance. Wherever the lot falls to anyone, that shall be his. You shall pass on land as an inheritance according to the tribes of your fathers.
- New King James Version - And you shall divide the land by lot as an inheritance among your families; to the larger you shall give a larger inheritance, and to the smaller you shall give a smaller inheritance; there everyone’s inheritance shall be whatever falls to him by lot. You shall inherit according to the tribes of your fathers.
- Amplified Bible - You shall inherit the land by lot according to your families; to the large tribe you shall give a larger inheritance, and to the small tribe you shall give a smaller inheritance. Wherever the lot falls to any man, that shall be [the location of] his [inheritance]. According to the tribes of your fathers (ancestors) you shall inherit.
- American Standard Version - And ye shall inherit the land by lot according to your families; to the more ye shall give the more inheritance, and to the fewer thou shalt give the less inheritance: wheresoever the lot falleth to any man, that shall be his; according to the tribes of your fathers shall ye inherit.
- King James Version - And ye shall divide the land by lot for an inheritance among your families: and to the more ye shall give the more inheritance, and to the fewer ye shall give the less inheritance: every man's inheritance shall be in the place where his lot falleth; according to the tribes of your fathers ye shall inherit.
- New English Translation - You must divide the land by lot for an inheritance among your families. To a larger group you must give a larger inheritance, and to a smaller group you must give a smaller inheritance. Everyone’s inheritance must be in the place where his lot falls. You must inherit according to your ancestral tribes.
- World English Bible - You shall inherit the land by lot according to your families; to the more you shall give the more inheritance, and to the fewer you shall give the less inheritance. Wherever the lot falls to any man, that shall be his. You shall inherit according to the tribes of your fathers.
- 新標點和合本 - 你們要按家室拈鬮,承受那地;人多的,要把產業多分給他們;人少的,要把產業少分給他們。拈出何地給何人,就要歸何人。你們要按宗族的支派承受。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們要按照宗族抽籤,承受土地:人多的要多給他們產業;人少的要少給他們產業。抽到何地給何人,那地就屬於他。你們要按照父系的支派承受產業。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你們要按照宗族抽籤,承受土地:人多的要多給他們產業;人少的要少給他們產業。抽到何地給何人,那地就屬於他。你們要按照父系的支派承受產業。
- 當代譯本 - 你們要按宗族抽籤分配土地,人口多的多分,人口少的少分,抽到哪塊地就得哪塊地。你們要按照支派分配土地。
- 聖經新譯本 - 你們要按著家族抽籤承受那地作產業;人多的,要把產業多分給他們;人少的,要把產業少分給他們;抽籤抽出那地歸誰,就歸誰;你們要按著宗族支派承受產業。
- 呂振中譯本 - 你們要按家族憑拈鬮承受那地以為業;人多的、要把產業多分給他們,人少的、要把產業少分給他們;拈出哪一塊地給哪一族,就要歸哪一族;你們要按父系支派而承受產業。
- 中文標準譯本 - 你們要按家族,以抽籤的方式分得那地為繼業。人多的,多給他們繼業;人少的,少給他們繼業;籤抽到哪裡,哪裡就歸屬那人。你們要按你們的父系支派分得繼業。
- 現代標點和合本 - 你們要按家室拈鬮,承受那地。人多的,要把產業多分給他們;人少的,要把產業少分給他們。拈出何地給何人,就要歸何人。你們要按宗族的支派承受。
- 文理和合譯本 - 必掣籤分地、按爾室家、人眾則給地多、人寡則給地少、各隨所掣之籤、循其宗族、得以為業、
- 文理委辦譯本 - 汝必掣籤分地、按爾戶口、人眾則給地亦多、人寡則給地亦減、各隨所掣之籤、循其世系、得此恆業。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 分地當以鬮而分、循爾之各族、人眾者給地亦多、人寡者給地亦少、各隨鬮所定、必循宗族分地為業、
- Nueva Versión Internacional - La tierra deberán repartirla por sorteo, según sus clanes. La tribu más numerosa recibirá la heredad más grande, mientras que la tribu menos numerosa recibirá la heredad más pequeña. Todo lo que les toque en el sorteo será de ellos, y recibirán su heredad según sus familias patriarcales.
- 현대인의 성경 - 너희는 각 지파와 집안별로 제비를 뽑아 그 땅을 분배하되 넓은 땅은 인원수가 많은 지파끼리 제비를 뽑고 좁은 땅은 인원수가 적은 지파끼리 제비를 뽑아 분배하라.
- Новый Русский Перевод - Разделите землю по жребию между кланами. Большему клану дайте больший надел, а меньшему – меньший. Что выпадет им по жребию, то и будет их. Разделите землю между отцовскими родами.
- Восточный перевод - Разделите землю по жребию между кланами. Большему клану дайте больший надел, а меньшему – меньший. Что выпадет им по жребию, то и будет их. Разделите землю между родами.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Разделите землю по жребию между кланами. Большему клану дайте больший надел, а меньшему – меньший. Что выпадет им по жребию, то и будет их. Разделите землю между родами.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Разделите землю по жребию между кланами. Большему клану дайте больший надел, а меньшему – меньший. Что выпадет им по жребию, то и будет их. Разделите землю между родами.
- La Bible du Semeur 2015 - Vous le partagerez par tirage au sort entre vos familles, attribuant un patrimoine plus grand à ceux qui sont plus nombreux, et un plus petit à ceux qui le sont moins. Chacun acceptera comme son patrimoine foncier celui que le sort lui attribuera. Vous ferez le partage entre vos tribus .
- リビングバイブル - 土地は部族の大きさに合わせて分ける。広い土地は大きい部族の間で、狭い土地は小さい部族の間でくじ引きするのだ。
- Nova Versão Internacional - Distribuam a terra por sorteio, de acordo com os seus clãs. Aos clãs maiores vocês darão uma herança maior, e aos menores, uma herança menor. Cada clã receberá a terra que lhe cair por sorte. Distribuam-na entre as tribos dos seus antepassados.
- Hoffnung für alle - Teilt die einzelnen Gebiete durch das Los unter euch auf! Dabei sollt ihr den großen Stämmen mehr Land geben als den kleinen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงทอดฉลากแบ่งสรรที่ดินกันตามตระกูล ที่ดินผืนใหญ่จะจับฉลากแบ่งกันในหมู่ตระกูลใหญ่ ส่วนที่เล็กลงมาจะจับฉลากแบ่งกันในหมู่ตระกูลเล็ก สิ่งที่เขาจับฉลากได้ก็จะเป็นของเขา จงแบ่งที่ดินไปตามเผ่าบรรพบุรุษของท่าน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เจ้าจงจับฉลากเป็นการตัดสินแบ่งมรดกตามลำดับครอบครัว เจ้าจงให้ชนกลุ่มใหญ่รับมรดกผืนใหญ่ และชนกลุ่มน้อยได้รับมรดกผืนเล็ก ฉลากที่ตกอยู่กับผู้ใด เขาก็จะได้รับตามนั้น เจ้าจะได้รับมรดกตามเผ่าของบรรพบุรุษของเจ้า
交叉引用
- Giô-suê 17:1 - Phần đất của đại tộc Ma-na-se (con trưởng nam của Giô-sép) được phân chia như sau: Họ Ma-ki, con trưởng nam của Ma-na-se, cha của Ga-la-át và là một chiến sĩ, lãnh đất Ga-la-át và Ba-san.
- Giô-suê 17:2 - Các họ còn lại của đại tộc này gồm có A-bi-ê-xe, Hê-léc, Ách-ri-ên, Si-chem, Hê-phe, và Sê-mi-đa cũng lãnh phần đất mình. Đó là các con trai của Ma-na-se, cháu Giô-sép.
- Giô-suê 17:3 - Riêng trường hợp của Xê-lô-phát, con Hê-phe, cháu Ga-la-át, chắt Ma-ki, chít Ma-na-se, ông này không có con trai, chỉ sinh được năm cô con gái: Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca, và Thiệt-sa.
- Giô-suê 17:4 - Các cô này đến gặp Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê con trai Nun, và các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên, thưa rằng: “Chúa Hằng Hữu có phán dặn Môi-se cho chúng tôi một phần đất đồng đều cũng như các anh em khác.” Và họ lãnh được phần đất mình theo lệnh của Chúa Hằng Hữu.
- Giô-suê 17:5 - Có mười phần đất được chia cho đại tộc Ma-na-se, ngoài Ga-la-át và Ba-san phía đông Sông Giô-đan,
- Giô-suê 17:6 - vì các con gái của đại tộc Ma-na-se cũng được nhận phần đất như các con trai. Xứ Ga-la-át thuộc về các con cháu khác của Ma-na-se.
- Giô-suê 17:7 - Biên giới phía bắc của Ma-na-se chạy từ A-se đến Mít-mê-thát ở phía đông Si-chem, rồi chạy về phía nam cho đến đất của người Tháp-bu-a.
- Giô-suê 17:8 - Đất Tháp-bu-a thuộc đại tộc Ma-na-se, nhưng thành Tháp-bu-a ở biên giới lại thuộc về đại tộc Ép-ra-im.
- Giô-suê 17:9 - Biên giới tiếp tục xuống cho đến Suối Ca-na, (trong số các thành Ma-na-se ở phía nam của suối này, có các thành thuộc về đại tộc Ép-ra-im) chạy lên phía bắc của suối này rồi chấm dứt ở biển.
- Giô-suê 17:10 - Đất phía nam sông thuộc về Ép-ra-im, phía bắc thuộc Ma-na-se. Đất Ma-na-se còn giáp bờ Biển Lớn, đất A-se ở phía bắc và đất Y-sa-ca ở phía đông.
- Giô-suê 17:11 - Ngoài ra, trong đất Y-sa-ca và A-se, người Ma-na-se lại được thêm các thành Bết-sê-an, Íp-lê-am, Na-phát và các thôn ấp phụ cận của các thành này; người Đô-rơ, Ên-đô-rơ, Tha-a-nác, Mê-ghi-đô và các thôn ấp của họ.
- Giô-suê 17:12 - Nhưng con cháu Ma-na-se không đuổi nổi các dân này, không chiếm được các thành trên nên dân Ca-na-an cứ ở trong xứ đó.
- Giô-suê 17:13 - Về sau, khi người Ít-ra-ên hùng mạnh hơn, họ bắt người Ca-na-an làm nô dịch cho mình, chứ vẫn không đuổi đi.
- Giô-suê 18:11 - Thăm thứ nhất chỉ định đất cho con cháu của đại tộc Bên-gia-min. Lô đất này nằm giữa đất của Giu-đa và Giô-sép.
- Giô-suê 18:12 - Biên giới phía bắc chạy từ Sông Giô-đan lên phía bắc Giê-ri-cô rồi về phía tây qua miền đồi núi và hoang mạc Bết-a-ven.
- Giô-suê 18:13 - Từ đó biên giới chạy về phía nam đến Lu-xơ (tức Bê-tên) rồi tiếp tục xuống đến A-ta-rốt A-đa trên cao nguyên, phía nam Bết-hô-rôn hạ.
- Giô-suê 18:14 - Biên giới đổi hướng chạy về phía tây nam qua hòn núi đối diện mặt nam Bết-hô-rôn, rồi chấm dứt ở Ki-ri-át Ba-anh tức Ki-ri-át Giê-a-rim của Giu-đa. Đó là biên giới phía tây.
- Giô-suê 18:15 - Biên giới phía nam chạy từ ngoại ô Ki-ri-át Giê-a-rim qua phía tây, thẳng đến suối Nép-thô-ách,
- Giô-suê 18:16 - xuống đến chân hòn núi cạnh thung lũng của con trai Hi-nôm, phía bắc thung lũng Rê-pha-im. Từ đó, biên giới chạy xuống thung lũng Hi-nôm, qua phía nam đất Giê-bu, rồi tiếp tục xuống đến Ên-rô-ghên.
- Giô-suê 18:17 - Biên giới chuyển lên hướng bắc đến Ên-sê-mết, qua Ghê-li-lốt ở ngang dốc A-đu-mim, rồi chạy xuống đến Đá Bô-han (Bô-han là con Ru-bên).
- Giô-suê 18:18 - Từ đó biên giới chạy về góc bắc của A-ra-ba, rồi chạy qua A-ra-ba.
- Giô-suê 18:19 - Biên giới tiếp tục chạy qua góc bắc của Bết-hốt-la, rồi chấm dứt ở vịnh bắc của Biển Mặn, ở cửa Sông Giô-đan. (Sông này chảy từ bắc xuống nam, đổ vào Biển Chết). Đó là biên giới phía nam.
- Giô-suê 18:20 - Biên giới phía đông là Sông Giô-đan. Đó là biên giới phần đất chia cho con cháu của đại tộc Bên-gia-min.
- Giô-suê 18:21 - Các thành trong lô đất của đại tộc Bên-gia-min gồm có: Giê-ri-cô, Bết-hốt-la, Ê-méc-kê-sít,
- Giô-suê 18:22 - Bết-a-ra-ba, Xê-ma-ra-im, Bê-tên,
- Giô-suê 18:23 - A-vim, Pha-ra, Óp-ra,
- Giô-suê 18:24 - Kê-pha, A-mô-rai, Óp-ni, và Ghê-ba,
- Giô-suê 18:25 - Ga-ba-ôn, Ra-ma, Bê-ê-rốt,
- Giô-suê 18:26 - Mít-bê, Kê-phi-ra, Mô-sa
- Giô-suê 18:27 - Rê-kem I-ê-bê-ên, Ta-ra-la,
- Giô-suê 18:28 - Xê-la, Ha-ê-lép, Giê-bu (tức Giê-ru-sa-lem), Ghi-bê-a, và Ki-ri-át Giê-a-rim—gồm hai mươi sáu thành với các thôn ấp phụ cận. Đó là phần đất cho con cháu của đại tộc Bên-gia-min.
- Giô-suê 16:1 - Phần đất của con cháu Giô-sép có biên giới chạy từ Sông Giô-đan ngang Giê-ri-cô (phía đông của suối Giê-ri-cô) xuyên qua hoang mạc, lên miền đồi núi cho đến Bê-tên.
- Giô-suê 16:2 - Biên giới này tiếp tục từ Bê-tên chạy đến Lu-xơ, qua A-ta-rốt (thuộc đất người Ạt-kít),
- Giô-suê 16:3 - xuống phía tây giáp đất người Giáp-lê-ti, cho đến đất Bết-hô-rôn Hạ, Ghê-xe, và dừng lại ở biển.
- Giô-suê 16:4 - Vậy, con cháu Giô-sép gồm đại tộc Ép-ra-im và đại tộc Ma-na-se lãnh phần đất mình.
- Giô-suê 15:1 - Phần đất của đại tộc Giu-đa chạy dài từ biên giới Ê-đôm, ngang qua hoang mạc Xin đến tận cuối miền nam.
- Giô-suê 15:2 - Biên giới phía nam của Giu-đa chạy từ vịnh phía nam của Biển Chết,
- Giô-suê 15:3 - trải dài về phương nam qua đèo Ạc-ráp-bim, dọc theo hoang mạc Xin, vòng qua Ca-đê Ba-nê-a ở cực nam, qua Hết-rôn, lên Át-đa, vòng qua Cát-ca,
- Giô-suê 15:4 - qua Át-môn, lên đến Suối Ai Cập, ra đến biển. Đó sẽ là ranh giới phía nam của anh em.
- Giô-suê 15:5 - Biên giới phía đông chạy dài từ Biển Chết cho đến cửa Sông Giô-đan. Biên giới phía bắc chạy từ vịnh nơi Sông Giô-đan đổ vào Biển Mặn,
- Giô-suê 15:6 - qua Bết-hốt-la, dọc theo phía bắc Bết-a-ra-ba, lên phía tảng đá Bô-han (con của Ru-bên),
- Giô-suê 15:7 - qua Đê-bia trong thung lũng A-cô, chạy lên phía bắc đến Ghinh-ganh, đối diện dốc A-đu-mim ở phía nam thung lũng này, rồi chạy qua mé nước Ên-sê-mết, đến Ên-rô-ghên.
- Giô-suê 15:8 - Biên giới này tiếp tục chạy qua thung lũng Hi-nôm đến phía nam đất Giê-bu (Giê-ru-sa-lem), lên đến đỉnh núi đối diện phía tây thung lũng Hi-nôn, đến bờ phía bắc thung lũng Rê-pha-im.
- Giô-suê 15:9 - Từ đó, biên giới chạy từ đỉnh núi đến suối Nép-thô-ách, qua các thành trên núi Ép-rôn, vòng quanh Ba-la tức Ki-ri-át Giê-a-rim.
- Giô-suê 15:10 - Rồi biên giới vòng qua phía tây Ba-la, đến núi Sê-i-rơ, qua Kê-sa-long bên triền phía bắc núi Giê-a-rim, xuống Bết-sê-mết, qua Thim-na,
- Giô-suê 15:11 - qua góc phía bắc của Éc-rôn, quanh Siếc-rôn, qua núi Ba-la, đến Giáp-nê-ên và chấm dứt ở biển.
- Giô-suê 15:12 - Biên giới phía tây là bờ Biển Lớn. Đây là biên giới dành cho con cháu của đại tộc Giu-đa.
- Dân Số Ký 26:53 - “Chia đất cho các đại tộc căn cứ trên dân số.
- Dân Số Ký 26:54 - Đại tộc đông dân sẽ được nhiều đất hơn đại tộc ít dân.
- Dân Số Ký 26:55 - Hãy dùng lối bắt thăm định phần, trên mỗi thăm viết tên một đại tộc.
- Dân Số Ký 26:56 - Nhưng các đại tộc đông dân sẽ bắt thăm chia nhau những phần đất lớn, các đại tộc ít dân bắt thăm những phần đất nhỏ.”