Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
32:33 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Như vậy, Môi-se cấp cho đại tộc Gát, đại tộc Ru-bên, và phân nửa đại tộc Ma-na-se, con Giô-sép, lãnh thổ của Si-hôn, vua A-mô-rít, của Óc, vua Ba-san, gồm cả đất đai lẫn thành thị.
  • 新标点和合本 - 摩西将亚摩利王西宏的国和巴珊王噩的国,连那地和周围的城邑,都给了迦得子孙和流便子孙,并约瑟的儿子玛拿西半个支派。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 摩西把亚摩利王西宏的国和巴珊王噩的国,就是他们的国土和周围的城镇,都给了迦得子孙和吕便子孙,以及约瑟的儿子玛拿西半个支派。
  • 和合本2010(神版-简体) - 摩西把亚摩利王西宏的国和巴珊王噩的国,就是他们的国土和周围的城镇,都给了迦得子孙和吕便子孙,以及约瑟的儿子玛拿西半个支派。
  • 当代译本 - 摩西就把亚摩利王西宏和巴珊王噩的国土及周围的城邑,都给了迦得的子孙、吕便的子孙和约瑟儿子玛拿西的半个支派。
  • 圣经新译本 - 于是摩西把亚摩利王西宏的国,和巴珊王噩的国,连那地,和境内城市,以及那地周围的城市,都给了迦得的子孙、流本的子孙和约瑟的儿子玛拿西的半个支派。
  • 中文标准译本 - 于是,摩西把亚摩利王西宏的王国和巴珊王欧革的王国,就是他们境内的土地连同城市,以及周围的土地和城市,都分给了迦得子孙和鲁本子孙,以及约瑟的儿子玛拿西半支派。
  • 现代标点和合本 - 摩西将亚摩利王西宏的国和巴珊王噩的国,连那地和周围的城邑,都给了迦得子孙和鲁本子孙,并约瑟的儿子玛拿西半个支派。
  • 和合本(拼音版) - 摩西将亚摩利王西宏的国和巴珊王噩的国,连那地和周围的城邑,都给了迦得子孙和流便子孙,并约瑟的儿子玛拿西半个支派。
  • New International Version - Then Moses gave to the Gadites, the Reubenites and the half-tribe of Manasseh son of Joseph the kingdom of Sihon king of the Amorites and the kingdom of Og king of Bashan—the whole land with its cities and the territory around them.
  • New International Reader's Version - Then Moses gave their land to them. He gave it to the tribes of Gad and Reuben and half of the tribe of Manasseh. Manasseh was Joseph’s son. One part of that land had belonged to the kingdom of Sihon. He was the king of the Amorites. The other part had belonged to the kingdom of Og. He was the king of Bashan. Moses gave that whole land to those two and a half tribes. It included its cities and the territory around them.
  • English Standard Version - And Moses gave to them, to the people of Gad and to the people of Reuben and to the half-tribe of Manasseh the son of Joseph, the kingdom of Sihon king of the Amorites and the kingdom of Og king of Bashan, the land and its cities with their territories, the cities of the land throughout the country.
  • New Living Translation - So Moses assigned land to the tribes of Gad, Reuben, and half the tribe of Manasseh son of Joseph. He gave them the territory of King Sihon of the Amorites and the land of King Og of Bashan—the whole land with its cities and surrounding lands.
  • The Message - Moses gave the families of Gad, Reuben, and the half-tribe of Manasseh son of Joseph the kingdom of Sihon, king of the Amorites, and the kingdom of Og, king of Bashan—the land, its towns, and all the territories connected with them—the works.
  • Christian Standard Bible - So Moses gave them — the Gadites, Reubenites, and half the tribe of Manasseh son of Joseph — the kingdom of King Sihon of the Amorites and the kingdom of King Og of Bashan, the land including its cities with the territories surrounding them.
  • New American Standard Bible - So Moses gave to them, to the sons of Gad, the sons of Reuben, and to the half-tribe of Joseph’s son Manasseh, the kingdom of Sihon, king of the Amorites and the kingdom of Og, the king of Bashan, the land with its cities with their territories, the cities of the surrounding land.
  • New King James Version - So Moses gave to the children of Gad, to the children of Reuben, and to half the tribe of Manasseh the son of Joseph, the kingdom of Sihon king of the Amorites and the kingdom of Og king of Bashan, the land with its cities within the borders, the cities of the surrounding country.
  • Amplified Bible - So Moses gave to them, to the sons of Gad and to the sons of Reuben and to the half-tribe of Manasseh the son of Joseph, the kingdom of Sihon, the king of the Amorites and the kingdom of Og, the king of Bashan, the land with its cities and territories, the cities of the surrounding land.
  • American Standard Version - And Moses gave unto them, even to the children of Gad, and to the children of Reuben, and unto the half-tribe of Manasseh the son of Joseph, the kingdom of Sihon king of the Amorites, and the kingdom of Og king of Bashan, the land, according to the cities thereof with their borders, even the cities of the land round about.
  • King James Version - And Moses gave unto them, even to the children of Gad, and to the children of Reuben, and unto half the tribe of Manasseh the son of Joseph, the kingdom of Sihon king of the Amorites, and the kingdom of Og king of Bashan, the land, with the cities thereof in the coasts, even the cities of the country round about.
  • New English Translation - So Moses gave to the Gadites, the Reubenites, and to half the tribe of Manasseh son of Joseph the realm of King Sihon of the Amorites, and the realm of King Og of Bashan, the entire land with its cities and the territory surrounding them.
  • World English Bible - Moses gave to them, even to the children of Gad, and to the children of Reuben, and to the half-tribe of Manasseh the son of Joseph, the kingdom of Sihon king of the Amorites, and the kingdom of Og king of Bashan; the land, according to its cities and borders, even the cities of the surrounding land.
  • 新標點和合本 - 摩西將亞摩利王西宏的國和巴珊王噩的國,連那地和周圍的城邑,都給了迦得子孫和呂便子孫,並約瑟的兒子瑪拿西半個支派。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 摩西把亞摩利王西宏的國和巴珊王噩的國,就是他們的國土和周圍的城鎮,都給了迦得子孫和呂便子孫,以及約瑟的兒子瑪拿西半個支派。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 摩西把亞摩利王西宏的國和巴珊王噩的國,就是他們的國土和周圍的城鎮,都給了迦得子孫和呂便子孫,以及約瑟的兒子瑪拿西半個支派。
  • 當代譯本 - 摩西就把亞摩利王西宏和巴珊王噩的國土及周圍的城邑,都給了迦得的子孫、呂便的子孫和約瑟兒子瑪拿西的半個支派。
  • 聖經新譯本 - 於是摩西把亞摩利王西宏的國,和巴珊王噩的國,連那地,和境內城市,以及那地周圍的城市,都給了迦得的子孫、流本的子孫和約瑟的兒子瑪拿西的半個支派。
  • 呂振中譯本 - 於是 摩西 將 亞摩利 王 西宏 的國、和 巴珊 王 噩 的國、那地、和屬那地的城市、在境界裏、連四圍之地的城市、都給了他們,就是給了 迦得 子孫、 如便 子孫、和 約瑟 子孫 瑪拿西 半個族派。
  • 中文標準譯本 - 於是,摩西把亞摩利王西宏的王國和巴珊王歐革的王國,就是他們境內的土地連同城市,以及周圍的土地和城市,都分給了迦得子孫和魯本子孫,以及約瑟的兒子瑪拿西半支派。
  • 現代標點和合本 - 摩西將亞摩利王西宏的國和巴珊王噩的國,連那地和周圍的城邑,都給了迦得子孫和魯本子孫,並約瑟的兒子瑪拿西半個支派。
  • 文理和合譯本 - 於是摩西以亞摩利王西宏、巴珊王噩之地、及境內之城邑、四周之鄉里、俱給迦得 流便二族、約瑟子瑪拿西支派之半、○
  • 文理委辦譯本 - 摩西以亞摩哩王西宏、巴山王噩之地、及境內之邑垣鄉里、俱給伽得支派、流便支派、約瑟子馬拿西支派之半。○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 於是 摩西 將 亞摩利 王 西宏   巴珊 王 噩 之地、並境內四周之城邑、俱給 迦得 支派 流便 支派、與 約瑟 子 瑪拿西 子孫之半支派、
  • Nueva Versión Internacional - Entonces Moisés entregó a los gaditas y rubenitas, y a la media tribu de Manasés hijo de José, el reino de Sijón, rey de los amorreos, y el reino de Og, rey de Basán. Les entregó la tierra con las ciudades que estaban dentro de sus fronteras, es decir, las ciudades de todo el país.
  • 현대인의 성경 - 그래서 모세는 갓 자손과 르우벤 자손과 므낫세 지파 절반에게 아모리인의 왕 시혼의 영토와 바산 왕 옥의 영토와 그 성들을 주었다.
  • Новый Русский Перевод - Тогда Моисей отдал гадитам, рувимитам и половине рода Манассии, сына Иосифа, царство Сигона, царя аморреев, и царство Ога, царя Башана, – всю землю с ее городами и их окрестностями.
  • Восточный перевод - Тогда Муса отдал родам Гада, Рувима и половине рода Манассы, сына Юсуфа, царство Сигона, царя аморреев, и царство Ога, царя Башана, – всю землю с её городами и их окрестностями.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда Муса отдал родам Гада, Рувима и половине рода Манассы, сына Юсуфа, царство Сигона, царя аморреев, и царство Ога, царя Башана, – всю землю с её городами и их окрестностями.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда Мусо отдал родам Гада, Рувима и половине рода Манассы, сына Юсуфа, царство Сигона, царя аморреев, и царство Ога, царя Бошона, – всю землю с её городами и их окрестностями.
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors Moïse octroya aux descendants de Gad et de Ruben, ainsi qu’à la moitié de la tribu de Manassé, fils de Joseph, le royaume de Sihôn, roi des Amoréens, et celui d’Og, roi du Basan, c’est-à-dire leur pays avec leurs villes et les terres qui en dépendaient.
  • リビングバイブル - そこでモーセは、エモリ人の王シホンとバシャンの王オグの領土を、ガド族とルベン族、それにヨセフの子マナセの半部族に割り当てました。
  • Nova Versão Internacional - Então Moisés deu às tribos de Gade e de Rúben e à metade da tribo de Manassés, filho de José, o reino de Seom, rei dos amorreus, e o reino de Ogue, rei de Basã, toda a terra com as suas cidades e o território ao redor delas.
  • Hoffnung für alle - Da erklärte Mose das ganze Land, in dem vorher der amoritische König Sihon und König Og von Baschan geherrscht hatten, zum Eigentum der Stämme Gad und Ruben und des halben Stammes Manasse. Alle Städte und Ländereien der beiden früheren Königreiche gehörten nun ihnen. ( 5. Mose 3,12‒17 )
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โมเสสจึงกำหนดให้ดินแดนของกษัตริย์สิโหนของชาวอาโมไรต์ และของกษัตริย์โอกแห่งบาชาน ทั้งที่ดินและเมืองต่างๆ กับอาณาบริเวณโดยรอบเป็นของเผ่ากาด รูเบน และครึ่งหนึ่งของเผ่ามนัสเสห์บุตรโยเซฟ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​โมเสส​ก็​มอบ​อาณาจักร​ของ​สิโหน​กษัตริย์​ของ​ชาว​อาโมร์ อาณาจักร​ของ​โอก​กษัตริย์​แห่ง​บาชาน แผ่นดิน​ทั้ง​หมด​กับ​เมือง​ต่างๆ และ​อาณาเขต​โดย​รอบ​ให้​แก่​บุตร​หลาน​ของ​กาด ของ​รูเบน และ​แก่​ครึ่ง​เผ่า​ของ​มนัสเสห์​บุตร​ของ​โยเซฟ
交叉引用
  • Giô-suê 13:8 - Trước đó Môi-se, đầy tớ Chúa, đã chia đất bên bờ phía đông Giô-đan cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 13:9 - Vùng đất này chạy dài từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm các thành ở giữa thung lũng này và miền cao nguyên Mê-đê-ba cho đến tận Đi-bôn.
  • Giô-suê 13:10 - Đất này cũng gồm các thành của Si-hôn, vua A-mô-rít, có kinh đô ở Hết-bôn, cho đến biên giới người Am-môn;
  • Giô-suê 13:11 - gồm cả đất Ga-la-át; đất của người Ghê-sua, người Ma-a-cát; vùng Núi Hẹt-môn; đất Ba-san và Sanh-ca;
  • Giô-suê 13:12 - đất của Óc, vua Ba-san, người còn sót lại của dân Rê-pha-im, có kinh đô ở Ách-ta-rốt và Ết-rê-i. Vua này là vua người khổng lồ cuối cùng còn lại, vì Môi-se đã đánh đuổi họ đi.
  • Giô-suê 13:13 - Còn người Ghê-sua và Ma-a-cát không bị Ít-ra-ên đuổi đi nên cho đến nay họ vẫn sống chung với người Ít-ra-ên trong địa phương này.
  • Giô-suê 13:14 - Khi chia đất cho các đại tộc, Môi-se đã không chia cho người Lê-vi, vì phần của họ là các lễ vật do người Ít-ra-ên đem dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Ngài đã truyền cho họ như thế.
  • Thi Thiên 136:18 - Chúa giết các vua danh tiếng. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:19 - Si-hôn vua người A-mô-rít. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:20 - Và Óc vua Ba-san. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:21 - Chúa ban lãnh thổ họ làm cơ nghiệp. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Dân Số Ký 32:1 - Vì người thuộc đại tộc Ru-bên và Gát có rất nhiều súc vật, nên khi thấy đất Gia-ê-xe và Ga-la-át là một vùng thích hợp cho việc chăn nuôi,
  • Thi Thiên 135:10 - Ngài đánh hạ các dân tộc lớn và giết các vua hùng cường—
  • Thi Thiên 135:11 - Si-hôn, vua người A-mô-rít, Óc, vua Ba-san, và tất cả vua xứ Ca-na-an.
  • Dân Số Ký 34:14 - vì đại tộc Ru-bên, Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se
  • Dân Số Ký 21:23 - Nhưng Vua Si-hôn khước từ. Ông triệu tập quân đội, kéo ra đón người Ít-ra-ên trong hoang mạc, và tấn công họ tại Gia-hát.
  • Dân Số Ký 21:24 - Người Ít-ra-ên chém Vua Si-hôn, chiếm lấy đất từ Ạt-nôn đến Gia-bốc, cho đến tận biên giới nước Am-môn, vì biên cương của Am-môn rất kiên cố.
  • Dân Số Ký 21:25 - Ít-ra-ên chiếm hết các thành, làng mạc của người A-mô-rít cho dân mình ở, kể cả thành Hết-bôn.
  • Dân Số Ký 21:26 - Hết-bôn là kinh đô của Si-hôn, vua A-mô-rít. Trước kia, Si-hôn đã đánh bại vua Mô-áp, chiếm đoạt hết đất của vua này cho đến sông Ạt-nôn.
  • Dân Số Ký 21:27 - Cho nên, một thi sĩ đã viết: “Ta kéo đến Hết-bôn! Xây thành của Si-hôn!
  • Dân Số Ký 21:28 - Vì có lửa từ Hết-bôn, một ngọn lửa từ thành của Si-hôn. Thiêu đốt thành A-rơ của Mô-áp cháy rụi, là thành ngự trị trên dòng Ạt-nôn.
  • Dân Số Ký 21:29 - Thống khổ cho người Mô-áp! Ngày tàn của ngươi đã tới! Này, Kê-mốt hỡi! Con trai ngươi phải lưu lạc, con gái ngươi bị tù đày, bởi tay Si-hôn, vua người A-mô-rít.
  • Dân Số Ký 21:30 - Lính ngươi bị bắn ngã, Hết-bôn bị hủy phá tàn tạ Đi-bôn, Nô-phách, Mê-đê-ba: Đều bị thiêu hủy cả.”
  • Dân Số Ký 21:31 - Trong khi Ít-ra-ên còn đóng quân trong đất của người A-mô-rít,
  • Dân Số Ký 21:32 - Môi-se sai người đi trinh sát Gia-ê-xe. Rồi Ít-ra-ên chiếm hết các làng mạc miền Gia-ê-xe, trục xuất người A-mô-rít đi.
  • Dân Số Ký 21:33 - Sau đó, Ít-ra-ên quay lại đi lên hướng Ba-san. Vua Ba-san là Óc kéo toàn dân mình ra chận đón Ít-ra-ên tại Ết-rê-i.
  • Dân Số Ký 21:34 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng sợ vua ấy, vì Ta đặt số phận dân này vào tay con. Việc đã xảy ra cho Si-hôn, vua A-mô-rít, người cai trị Hết-bôn cũng sẽ xảy ra cho vua Ba-san.”
  • Dân Số Ký 21:35 - Ít-ra-ên giết Vua Óc, và các con vua, thần dân của vua, không để một ai sống sót, rồi chiếm đóng đất nước Ba-san.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:1 - “Sau đó, chúng ta quay qua bắt đường Ba-san đi lên. Vua Ba-san là Óc đem toàn lực ra nghênh chiến chúng ta tại Ết-rê-i.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:2 - Chúa Hằng Hữu phán cùng tôi: ‘Đừng sợ vua ấy, Ta nạp cả vua, dân, lẫn đất này vào tay các ngươi, các ngươi sẽ xử họ như xử Vua Si-hôn của A-mô-rít, ở Hết-bôn.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:3 - Vậy, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta đã phó Vua Óc và toàn quân của vua vào tay chúng ta, và chúng ta đã đánh bại, không để ai sống sót.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:4 - Chúng ta chiếm trọn sáu mươi thành trong toàn vùng Ạt-gốp, đất Ba-san.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:5 - Đó là những thành kiên cố, có lũy cao, cổng chấn song. Ngoài ra, chúng ta còn chiếm nhiều thôn ấp không có thành lũy bao bọc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:6 - Chúng ta tiêu diệt Ba-san hoàn toàn, cũng như tiêu diệt Vua Si-hôn của Hết-bôn, hạ thành, giết hết nam phụ lão ấu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:7 - Chỉ còn lại bầy gia súc và các chiến lợi phẩm đoạt được.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:8 - Như vậy, chúng ta chiếm hết đất của hai vua A-mô-rít, bên bờ phía đông Sông Giô-đan, từ Khe Ạt-nôn đến Núi Hẹt-môn.
  • 1 Sử Ký 12:31 - Từ nửa đại tộc Ma-na-se, phía tây Giô-đan có 18.000 chiến sĩ. Họ theo Đa-vít để ủng hộ ông lên ngôi làm vua.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:30 - Nhưng Vua Si-hôn của Hết-bôn từ chối, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta, đã làm cho vua ấy trở nên ương ngạnh, để giao họ cho chúng ta trừng phạt. Đó là việc đã xảy ra.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:31 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: ‘Ta đã nộp Vua Si-hôn và đất của vua vào tay con. Hãy tấn công và chiếm lấy đi đất.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:32 - Vua Si-hôn đem toàn lực ra giao chiến tại Gia-hát.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:33 - Nhưng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, nạp họ cho chúng ta, cha con Si-hôn và toàn lực lượng của vua ấy bị đánh bại.
  • 1 Sử Ký 26:32 - Có 2.700 dũng sĩ trong vòng bà con của Giê-ri-gia. Vua Đa-vít cử họ đến phía tây Sông Giô-đan và cai trị các đại tộc Ru-bên, Gát và nửa đại tộc Ma-na-se. Họ chịu trách nhiệm coi sóc việc của Đức Chúa Trời và phục vụ vua.
  • 1 Sử Ký 5:18 - Đại tộc Ru-bên, Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se có 44.760 lính tinh nhuệ. Họ là những người có khả năng chiến đấu, tinh thần dũng cảm, được trang bị cung, gươm, và khiên đầy đủ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:12 - “Lúc ấy, tôi chia một phần đất vừa chiếm được cho hai đại tộc Ru-bên và Gát, từ A-rô-e bên Khe Ạt-nôn, và phân nửa núi Ga-la-át với các thành thị trong ấy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:13 - Phần còn lại gồm phân nửa kia của núi Ga-la-át, và toàn lãnh thổ Ba-san của Óc, tức là vùng Ạt-gốp, tôi đem chia cho phân nửa đại tộc Ma-na-se. (Toàn vùng Ba-san trước kia còn được gọi là đất của người Rê-pha-im.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:14 - Giai-rơ thuộc đại tộc Ma-na-se chiếm toàn vùng Ạt-gốp tức Ba-san; vùng này chạy dài đến biên giới đất Ghê-sua và Ma-ca-thít. Ông đặt tên vùng này là Thôn Giai-rơ, tên này vẫn còn cho đến ngày nay.)
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:15 - Tôi cũng chia đất Ga-la-át cho Ma-ki.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:16 - Hai đại tộc Ru-bên và Gát nhận phần đất Ga-la-át; ranh giới hai bên là Khe Ạt-nôn và Sông Gia-bốc, sông này cũng là biên giới đất Am-môn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:17 - Họ cũng nhận đất A-ra-ba với Sông Giô-đan làm giới hạn, từ Ki-nê-rết cho tới Biển A-ra-ba tức Biển Chết, dưới triền phía đông của núi Phích-ga.
  • Giô-suê 22:4 - Ngày nay, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho các đại tộc kia nghỉ ngơi như Ngài đã hứa; nên bây giờ anh em được về cùng gia đình, đất đai mình ở bên kia Sông Giô-đan, nơi Môi-se, đầy tớ Chúa cấp cho anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:8 - chiếm lấy đất của họ cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se thừa hưởng.
  • Giô-suê 12:6 - Môi-se, đầy tớ của Chúa, và người Ít-ra-ên đã tiêu diệt toàn dân của Vua Si-hôn và Vua Óc. Môi-se lấy phần đất này chia cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Như vậy, Môi-se cấp cho đại tộc Gát, đại tộc Ru-bên, và phân nửa đại tộc Ma-na-se, con Giô-sép, lãnh thổ của Si-hôn, vua A-mô-rít, của Óc, vua Ba-san, gồm cả đất đai lẫn thành thị.
  • 新标点和合本 - 摩西将亚摩利王西宏的国和巴珊王噩的国,连那地和周围的城邑,都给了迦得子孙和流便子孙,并约瑟的儿子玛拿西半个支派。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 摩西把亚摩利王西宏的国和巴珊王噩的国,就是他们的国土和周围的城镇,都给了迦得子孙和吕便子孙,以及约瑟的儿子玛拿西半个支派。
  • 和合本2010(神版-简体) - 摩西把亚摩利王西宏的国和巴珊王噩的国,就是他们的国土和周围的城镇,都给了迦得子孙和吕便子孙,以及约瑟的儿子玛拿西半个支派。
  • 当代译本 - 摩西就把亚摩利王西宏和巴珊王噩的国土及周围的城邑,都给了迦得的子孙、吕便的子孙和约瑟儿子玛拿西的半个支派。
  • 圣经新译本 - 于是摩西把亚摩利王西宏的国,和巴珊王噩的国,连那地,和境内城市,以及那地周围的城市,都给了迦得的子孙、流本的子孙和约瑟的儿子玛拿西的半个支派。
  • 中文标准译本 - 于是,摩西把亚摩利王西宏的王国和巴珊王欧革的王国,就是他们境内的土地连同城市,以及周围的土地和城市,都分给了迦得子孙和鲁本子孙,以及约瑟的儿子玛拿西半支派。
  • 现代标点和合本 - 摩西将亚摩利王西宏的国和巴珊王噩的国,连那地和周围的城邑,都给了迦得子孙和鲁本子孙,并约瑟的儿子玛拿西半个支派。
  • 和合本(拼音版) - 摩西将亚摩利王西宏的国和巴珊王噩的国,连那地和周围的城邑,都给了迦得子孙和流便子孙,并约瑟的儿子玛拿西半个支派。
  • New International Version - Then Moses gave to the Gadites, the Reubenites and the half-tribe of Manasseh son of Joseph the kingdom of Sihon king of the Amorites and the kingdom of Og king of Bashan—the whole land with its cities and the territory around them.
  • New International Reader's Version - Then Moses gave their land to them. He gave it to the tribes of Gad and Reuben and half of the tribe of Manasseh. Manasseh was Joseph’s son. One part of that land had belonged to the kingdom of Sihon. He was the king of the Amorites. The other part had belonged to the kingdom of Og. He was the king of Bashan. Moses gave that whole land to those two and a half tribes. It included its cities and the territory around them.
  • English Standard Version - And Moses gave to them, to the people of Gad and to the people of Reuben and to the half-tribe of Manasseh the son of Joseph, the kingdom of Sihon king of the Amorites and the kingdom of Og king of Bashan, the land and its cities with their territories, the cities of the land throughout the country.
  • New Living Translation - So Moses assigned land to the tribes of Gad, Reuben, and half the tribe of Manasseh son of Joseph. He gave them the territory of King Sihon of the Amorites and the land of King Og of Bashan—the whole land with its cities and surrounding lands.
  • The Message - Moses gave the families of Gad, Reuben, and the half-tribe of Manasseh son of Joseph the kingdom of Sihon, king of the Amorites, and the kingdom of Og, king of Bashan—the land, its towns, and all the territories connected with them—the works.
  • Christian Standard Bible - So Moses gave them — the Gadites, Reubenites, and half the tribe of Manasseh son of Joseph — the kingdom of King Sihon of the Amorites and the kingdom of King Og of Bashan, the land including its cities with the territories surrounding them.
  • New American Standard Bible - So Moses gave to them, to the sons of Gad, the sons of Reuben, and to the half-tribe of Joseph’s son Manasseh, the kingdom of Sihon, king of the Amorites and the kingdom of Og, the king of Bashan, the land with its cities with their territories, the cities of the surrounding land.
  • New King James Version - So Moses gave to the children of Gad, to the children of Reuben, and to half the tribe of Manasseh the son of Joseph, the kingdom of Sihon king of the Amorites and the kingdom of Og king of Bashan, the land with its cities within the borders, the cities of the surrounding country.
  • Amplified Bible - So Moses gave to them, to the sons of Gad and to the sons of Reuben and to the half-tribe of Manasseh the son of Joseph, the kingdom of Sihon, the king of the Amorites and the kingdom of Og, the king of Bashan, the land with its cities and territories, the cities of the surrounding land.
  • American Standard Version - And Moses gave unto them, even to the children of Gad, and to the children of Reuben, and unto the half-tribe of Manasseh the son of Joseph, the kingdom of Sihon king of the Amorites, and the kingdom of Og king of Bashan, the land, according to the cities thereof with their borders, even the cities of the land round about.
  • King James Version - And Moses gave unto them, even to the children of Gad, and to the children of Reuben, and unto half the tribe of Manasseh the son of Joseph, the kingdom of Sihon king of the Amorites, and the kingdom of Og king of Bashan, the land, with the cities thereof in the coasts, even the cities of the country round about.
  • New English Translation - So Moses gave to the Gadites, the Reubenites, and to half the tribe of Manasseh son of Joseph the realm of King Sihon of the Amorites, and the realm of King Og of Bashan, the entire land with its cities and the territory surrounding them.
  • World English Bible - Moses gave to them, even to the children of Gad, and to the children of Reuben, and to the half-tribe of Manasseh the son of Joseph, the kingdom of Sihon king of the Amorites, and the kingdom of Og king of Bashan; the land, according to its cities and borders, even the cities of the surrounding land.
  • 新標點和合本 - 摩西將亞摩利王西宏的國和巴珊王噩的國,連那地和周圍的城邑,都給了迦得子孫和呂便子孫,並約瑟的兒子瑪拿西半個支派。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 摩西把亞摩利王西宏的國和巴珊王噩的國,就是他們的國土和周圍的城鎮,都給了迦得子孫和呂便子孫,以及約瑟的兒子瑪拿西半個支派。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 摩西把亞摩利王西宏的國和巴珊王噩的國,就是他們的國土和周圍的城鎮,都給了迦得子孫和呂便子孫,以及約瑟的兒子瑪拿西半個支派。
  • 當代譯本 - 摩西就把亞摩利王西宏和巴珊王噩的國土及周圍的城邑,都給了迦得的子孫、呂便的子孫和約瑟兒子瑪拿西的半個支派。
  • 聖經新譯本 - 於是摩西把亞摩利王西宏的國,和巴珊王噩的國,連那地,和境內城市,以及那地周圍的城市,都給了迦得的子孫、流本的子孫和約瑟的兒子瑪拿西的半個支派。
  • 呂振中譯本 - 於是 摩西 將 亞摩利 王 西宏 的國、和 巴珊 王 噩 的國、那地、和屬那地的城市、在境界裏、連四圍之地的城市、都給了他們,就是給了 迦得 子孫、 如便 子孫、和 約瑟 子孫 瑪拿西 半個族派。
  • 中文標準譯本 - 於是,摩西把亞摩利王西宏的王國和巴珊王歐革的王國,就是他們境內的土地連同城市,以及周圍的土地和城市,都分給了迦得子孫和魯本子孫,以及約瑟的兒子瑪拿西半支派。
  • 現代標點和合本 - 摩西將亞摩利王西宏的國和巴珊王噩的國,連那地和周圍的城邑,都給了迦得子孫和魯本子孫,並約瑟的兒子瑪拿西半個支派。
  • 文理和合譯本 - 於是摩西以亞摩利王西宏、巴珊王噩之地、及境內之城邑、四周之鄉里、俱給迦得 流便二族、約瑟子瑪拿西支派之半、○
  • 文理委辦譯本 - 摩西以亞摩哩王西宏、巴山王噩之地、及境內之邑垣鄉里、俱給伽得支派、流便支派、約瑟子馬拿西支派之半。○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 於是 摩西 將 亞摩利 王 西宏   巴珊 王 噩 之地、並境內四周之城邑、俱給 迦得 支派 流便 支派、與 約瑟 子 瑪拿西 子孫之半支派、
  • Nueva Versión Internacional - Entonces Moisés entregó a los gaditas y rubenitas, y a la media tribu de Manasés hijo de José, el reino de Sijón, rey de los amorreos, y el reino de Og, rey de Basán. Les entregó la tierra con las ciudades que estaban dentro de sus fronteras, es decir, las ciudades de todo el país.
  • 현대인의 성경 - 그래서 모세는 갓 자손과 르우벤 자손과 므낫세 지파 절반에게 아모리인의 왕 시혼의 영토와 바산 왕 옥의 영토와 그 성들을 주었다.
  • Новый Русский Перевод - Тогда Моисей отдал гадитам, рувимитам и половине рода Манассии, сына Иосифа, царство Сигона, царя аморреев, и царство Ога, царя Башана, – всю землю с ее городами и их окрестностями.
  • Восточный перевод - Тогда Муса отдал родам Гада, Рувима и половине рода Манассы, сына Юсуфа, царство Сигона, царя аморреев, и царство Ога, царя Башана, – всю землю с её городами и их окрестностями.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда Муса отдал родам Гада, Рувима и половине рода Манассы, сына Юсуфа, царство Сигона, царя аморреев, и царство Ога, царя Башана, – всю землю с её городами и их окрестностями.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда Мусо отдал родам Гада, Рувима и половине рода Манассы, сына Юсуфа, царство Сигона, царя аморреев, и царство Ога, царя Бошона, – всю землю с её городами и их окрестностями.
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors Moïse octroya aux descendants de Gad et de Ruben, ainsi qu’à la moitié de la tribu de Manassé, fils de Joseph, le royaume de Sihôn, roi des Amoréens, et celui d’Og, roi du Basan, c’est-à-dire leur pays avec leurs villes et les terres qui en dépendaient.
  • リビングバイブル - そこでモーセは、エモリ人の王シホンとバシャンの王オグの領土を、ガド族とルベン族、それにヨセフの子マナセの半部族に割り当てました。
  • Nova Versão Internacional - Então Moisés deu às tribos de Gade e de Rúben e à metade da tribo de Manassés, filho de José, o reino de Seom, rei dos amorreus, e o reino de Ogue, rei de Basã, toda a terra com as suas cidades e o território ao redor delas.
  • Hoffnung für alle - Da erklärte Mose das ganze Land, in dem vorher der amoritische König Sihon und König Og von Baschan geherrscht hatten, zum Eigentum der Stämme Gad und Ruben und des halben Stammes Manasse. Alle Städte und Ländereien der beiden früheren Königreiche gehörten nun ihnen. ( 5. Mose 3,12‒17 )
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โมเสสจึงกำหนดให้ดินแดนของกษัตริย์สิโหนของชาวอาโมไรต์ และของกษัตริย์โอกแห่งบาชาน ทั้งที่ดินและเมืองต่างๆ กับอาณาบริเวณโดยรอบเป็นของเผ่ากาด รูเบน และครึ่งหนึ่งของเผ่ามนัสเสห์บุตรโยเซฟ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​โมเสส​ก็​มอบ​อาณาจักร​ของ​สิโหน​กษัตริย์​ของ​ชาว​อาโมร์ อาณาจักร​ของ​โอก​กษัตริย์​แห่ง​บาชาน แผ่นดิน​ทั้ง​หมด​กับ​เมือง​ต่างๆ และ​อาณาเขต​โดย​รอบ​ให้​แก่​บุตร​หลาน​ของ​กาด ของ​รูเบน และ​แก่​ครึ่ง​เผ่า​ของ​มนัสเสห์​บุตร​ของ​โยเซฟ
  • Giô-suê 13:8 - Trước đó Môi-se, đầy tớ Chúa, đã chia đất bên bờ phía đông Giô-đan cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 13:9 - Vùng đất này chạy dài từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm các thành ở giữa thung lũng này và miền cao nguyên Mê-đê-ba cho đến tận Đi-bôn.
  • Giô-suê 13:10 - Đất này cũng gồm các thành của Si-hôn, vua A-mô-rít, có kinh đô ở Hết-bôn, cho đến biên giới người Am-môn;
  • Giô-suê 13:11 - gồm cả đất Ga-la-át; đất của người Ghê-sua, người Ma-a-cát; vùng Núi Hẹt-môn; đất Ba-san và Sanh-ca;
  • Giô-suê 13:12 - đất của Óc, vua Ba-san, người còn sót lại của dân Rê-pha-im, có kinh đô ở Ách-ta-rốt và Ết-rê-i. Vua này là vua người khổng lồ cuối cùng còn lại, vì Môi-se đã đánh đuổi họ đi.
  • Giô-suê 13:13 - Còn người Ghê-sua và Ma-a-cát không bị Ít-ra-ên đuổi đi nên cho đến nay họ vẫn sống chung với người Ít-ra-ên trong địa phương này.
  • Giô-suê 13:14 - Khi chia đất cho các đại tộc, Môi-se đã không chia cho người Lê-vi, vì phần của họ là các lễ vật do người Ít-ra-ên đem dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Ngài đã truyền cho họ như thế.
  • Thi Thiên 136:18 - Chúa giết các vua danh tiếng. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:19 - Si-hôn vua người A-mô-rít. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:20 - Và Óc vua Ba-san. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:21 - Chúa ban lãnh thổ họ làm cơ nghiệp. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Dân Số Ký 32:1 - Vì người thuộc đại tộc Ru-bên và Gát có rất nhiều súc vật, nên khi thấy đất Gia-ê-xe và Ga-la-át là một vùng thích hợp cho việc chăn nuôi,
  • Thi Thiên 135:10 - Ngài đánh hạ các dân tộc lớn và giết các vua hùng cường—
  • Thi Thiên 135:11 - Si-hôn, vua người A-mô-rít, Óc, vua Ba-san, và tất cả vua xứ Ca-na-an.
  • Dân Số Ký 34:14 - vì đại tộc Ru-bên, Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se
  • Dân Số Ký 21:23 - Nhưng Vua Si-hôn khước từ. Ông triệu tập quân đội, kéo ra đón người Ít-ra-ên trong hoang mạc, và tấn công họ tại Gia-hát.
  • Dân Số Ký 21:24 - Người Ít-ra-ên chém Vua Si-hôn, chiếm lấy đất từ Ạt-nôn đến Gia-bốc, cho đến tận biên giới nước Am-môn, vì biên cương của Am-môn rất kiên cố.
  • Dân Số Ký 21:25 - Ít-ra-ên chiếm hết các thành, làng mạc của người A-mô-rít cho dân mình ở, kể cả thành Hết-bôn.
  • Dân Số Ký 21:26 - Hết-bôn là kinh đô của Si-hôn, vua A-mô-rít. Trước kia, Si-hôn đã đánh bại vua Mô-áp, chiếm đoạt hết đất của vua này cho đến sông Ạt-nôn.
  • Dân Số Ký 21:27 - Cho nên, một thi sĩ đã viết: “Ta kéo đến Hết-bôn! Xây thành của Si-hôn!
  • Dân Số Ký 21:28 - Vì có lửa từ Hết-bôn, một ngọn lửa từ thành của Si-hôn. Thiêu đốt thành A-rơ của Mô-áp cháy rụi, là thành ngự trị trên dòng Ạt-nôn.
  • Dân Số Ký 21:29 - Thống khổ cho người Mô-áp! Ngày tàn của ngươi đã tới! Này, Kê-mốt hỡi! Con trai ngươi phải lưu lạc, con gái ngươi bị tù đày, bởi tay Si-hôn, vua người A-mô-rít.
  • Dân Số Ký 21:30 - Lính ngươi bị bắn ngã, Hết-bôn bị hủy phá tàn tạ Đi-bôn, Nô-phách, Mê-đê-ba: Đều bị thiêu hủy cả.”
  • Dân Số Ký 21:31 - Trong khi Ít-ra-ên còn đóng quân trong đất của người A-mô-rít,
  • Dân Số Ký 21:32 - Môi-se sai người đi trinh sát Gia-ê-xe. Rồi Ít-ra-ên chiếm hết các làng mạc miền Gia-ê-xe, trục xuất người A-mô-rít đi.
  • Dân Số Ký 21:33 - Sau đó, Ít-ra-ên quay lại đi lên hướng Ba-san. Vua Ba-san là Óc kéo toàn dân mình ra chận đón Ít-ra-ên tại Ết-rê-i.
  • Dân Số Ký 21:34 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng sợ vua ấy, vì Ta đặt số phận dân này vào tay con. Việc đã xảy ra cho Si-hôn, vua A-mô-rít, người cai trị Hết-bôn cũng sẽ xảy ra cho vua Ba-san.”
  • Dân Số Ký 21:35 - Ít-ra-ên giết Vua Óc, và các con vua, thần dân của vua, không để một ai sống sót, rồi chiếm đóng đất nước Ba-san.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:1 - “Sau đó, chúng ta quay qua bắt đường Ba-san đi lên. Vua Ba-san là Óc đem toàn lực ra nghênh chiến chúng ta tại Ết-rê-i.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:2 - Chúa Hằng Hữu phán cùng tôi: ‘Đừng sợ vua ấy, Ta nạp cả vua, dân, lẫn đất này vào tay các ngươi, các ngươi sẽ xử họ như xử Vua Si-hôn của A-mô-rít, ở Hết-bôn.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:3 - Vậy, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta đã phó Vua Óc và toàn quân của vua vào tay chúng ta, và chúng ta đã đánh bại, không để ai sống sót.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:4 - Chúng ta chiếm trọn sáu mươi thành trong toàn vùng Ạt-gốp, đất Ba-san.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:5 - Đó là những thành kiên cố, có lũy cao, cổng chấn song. Ngoài ra, chúng ta còn chiếm nhiều thôn ấp không có thành lũy bao bọc.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:6 - Chúng ta tiêu diệt Ba-san hoàn toàn, cũng như tiêu diệt Vua Si-hôn của Hết-bôn, hạ thành, giết hết nam phụ lão ấu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:7 - Chỉ còn lại bầy gia súc và các chiến lợi phẩm đoạt được.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:8 - Như vậy, chúng ta chiếm hết đất của hai vua A-mô-rít, bên bờ phía đông Sông Giô-đan, từ Khe Ạt-nôn đến Núi Hẹt-môn.
  • 1 Sử Ký 12:31 - Từ nửa đại tộc Ma-na-se, phía tây Giô-đan có 18.000 chiến sĩ. Họ theo Đa-vít để ủng hộ ông lên ngôi làm vua.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:30 - Nhưng Vua Si-hôn của Hết-bôn từ chối, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta, đã làm cho vua ấy trở nên ương ngạnh, để giao họ cho chúng ta trừng phạt. Đó là việc đã xảy ra.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:31 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: ‘Ta đã nộp Vua Si-hôn và đất của vua vào tay con. Hãy tấn công và chiếm lấy đi đất.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:32 - Vua Si-hôn đem toàn lực ra giao chiến tại Gia-hát.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:33 - Nhưng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, nạp họ cho chúng ta, cha con Si-hôn và toàn lực lượng của vua ấy bị đánh bại.
  • 1 Sử Ký 26:32 - Có 2.700 dũng sĩ trong vòng bà con của Giê-ri-gia. Vua Đa-vít cử họ đến phía tây Sông Giô-đan và cai trị các đại tộc Ru-bên, Gát và nửa đại tộc Ma-na-se. Họ chịu trách nhiệm coi sóc việc của Đức Chúa Trời và phục vụ vua.
  • 1 Sử Ký 5:18 - Đại tộc Ru-bên, Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se có 44.760 lính tinh nhuệ. Họ là những người có khả năng chiến đấu, tinh thần dũng cảm, được trang bị cung, gươm, và khiên đầy đủ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:12 - “Lúc ấy, tôi chia một phần đất vừa chiếm được cho hai đại tộc Ru-bên và Gát, từ A-rô-e bên Khe Ạt-nôn, và phân nửa núi Ga-la-át với các thành thị trong ấy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:13 - Phần còn lại gồm phân nửa kia của núi Ga-la-át, và toàn lãnh thổ Ba-san của Óc, tức là vùng Ạt-gốp, tôi đem chia cho phân nửa đại tộc Ma-na-se. (Toàn vùng Ba-san trước kia còn được gọi là đất của người Rê-pha-im.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:14 - Giai-rơ thuộc đại tộc Ma-na-se chiếm toàn vùng Ạt-gốp tức Ba-san; vùng này chạy dài đến biên giới đất Ghê-sua và Ma-ca-thít. Ông đặt tên vùng này là Thôn Giai-rơ, tên này vẫn còn cho đến ngày nay.)
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:15 - Tôi cũng chia đất Ga-la-át cho Ma-ki.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:16 - Hai đại tộc Ru-bên và Gát nhận phần đất Ga-la-át; ranh giới hai bên là Khe Ạt-nôn và Sông Gia-bốc, sông này cũng là biên giới đất Am-môn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:17 - Họ cũng nhận đất A-ra-ba với Sông Giô-đan làm giới hạn, từ Ki-nê-rết cho tới Biển A-ra-ba tức Biển Chết, dưới triền phía đông của núi Phích-ga.
  • Giô-suê 22:4 - Ngày nay, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho các đại tộc kia nghỉ ngơi như Ngài đã hứa; nên bây giờ anh em được về cùng gia đình, đất đai mình ở bên kia Sông Giô-đan, nơi Môi-se, đầy tớ Chúa cấp cho anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:8 - chiếm lấy đất của họ cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se thừa hưởng.
  • Giô-suê 12:6 - Môi-se, đầy tớ của Chúa, và người Ít-ra-ên đã tiêu diệt toàn dân của Vua Si-hôn và Vua Óc. Môi-se lấy phần đất này chia cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se.
圣经
资源
计划
奉献