Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
30:2 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nếu ai hứa nguyện với Chúa Hằng Hữu một điều gì, hoặc thề sẽ tuân giữ một lời nguyền, thì người ấy phải làm theo lời mình đã thề hoặc hứa.
  • 新标点和合本 - 人若向耶和华许愿或起誓,要约束自己,就不可食言,必要按口中所出的一切话行。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 人若向耶和华许愿或起誓,要约束自己,就不可食言,必须照口中所出的一切话去做。
  • 和合本2010(神版-简体) - 人若向耶和华许愿或起誓,要约束自己,就不可食言,必须照口中所出的一切话去做。
  • 当代译本 - “人若在什么事上向耶和华许愿或起誓,就不可食言,必须履行诺言。
  • 圣经新译本 - 如果人向耶和华许愿,或是起誓要约束自己,就不可食言,总要照着自己口里所出的一切话行。
  • 中文标准译本 - 一个男人如果向耶和华许了愿,或者起了誓,以誓约来约束自己,他就不可食言,必须照着他口中说出的一切去做。
  • 现代标点和合本 - 人若向耶和华许愿或起誓,要约束自己,就不可食言,必要按口中所出的一切话行。
  • 和合本(拼音版) - 人若向耶和华许愿或起誓,要约束自己,就不可食言,必要按口中所出的一切话行。
  • New International Version - When a man makes a vow to the Lord or takes an oath to obligate himself by a pledge, he must not break his word but must do everything he said.
  • New International Reader's Version - Suppose a man makes a special promise to the Lord. Or suppose he gives his word to do something. Then he must keep his promise. He must do everything he said he would do.
  • English Standard Version - If a man vows a vow to the Lord, or swears an oath to bind himself by a pledge, he shall not break his word. He shall do according to all that proceeds out of his mouth.
  • New Living Translation - A man who makes a vow to the Lord or makes a pledge under oath must never break it. He must do exactly what he said he would do.
  • Christian Standard Bible - When a man makes a vow to the Lord or swears an oath to put himself under an obligation, he must not break his word; he must do whatever he has promised.
  • New American Standard Bible - If a man makes a vow to the Lord, or takes an oath to put himself under a binding obligation, he shall not break his word; he shall act in accordance with everything that comes out of his mouth.
  • New King James Version - If a man makes a vow to the Lord, or swears an oath to bind himself by some agreement, he shall not break his word; he shall do according to all that proceeds out of his mouth.
  • Amplified Bible - If a man makes a vow to the Lord or swears an oath to bind himself with a pledge [of abstinence], he shall not break (violate, profane) his word; he shall do according to all that proceeds out of his mouth.
  • American Standard Version - When a man voweth a vow unto Jehovah, or sweareth an oath to bind his soul with a bond, he shall not break his word; he shall do according to all that proceedeth out of his mouth.
  • King James Version - If a man vow a vow unto the Lord, or swear an oath to bind his soul with a bond; he shall not break his word, he shall do according to all that proceedeth out of his mouth.
  • New English Translation - If a man makes a vow to the Lord or takes an oath of binding obligation on himself, he must not break his word, but must do whatever he has promised.
  • World English Bible - When a man vows a vow to Yahweh, or swears an oath to bind his soul with a bond, he shall not break his word. He shall do according to all that proceeds out of his mouth.
  • 新標點和合本 - 人若向耶和華許願或起誓,要約束自己,就不可食言,必要按口中所出的一切話行。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 人若向耶和華許願或起誓,要約束自己,就不可食言,必須照口中所出的一切話去做。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 人若向耶和華許願或起誓,要約束自己,就不可食言,必須照口中所出的一切話去做。
  • 當代譯本 - 「人若在什麼事上向耶和華許願或起誓,就不可食言,必須履行諾言。
  • 聖經新譯本 - 如果人向耶和華許願,或是起誓要約束自己,就不可食言,總要照著自己口裡所出的一切話行。
  • 呂振中譯本 - 人若向永恆主許了願、或是起了誓、用約束的話約束自己,就不可褻瀆自己的話,總要按自己口中所出的一切話而行。
  • 中文標準譯本 - 一個男人如果向耶和華許了願,或者起了誓,以誓約來約束自己,他就不可食言,必須照著他口中說出的一切去做。
  • 現代標點和合本 - 人若向耶和華許願或起誓,要約束自己,就不可食言,必要按口中所出的一切話行。
  • 文理和合譯本 - 如人指耶和華許願、或發誓以制其心、則勿食言、必循其口所出、
  • 文理委辦譯本 - 如人指耶和華而許願、或發誓以自戒、則言出惟行、信不可失。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如人在主前許願、或發誓自戒、則毋食言、必當循口之所出而行、
  • Nueva Versión Internacional - cuando un hombre haga un voto al Señor, o bajo juramento haga un compromiso, no deberá faltar a su palabra, sino que cumplirá con todo lo prometido.
  • 현대인의 성경 - 어떤 사람이 여호와께 무엇을 하겠다고 서약하거나 어떤 일을 하지 않겠다고 맹세하면 그는 자기가 한 말을 어기지 말고 반드시 지켜야 합니다.
  • Новый Русский Перевод - Моисей сказал главам родов Израиля: – Так повелел Господь:
  • Восточный перевод - Муса сказал главам родов Исраила: – Так повелел Вечный:
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Муса сказал главам родов Исраила: – Так повелел Вечный:
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мусо сказал главам родов Исроила: – Так повелел Вечный:
  • La Bible du Semeur 2015 - Il parla aux chefs des tribus d’Israël en disant : Voici ce que l’Eternel a ordonné :
  • Nova Versão Internacional - Quando um homem fizer um voto ao Senhor ou um juramento que o obrigar a algum compromisso, não poderá quebrar a sua palavra, mas terá que cumprir tudo o que disse.
  • Hoffnung für alle - Danach gab Mose den Oberhäuptern der Stämme Israels erneut eine Weisung vom Herrn weiter:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ใดถวายปฏิญาณต่อองค์พระผู้เป็นเจ้าหรือลั่นวาจาสาบานว่าจะทำสิ่งใด ก็อย่าผิดคำปฏิญาณให้เขาทำตามที่ลั่นวาจาไว้ทุกประการ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถ้า​ชาย​ใด​ให้​คำ​สัญญา​ต่อ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า หรือ​สาบาน​เป็น​การ​ผูก​มัด​ตน​เอง​ด้วย​คำ​สัญญา เขา​จะ​ต้อง​ไม่​เสีย​สัจจะ​ที่​ให้​ไว้ และ​จะ​ต้อง​กระทำ​ทุก​สิ่ง​ตาม​คำ​ที่​เอ่ย​จาก​ปาก
交叉引用
  • Dân Số Ký 21:2 - Lúc ấy, người Ít-ra-ên thề nguyện với Chúa Hằng Hữu rằng: “Nếu Ngài cho chúng tôi chiến thắng dân này, chúng tôi xin tiêu diệt tất cả thành của họ.”
  • Sáng Thế Ký 28:20 - Gia-cốp khấn nguyện: “Nếu Đức Chúa Trời ở với con, gìn giữ con trên đường con đang đi, cho con đủ ăn đủ mặc,
  • Sáng Thế Ký 28:21 - và đưa con trở về nhà cha con bình an vô sự, con sẽ chọn Chúa Hằng Hữu làm Đức Chúa Trời của con.
  • Sáng Thế Ký 28:22 - Còn tảng đá kỷ niệm này sẽ trở thành nơi thờ phượng Đức Chúa Trời, và con sẽ dâng lại cho Đức Chúa Trời một phần mười mọi vật Chúa ban cho.”
  • Thẩm Phán 11:35 - Khi thấy con, ông xé áo mình đang mặc, than thở: “Ôi, con gái ta ơi! Con làm cho cha đau xót vô cùng! Con đặt cha trong tình trạng khó xử quá! Vì cha đã có lời thề nguyện với Chúa Hằng Hữu, cha không thể đổi lại được.”
  • Thẩm Phán 11:36 - Cô nói: “Thưa cha, nếu cha đã thề nguyện với Chúa Hằng Hữu, xin cha làm theo lời hứa nguyện, vì Chúa Hằng Hữu đã cho cha chiến thắng quân Am-môn.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:9 - Như Thánh Kinh chép: “Người phân phát của cải cứu giúp người nghèo. Ân đức người tồn tại mãi mãi.”
  • 2 Cô-rinh-tô 9:10 - Đức Chúa Trời cung cấp hạt giống cho người gieo để thu hoạch lương thực, chính Ngài sẽ cung cấp hạt giống cho anh chị em, khiến nó sinh sản thêm nhiều, nhờ đó anh chị em có thể gia tăng việc từ thiện.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:11 - Như thế anh chị em được giàu có dư dật là để cứu trợ rộng rãi, và khi chúng tôi trao lại tặng phẩm ấy, người nhận sẽ dâng lời tạ ơn Chúa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:21 - Khi hứa nguyện điều gì với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, phải làm theo điều mình đã hứa nguyện, phải dâng vật mình đã hứa. Vì Chúa đòi hỏi anh em thực hiện lời hứa nguyện mình. Nếu không, anh em mang tội.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:22 - Nhưng nếu anh em dè dặt, không hứa nguyện, như thế không phải là tội.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:23 - Khi hứa nguyện rồi, phải thận trọng làm theo lời mình, vì anh em đã tự ý hứa nguyện với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em.
  • Xuất Ai Cập 20:7 - Không được lạm dụng tên của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi. Ai phạm tội này, Chúa Hằng Hữu sẽ trừng phạt.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:23 - Xin Đức Chúa Trời làm chứng cho tôi, sở dĩ tôi chưa đến Cô-rinh-tô thăm anh chị em vì muốn anh chị em khỏi bị khiển trách nặng nề.
  • Ma-thi-ơ 23:18 - Các ông còn dạy lời thề ‘trước bàn thờ’ không quan trọng, nhưng ai thề trước ‘lễ vật trên bàn thờ’ mới phải giữ lời thề.
  • Thi Thiên 76:11 - Hãy hứa nguyện và giữ lời với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi. Hỡi các dân tộc, hãy mang lễ vật dâng lên Đấng đáng kính sợ.
  • Thi Thiên 119:106 - Con đã thề nguyền và xác nhận rằng: Con sẽ tuân theo luật lệ công chính của Ngài.
  • Lê-vi Ký 27:2 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Nếu một người có lời thề nguyện đặc biệt, hiến mình lên Chúa Hằng Hữu, thì người ấy sẽ trả số tiền quy định sau đây:
  • Lê-vi Ký 27:3 - Đàn ông từ hai mươi đến sáu mươi tuổi, 570 gam bạc, theo cân nơi thánh;
  • Lê-vi Ký 27:4 - phụ nữ, 342 gam bạc.
  • Lê-vi Ký 27:5 - Thanh thiếu niên từ năm đến hai mươi tuổi, 228 gam bạc; thiếu nữ trong hạn tuổi này, 114 gam bạc.
  • Lê-vi Ký 27:6 - Các em trai từ một tháng cho đến năm tuổi, 57 gam bạc; các em gái trong hạn tuổi này, 34 gam bạc;
  • Lê-vi Ký 27:7 - bậc lão thành nam giới trên sáu mươi tuổi, 171 gam bạc; bậc lão thành nữ giới trên sáu mươi, 114 gam bạc.
  • Lê-vi Ký 27:8 - Nếu có người nghèo quá, không theo nổi số quy định trên, thì người ấy sẽ được đưa đến gặp thầy tế lễ, và thầy tế lễ sẽ ấn định số tiền phải trả tùy theo khả năng của người này.
  • Lê-vi Ký 27:9 - Nếu một người thề nguyện hiến dâng một con vật nào lên Chúa Hằng Hữu, thì sinh lễ ấy sẽ là thánh.
  • Lê-vi Ký 27:10 - Người ấy không cần thay thế, cũng không được trao đổi con vật hứa dâng, dù đổi con tốt ra con xấu hay con xấu ra con tốt cũng vậy. Nếu đổi được như thế, cả hai con đều thuộc về Chúa.
  • Lê-vi Ký 27:11 - Trường hợp một người hứa dâng một con vật thuộc loại không sạch (không được phép dâng lên Chúa Hằng Hữu), người ấy sẽ đem con vật đến cho thầy tế lễ định giá,
  • Lê-vi Ký 27:12 - và sẽ trả theo giá thầy tế lễ đã định.
  • Lê-vi Ký 27:13 - Trường hợp một người muốn chuộc lại con vật đã hứa dâng, người ấy phải trả thêm một phần năm giá trị con vật.
  • Lê-vi Ký 27:14 - Nếu một người muốn dâng ngôi nhà của mình lên Chúa Hằng Hữu, thầy tế lễ sẽ tùy theo nhà xấu tốt mà định giá. Giá ấy được giữ cố định.
  • Lê-vi Ký 27:15 - Về sau, nếu người dâng muốn chuộc nhà lại, phải trả thêm một phần năm giá đã định.
  • Lê-vi Ký 27:16 - Nếu một người muốn dâng một phần đất của mình lên Chúa Hằng Hữu, sự định giá đất sẽ tùy theo lượng hạt giống người ta có thể gieo trên đất ấy. Một miếng đất gieo hết mười giạ hạt giống lúa mạch, được định giá 570 gam bạc.
  • Lê-vi Ký 27:17 - Nếu đất được dâng từ Năm Hân Hỉ, giá trị đất sẽ bằng giá quy định.
  • Lê-vi Ký 27:18 - Nhưng nếu dâng sau Năm Hân Hỉ, thầy tế lễ sẽ tính giá tùy theo số năm còn lại cho đến Năm Hân Hỉ; vậy giá trị đất này sẽ nhỏ hơn giá quy định.
  • Lê-vi Ký 27:19 - Nếu một người muốn chuộc lại đất vừa dâng, người ấy phải trả thêm một phần năm giá trị của đất.
  • Lê-vi Ký 27:20 - Trường hợp người dâng không muốn chuộc đất hoặc đã bán đất cho người khác, đất sẽ không trở về với người ấy nữa.
  • Lê-vi Ký 27:21 - Đến Năm Hân Hỉ, khi đất được hoàn lại nguyên chủ, phần đất này sẽ thuộc về Chúa Hằng Hữu, vì đã hiến dâng cho Ngài làm đất thánh, và sẽ được chia cho các thầy tế lễ.
  • Lê-vi Ký 27:22 - Nếu một người muốn dâng lên Chúa Hằng Hữu một miếng đất người ấy đã mua chứ không phải đất thừa hưởng của gia đình,
  • Lê-vi Ký 27:23 - thầy tế lễ sẽ tính giá đất ấy cho đến Năm Hân Hỉ, và nội ngày ấy, người dâng phải đem số tiền bằng giá đất vừa chiết tính đến dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 27:24 - Đến Năm hân Hỉ, đất này sẽ thuộc về nguyên chủ tức là người bán.
  • Lê-vi Ký 27:25 - (Việc định giá phải theo tiêu chuẩn tiền tệ và cân nơi thánh.)
  • Lê-vi Ký 27:26 - Không ai được hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu các con đầu lòng của súc vật mình, dù là bò hay chiên, vì các con đầu lòng vốn thuộc về Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 27:27 - Nhưng nếu con vật đem dâng thuộc loại không sạch (không được phép dâng lên Chúa Hằng Hữu), thầy tế lễ sẽ định giá con vật, và người dâng phải trả thêm một phần năm giá trị con vật ấy. Nếu người dâng không chuộc theo lối trả tiền này, thì phải đem bán con vật theo giá đã định.
  • Lê-vi Ký 27:28 - Ngoài ra, những vật khác đã được hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu rồi, dù là người, thú vật, hay đất đai của gia đình, thì không được đem bán hay cho chuộc, vì các lễ vật ấy đã trở nên rất thánh đối với Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 27:29 - Không ai được hiến dâng, hoặc chuộc lại một người can tội tử hình.
  • Lê-vi Ký 27:30 - Tất cả một phần mười thổ sản, dù là ngũ cốc hay hoa quả, đều thuộc về Chúa Hằng Hữu, và là vật thánh.
  • Lê-vi Ký 27:31 - Nếu ai muốn chuộc phần ngũ cốc hay hoa quả này, phải trả thêm một phần năm giá trị của nó.
  • Lê-vi Ký 27:32 - Đối với thú vật, dù là bò hay chiên, cứ dùng gậy mà đếm, mỗi con thứ mười đều thuộc về Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 27:33 - Không ai được xét xem các con thứ mười xấu hay tốt, cũng không được đổi các con ấy. Nếu đổi, cả con đổi lẫn con bị đổi đều xem như thánh và thuộc về Chúa Hằng Hữu. Cũng không ai được chuộc các thú vật này.”
  • Lê-vi Ký 27:34 - Trên đây là các mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu ban bố cho Môi-se tại Núi Si-nai để truyền lại cho người Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 30:10 - Giả sử một người phụ nữ phát thề khi đang sống trong nhà chồng.
  • Thẩm Phán 11:11 - Vậy Giép-thê cùng đi với các trưởng lão Ga-la-át, và dân chúng đưa ông lên cai trị họ và làm tướng chỉ huy quân đội. Tại Mích-pa, Giép-thê lặp lại những lời ông giao kết với các trưởng lão Ga-la-át trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:14 - Họ đến báo với các thầy trưởng tế và các trưởng lão: “Chúng tôi đã tuyên thệ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
  • Ma-thi-ơ 23:16 - Khốn cho các ông, hạng lãnh đạo mù quáng! Các ông dạy người ta: ‘Lời thề trước Đền Thờ của Đức Chúa Trời không quan trọng, nhưng ai chỉ vàng của Đền Thờ mà thề mới buộc phải giữ lời thề ấy.’
  • Thi Thiên 56:12 - Lạy Đức Chúa Trời, con không quên những lời hứa nguyện, và dâng lên Ngài tế lễ tạ ơn.
  • Thẩm Phán 11:30 - Giép-thê khấn nguyện với Chúa Hằng Hữu: “Nếu Chúa cho tôi chiến thắng quân Am-môn,
  • Thẩm Phán 11:31 - thì lúc trở về, tôi sẽ dâng tế lễ thiêu lên Chúa bất kỳ người hay vật nào từ trong nhà ra đón tôi trước tiên.”
  • Thi Thiên 15:3 - Người không hại bạn, không vu oan, không đối xử sai trái với hàng xóm, láng giềng, không nói lời phỉ báng.
  • Thẩm Phán 11:39 - Sau hai tháng, cô trở về gặp cha. Ông thực hiện lời đã thề nguyện. Như thế, cô sống trọn đời trinh nữ. Từ đó trong Ít-ra-ên có tục lệ,
  • Ma-thi-ơ 14:7 - Vua thề sẽ cho cô gái bất cứ điều gì cô xin.
  • Ma-thi-ơ 14:8 - Vì mẹ xúi giục, cô gái xin lấy đầu Giăng Báp-tít để trên mâm.
  • Ma-thi-ơ 14:9 - Hê-rốt tỏ vẻ buồn phiền, nhưng đã lỡ thề, vua không thể rút lời trước mặt quan khách, đành ra lệnh làm theo ý cô gái.
  • Ma-thi-ơ 5:33 - “Các con có nghe người xưa dạy: ‘Không được bội lời thề, nhưng phải làm trọn mọi điều thề nguyện với Chúa Hằng Hữu.’
  • Ma-thi-ơ 5:34 - Nhưng Ta phán cùng các con: Đừng bao giờ thề thốt! Đừng chỉ trời mà thề, vì là ngai Đức Chúa Trời,
  • Thi Thiên 116:18 - Con sẽ trung tín giữ điều hứa nguyện với Chúa Hằng Hữu, trước mặt dân của Ngài—
  • Châm Ngôn 20:25 - Khấn nguyện với Đức Chúa Trời mà không suy xét là cạm bẫy cho chính mình.
  • Thi Thiên 66:13 - Con sẽ đem tế lễ thiêu lên Đền Thờ Chúa, con sẽ làm trọn các con lời hứa nguyện—
  • Thi Thiên 66:14 - phải, là những điều con hứa nguyện trong những giờ con gặp gian truân.
  • Lê-vi Ký 5:4 - Nếu ai thề thốt—dù để làm một việc tốt hay xấu—mà không suy nghĩ trước, khi biết được lời thề của mình là dại dột, thì người ấy sẽ mắc tội.
  • Dân Số Ký 30:3 - Nếu một người phụ nữ còn sống trong nhà cha mình, có hứa với Chúa Hằng Hữu hoặc có thề làm một điều gì,
  • Dân Số Ký 30:4 - và khi người cha biết được lời thề của con mình nhưng không nói gì cả, thì lời thề vẫn có hiệu lực.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:21 - Nhưng xin ngài đừng nghe họ, vì có trên bốn mươi người đang rình rập chờ phục kích Phao-lô. Họ đã thề nguyện tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô. Bây giờ họ đã sẵn sàng, chỉ còn chờ ngài chấp thuận.”
  • Thi Thiên 55:20 - Bạn thân con phản bội bạn bè; họ bội ước điều mình đã hứa.
  • Na-hum 1:15 - Kìa! Sứ giả đến từ núi đồi báo tin mừng! Sứ giả công bố sự bình an. Hỡi Giu-đa, hãy cử hành các thánh lễ, và hoàn thành lời hứa nguyện, vì kẻ thù gian ác sẽ không còn đến xâm lăng ngươi nữa. Nó đã bị tiêu diệt hoàn toàn!
  • Truyền Đạo 5:4 - Khi con hứa nguyện với Đức Chúa Trời, phải thực hiện ngay, vì Đức Chúa Trời không hài lòng những người dại dột. Hãy làm trọn điều đã hứa với Ngài.
  • Truyền Đạo 5:5 - Thà không nói gì còn hơn là hứa rồi không làm.
  • Thi Thiên 22:25 - Tôi sẽ ca tụng Chúa giữa kỳ đại hội. Và làm trọn lời thề trước tín dân.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:12 - Đến sáng, một số người Do Thái thề sẽ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
  • Thi Thiên 50:14 - Hãy dâng lời tạ ơn làm tế lễ lên Đức Chúa Trời, trả điều khấn nguyện cho Đấng Chí Cao.
  • Gióp 22:27 - Khi ấy, anh cầu xin Chúa mới nhậm lời, và anh sẽ hoàn thành điều anh hứa nguyện.
  • Thi Thiên 116:14 - Tôi sẽ trung tín giữ điều hứa nguyện với Chúa Hằng Hữu, trước mặt toàn dân của Ngài.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nếu ai hứa nguyện với Chúa Hằng Hữu một điều gì, hoặc thề sẽ tuân giữ một lời nguyền, thì người ấy phải làm theo lời mình đã thề hoặc hứa.
  • 新标点和合本 - 人若向耶和华许愿或起誓,要约束自己,就不可食言,必要按口中所出的一切话行。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 人若向耶和华许愿或起誓,要约束自己,就不可食言,必须照口中所出的一切话去做。
  • 和合本2010(神版-简体) - 人若向耶和华许愿或起誓,要约束自己,就不可食言,必须照口中所出的一切话去做。
  • 当代译本 - “人若在什么事上向耶和华许愿或起誓,就不可食言,必须履行诺言。
  • 圣经新译本 - 如果人向耶和华许愿,或是起誓要约束自己,就不可食言,总要照着自己口里所出的一切话行。
  • 中文标准译本 - 一个男人如果向耶和华许了愿,或者起了誓,以誓约来约束自己,他就不可食言,必须照着他口中说出的一切去做。
  • 现代标点和合本 - 人若向耶和华许愿或起誓,要约束自己,就不可食言,必要按口中所出的一切话行。
  • 和合本(拼音版) - 人若向耶和华许愿或起誓,要约束自己,就不可食言,必要按口中所出的一切话行。
  • New International Version - When a man makes a vow to the Lord or takes an oath to obligate himself by a pledge, he must not break his word but must do everything he said.
  • New International Reader's Version - Suppose a man makes a special promise to the Lord. Or suppose he gives his word to do something. Then he must keep his promise. He must do everything he said he would do.
  • English Standard Version - If a man vows a vow to the Lord, or swears an oath to bind himself by a pledge, he shall not break his word. He shall do according to all that proceeds out of his mouth.
  • New Living Translation - A man who makes a vow to the Lord or makes a pledge under oath must never break it. He must do exactly what he said he would do.
  • Christian Standard Bible - When a man makes a vow to the Lord or swears an oath to put himself under an obligation, he must not break his word; he must do whatever he has promised.
  • New American Standard Bible - If a man makes a vow to the Lord, or takes an oath to put himself under a binding obligation, he shall not break his word; he shall act in accordance with everything that comes out of his mouth.
  • New King James Version - If a man makes a vow to the Lord, or swears an oath to bind himself by some agreement, he shall not break his word; he shall do according to all that proceeds out of his mouth.
  • Amplified Bible - If a man makes a vow to the Lord or swears an oath to bind himself with a pledge [of abstinence], he shall not break (violate, profane) his word; he shall do according to all that proceeds out of his mouth.
  • American Standard Version - When a man voweth a vow unto Jehovah, or sweareth an oath to bind his soul with a bond, he shall not break his word; he shall do according to all that proceedeth out of his mouth.
  • King James Version - If a man vow a vow unto the Lord, or swear an oath to bind his soul with a bond; he shall not break his word, he shall do according to all that proceedeth out of his mouth.
  • New English Translation - If a man makes a vow to the Lord or takes an oath of binding obligation on himself, he must not break his word, but must do whatever he has promised.
  • World English Bible - When a man vows a vow to Yahweh, or swears an oath to bind his soul with a bond, he shall not break his word. He shall do according to all that proceeds out of his mouth.
  • 新標點和合本 - 人若向耶和華許願或起誓,要約束自己,就不可食言,必要按口中所出的一切話行。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 人若向耶和華許願或起誓,要約束自己,就不可食言,必須照口中所出的一切話去做。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 人若向耶和華許願或起誓,要約束自己,就不可食言,必須照口中所出的一切話去做。
  • 當代譯本 - 「人若在什麼事上向耶和華許願或起誓,就不可食言,必須履行諾言。
  • 聖經新譯本 - 如果人向耶和華許願,或是起誓要約束自己,就不可食言,總要照著自己口裡所出的一切話行。
  • 呂振中譯本 - 人若向永恆主許了願、或是起了誓、用約束的話約束自己,就不可褻瀆自己的話,總要按自己口中所出的一切話而行。
  • 中文標準譯本 - 一個男人如果向耶和華許了願,或者起了誓,以誓約來約束自己,他就不可食言,必須照著他口中說出的一切去做。
  • 現代標點和合本 - 人若向耶和華許願或起誓,要約束自己,就不可食言,必要按口中所出的一切話行。
  • 文理和合譯本 - 如人指耶和華許願、或發誓以制其心、則勿食言、必循其口所出、
  • 文理委辦譯本 - 如人指耶和華而許願、或發誓以自戒、則言出惟行、信不可失。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如人在主前許願、或發誓自戒、則毋食言、必當循口之所出而行、
  • Nueva Versión Internacional - cuando un hombre haga un voto al Señor, o bajo juramento haga un compromiso, no deberá faltar a su palabra, sino que cumplirá con todo lo prometido.
  • 현대인의 성경 - 어떤 사람이 여호와께 무엇을 하겠다고 서약하거나 어떤 일을 하지 않겠다고 맹세하면 그는 자기가 한 말을 어기지 말고 반드시 지켜야 합니다.
  • Новый Русский Перевод - Моисей сказал главам родов Израиля: – Так повелел Господь:
  • Восточный перевод - Муса сказал главам родов Исраила: – Так повелел Вечный:
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Муса сказал главам родов Исраила: – Так повелел Вечный:
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мусо сказал главам родов Исроила: – Так повелел Вечный:
  • La Bible du Semeur 2015 - Il parla aux chefs des tribus d’Israël en disant : Voici ce que l’Eternel a ordonné :
  • Nova Versão Internacional - Quando um homem fizer um voto ao Senhor ou um juramento que o obrigar a algum compromisso, não poderá quebrar a sua palavra, mas terá que cumprir tudo o que disse.
  • Hoffnung für alle - Danach gab Mose den Oberhäuptern der Stämme Israels erneut eine Weisung vom Herrn weiter:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ใดถวายปฏิญาณต่อองค์พระผู้เป็นเจ้าหรือลั่นวาจาสาบานว่าจะทำสิ่งใด ก็อย่าผิดคำปฏิญาณให้เขาทำตามที่ลั่นวาจาไว้ทุกประการ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถ้า​ชาย​ใด​ให้​คำ​สัญญา​ต่อ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า หรือ​สาบาน​เป็น​การ​ผูก​มัด​ตน​เอง​ด้วย​คำ​สัญญา เขา​จะ​ต้อง​ไม่​เสีย​สัจจะ​ที่​ให้​ไว้ และ​จะ​ต้อง​กระทำ​ทุก​สิ่ง​ตาม​คำ​ที่​เอ่ย​จาก​ปาก
  • Dân Số Ký 21:2 - Lúc ấy, người Ít-ra-ên thề nguyện với Chúa Hằng Hữu rằng: “Nếu Ngài cho chúng tôi chiến thắng dân này, chúng tôi xin tiêu diệt tất cả thành của họ.”
  • Sáng Thế Ký 28:20 - Gia-cốp khấn nguyện: “Nếu Đức Chúa Trời ở với con, gìn giữ con trên đường con đang đi, cho con đủ ăn đủ mặc,
  • Sáng Thế Ký 28:21 - và đưa con trở về nhà cha con bình an vô sự, con sẽ chọn Chúa Hằng Hữu làm Đức Chúa Trời của con.
  • Sáng Thế Ký 28:22 - Còn tảng đá kỷ niệm này sẽ trở thành nơi thờ phượng Đức Chúa Trời, và con sẽ dâng lại cho Đức Chúa Trời một phần mười mọi vật Chúa ban cho.”
  • Thẩm Phán 11:35 - Khi thấy con, ông xé áo mình đang mặc, than thở: “Ôi, con gái ta ơi! Con làm cho cha đau xót vô cùng! Con đặt cha trong tình trạng khó xử quá! Vì cha đã có lời thề nguyện với Chúa Hằng Hữu, cha không thể đổi lại được.”
  • Thẩm Phán 11:36 - Cô nói: “Thưa cha, nếu cha đã thề nguyện với Chúa Hằng Hữu, xin cha làm theo lời hứa nguyện, vì Chúa Hằng Hữu đã cho cha chiến thắng quân Am-môn.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:9 - Như Thánh Kinh chép: “Người phân phát của cải cứu giúp người nghèo. Ân đức người tồn tại mãi mãi.”
  • 2 Cô-rinh-tô 9:10 - Đức Chúa Trời cung cấp hạt giống cho người gieo để thu hoạch lương thực, chính Ngài sẽ cung cấp hạt giống cho anh chị em, khiến nó sinh sản thêm nhiều, nhờ đó anh chị em có thể gia tăng việc từ thiện.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:11 - Như thế anh chị em được giàu có dư dật là để cứu trợ rộng rãi, và khi chúng tôi trao lại tặng phẩm ấy, người nhận sẽ dâng lời tạ ơn Chúa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:21 - Khi hứa nguyện điều gì với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, phải làm theo điều mình đã hứa nguyện, phải dâng vật mình đã hứa. Vì Chúa đòi hỏi anh em thực hiện lời hứa nguyện mình. Nếu không, anh em mang tội.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:22 - Nhưng nếu anh em dè dặt, không hứa nguyện, như thế không phải là tội.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 23:23 - Khi hứa nguyện rồi, phải thận trọng làm theo lời mình, vì anh em đã tự ý hứa nguyện với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em.
  • Xuất Ai Cập 20:7 - Không được lạm dụng tên của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi. Ai phạm tội này, Chúa Hằng Hữu sẽ trừng phạt.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:23 - Xin Đức Chúa Trời làm chứng cho tôi, sở dĩ tôi chưa đến Cô-rinh-tô thăm anh chị em vì muốn anh chị em khỏi bị khiển trách nặng nề.
  • Ma-thi-ơ 23:18 - Các ông còn dạy lời thề ‘trước bàn thờ’ không quan trọng, nhưng ai thề trước ‘lễ vật trên bàn thờ’ mới phải giữ lời thề.
  • Thi Thiên 76:11 - Hãy hứa nguyện và giữ lời với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi. Hỡi các dân tộc, hãy mang lễ vật dâng lên Đấng đáng kính sợ.
  • Thi Thiên 119:106 - Con đã thề nguyền và xác nhận rằng: Con sẽ tuân theo luật lệ công chính của Ngài.
  • Lê-vi Ký 27:2 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Nếu một người có lời thề nguyện đặc biệt, hiến mình lên Chúa Hằng Hữu, thì người ấy sẽ trả số tiền quy định sau đây:
  • Lê-vi Ký 27:3 - Đàn ông từ hai mươi đến sáu mươi tuổi, 570 gam bạc, theo cân nơi thánh;
  • Lê-vi Ký 27:4 - phụ nữ, 342 gam bạc.
  • Lê-vi Ký 27:5 - Thanh thiếu niên từ năm đến hai mươi tuổi, 228 gam bạc; thiếu nữ trong hạn tuổi này, 114 gam bạc.
  • Lê-vi Ký 27:6 - Các em trai từ một tháng cho đến năm tuổi, 57 gam bạc; các em gái trong hạn tuổi này, 34 gam bạc;
  • Lê-vi Ký 27:7 - bậc lão thành nam giới trên sáu mươi tuổi, 171 gam bạc; bậc lão thành nữ giới trên sáu mươi, 114 gam bạc.
  • Lê-vi Ký 27:8 - Nếu có người nghèo quá, không theo nổi số quy định trên, thì người ấy sẽ được đưa đến gặp thầy tế lễ, và thầy tế lễ sẽ ấn định số tiền phải trả tùy theo khả năng của người này.
  • Lê-vi Ký 27:9 - Nếu một người thề nguyện hiến dâng một con vật nào lên Chúa Hằng Hữu, thì sinh lễ ấy sẽ là thánh.
  • Lê-vi Ký 27:10 - Người ấy không cần thay thế, cũng không được trao đổi con vật hứa dâng, dù đổi con tốt ra con xấu hay con xấu ra con tốt cũng vậy. Nếu đổi được như thế, cả hai con đều thuộc về Chúa.
  • Lê-vi Ký 27:11 - Trường hợp một người hứa dâng một con vật thuộc loại không sạch (không được phép dâng lên Chúa Hằng Hữu), người ấy sẽ đem con vật đến cho thầy tế lễ định giá,
  • Lê-vi Ký 27:12 - và sẽ trả theo giá thầy tế lễ đã định.
  • Lê-vi Ký 27:13 - Trường hợp một người muốn chuộc lại con vật đã hứa dâng, người ấy phải trả thêm một phần năm giá trị con vật.
  • Lê-vi Ký 27:14 - Nếu một người muốn dâng ngôi nhà của mình lên Chúa Hằng Hữu, thầy tế lễ sẽ tùy theo nhà xấu tốt mà định giá. Giá ấy được giữ cố định.
  • Lê-vi Ký 27:15 - Về sau, nếu người dâng muốn chuộc nhà lại, phải trả thêm một phần năm giá đã định.
  • Lê-vi Ký 27:16 - Nếu một người muốn dâng một phần đất của mình lên Chúa Hằng Hữu, sự định giá đất sẽ tùy theo lượng hạt giống người ta có thể gieo trên đất ấy. Một miếng đất gieo hết mười giạ hạt giống lúa mạch, được định giá 570 gam bạc.
  • Lê-vi Ký 27:17 - Nếu đất được dâng từ Năm Hân Hỉ, giá trị đất sẽ bằng giá quy định.
  • Lê-vi Ký 27:18 - Nhưng nếu dâng sau Năm Hân Hỉ, thầy tế lễ sẽ tính giá tùy theo số năm còn lại cho đến Năm Hân Hỉ; vậy giá trị đất này sẽ nhỏ hơn giá quy định.
  • Lê-vi Ký 27:19 - Nếu một người muốn chuộc lại đất vừa dâng, người ấy phải trả thêm một phần năm giá trị của đất.
  • Lê-vi Ký 27:20 - Trường hợp người dâng không muốn chuộc đất hoặc đã bán đất cho người khác, đất sẽ không trở về với người ấy nữa.
  • Lê-vi Ký 27:21 - Đến Năm Hân Hỉ, khi đất được hoàn lại nguyên chủ, phần đất này sẽ thuộc về Chúa Hằng Hữu, vì đã hiến dâng cho Ngài làm đất thánh, và sẽ được chia cho các thầy tế lễ.
  • Lê-vi Ký 27:22 - Nếu một người muốn dâng lên Chúa Hằng Hữu một miếng đất người ấy đã mua chứ không phải đất thừa hưởng của gia đình,
  • Lê-vi Ký 27:23 - thầy tế lễ sẽ tính giá đất ấy cho đến Năm Hân Hỉ, và nội ngày ấy, người dâng phải đem số tiền bằng giá đất vừa chiết tính đến dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 27:24 - Đến Năm hân Hỉ, đất này sẽ thuộc về nguyên chủ tức là người bán.
  • Lê-vi Ký 27:25 - (Việc định giá phải theo tiêu chuẩn tiền tệ và cân nơi thánh.)
  • Lê-vi Ký 27:26 - Không ai được hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu các con đầu lòng của súc vật mình, dù là bò hay chiên, vì các con đầu lòng vốn thuộc về Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 27:27 - Nhưng nếu con vật đem dâng thuộc loại không sạch (không được phép dâng lên Chúa Hằng Hữu), thầy tế lễ sẽ định giá con vật, và người dâng phải trả thêm một phần năm giá trị con vật ấy. Nếu người dâng không chuộc theo lối trả tiền này, thì phải đem bán con vật theo giá đã định.
  • Lê-vi Ký 27:28 - Ngoài ra, những vật khác đã được hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu rồi, dù là người, thú vật, hay đất đai của gia đình, thì không được đem bán hay cho chuộc, vì các lễ vật ấy đã trở nên rất thánh đối với Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 27:29 - Không ai được hiến dâng, hoặc chuộc lại một người can tội tử hình.
  • Lê-vi Ký 27:30 - Tất cả một phần mười thổ sản, dù là ngũ cốc hay hoa quả, đều thuộc về Chúa Hằng Hữu, và là vật thánh.
  • Lê-vi Ký 27:31 - Nếu ai muốn chuộc phần ngũ cốc hay hoa quả này, phải trả thêm một phần năm giá trị của nó.
  • Lê-vi Ký 27:32 - Đối với thú vật, dù là bò hay chiên, cứ dùng gậy mà đếm, mỗi con thứ mười đều thuộc về Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 27:33 - Không ai được xét xem các con thứ mười xấu hay tốt, cũng không được đổi các con ấy. Nếu đổi, cả con đổi lẫn con bị đổi đều xem như thánh và thuộc về Chúa Hằng Hữu. Cũng không ai được chuộc các thú vật này.”
  • Lê-vi Ký 27:34 - Trên đây là các mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu ban bố cho Môi-se tại Núi Si-nai để truyền lại cho người Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 30:10 - Giả sử một người phụ nữ phát thề khi đang sống trong nhà chồng.
  • Thẩm Phán 11:11 - Vậy Giép-thê cùng đi với các trưởng lão Ga-la-át, và dân chúng đưa ông lên cai trị họ và làm tướng chỉ huy quân đội. Tại Mích-pa, Giép-thê lặp lại những lời ông giao kết với các trưởng lão Ga-la-át trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:14 - Họ đến báo với các thầy trưởng tế và các trưởng lão: “Chúng tôi đã tuyên thệ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
  • Ma-thi-ơ 23:16 - Khốn cho các ông, hạng lãnh đạo mù quáng! Các ông dạy người ta: ‘Lời thề trước Đền Thờ của Đức Chúa Trời không quan trọng, nhưng ai chỉ vàng của Đền Thờ mà thề mới buộc phải giữ lời thề ấy.’
  • Thi Thiên 56:12 - Lạy Đức Chúa Trời, con không quên những lời hứa nguyện, và dâng lên Ngài tế lễ tạ ơn.
  • Thẩm Phán 11:30 - Giép-thê khấn nguyện với Chúa Hằng Hữu: “Nếu Chúa cho tôi chiến thắng quân Am-môn,
  • Thẩm Phán 11:31 - thì lúc trở về, tôi sẽ dâng tế lễ thiêu lên Chúa bất kỳ người hay vật nào từ trong nhà ra đón tôi trước tiên.”
  • Thi Thiên 15:3 - Người không hại bạn, không vu oan, không đối xử sai trái với hàng xóm, láng giềng, không nói lời phỉ báng.
  • Thẩm Phán 11:39 - Sau hai tháng, cô trở về gặp cha. Ông thực hiện lời đã thề nguyện. Như thế, cô sống trọn đời trinh nữ. Từ đó trong Ít-ra-ên có tục lệ,
  • Ma-thi-ơ 14:7 - Vua thề sẽ cho cô gái bất cứ điều gì cô xin.
  • Ma-thi-ơ 14:8 - Vì mẹ xúi giục, cô gái xin lấy đầu Giăng Báp-tít để trên mâm.
  • Ma-thi-ơ 14:9 - Hê-rốt tỏ vẻ buồn phiền, nhưng đã lỡ thề, vua không thể rút lời trước mặt quan khách, đành ra lệnh làm theo ý cô gái.
  • Ma-thi-ơ 5:33 - “Các con có nghe người xưa dạy: ‘Không được bội lời thề, nhưng phải làm trọn mọi điều thề nguyện với Chúa Hằng Hữu.’
  • Ma-thi-ơ 5:34 - Nhưng Ta phán cùng các con: Đừng bao giờ thề thốt! Đừng chỉ trời mà thề, vì là ngai Đức Chúa Trời,
  • Thi Thiên 116:18 - Con sẽ trung tín giữ điều hứa nguyện với Chúa Hằng Hữu, trước mặt dân của Ngài—
  • Châm Ngôn 20:25 - Khấn nguyện với Đức Chúa Trời mà không suy xét là cạm bẫy cho chính mình.
  • Thi Thiên 66:13 - Con sẽ đem tế lễ thiêu lên Đền Thờ Chúa, con sẽ làm trọn các con lời hứa nguyện—
  • Thi Thiên 66:14 - phải, là những điều con hứa nguyện trong những giờ con gặp gian truân.
  • Lê-vi Ký 5:4 - Nếu ai thề thốt—dù để làm một việc tốt hay xấu—mà không suy nghĩ trước, khi biết được lời thề của mình là dại dột, thì người ấy sẽ mắc tội.
  • Dân Số Ký 30:3 - Nếu một người phụ nữ còn sống trong nhà cha mình, có hứa với Chúa Hằng Hữu hoặc có thề làm một điều gì,
  • Dân Số Ký 30:4 - và khi người cha biết được lời thề của con mình nhưng không nói gì cả, thì lời thề vẫn có hiệu lực.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:21 - Nhưng xin ngài đừng nghe họ, vì có trên bốn mươi người đang rình rập chờ phục kích Phao-lô. Họ đã thề nguyện tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô. Bây giờ họ đã sẵn sàng, chỉ còn chờ ngài chấp thuận.”
  • Thi Thiên 55:20 - Bạn thân con phản bội bạn bè; họ bội ước điều mình đã hứa.
  • Na-hum 1:15 - Kìa! Sứ giả đến từ núi đồi báo tin mừng! Sứ giả công bố sự bình an. Hỡi Giu-đa, hãy cử hành các thánh lễ, và hoàn thành lời hứa nguyện, vì kẻ thù gian ác sẽ không còn đến xâm lăng ngươi nữa. Nó đã bị tiêu diệt hoàn toàn!
  • Truyền Đạo 5:4 - Khi con hứa nguyện với Đức Chúa Trời, phải thực hiện ngay, vì Đức Chúa Trời không hài lòng những người dại dột. Hãy làm trọn điều đã hứa với Ngài.
  • Truyền Đạo 5:5 - Thà không nói gì còn hơn là hứa rồi không làm.
  • Thi Thiên 22:25 - Tôi sẽ ca tụng Chúa giữa kỳ đại hội. Và làm trọn lời thề trước tín dân.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:12 - Đến sáng, một số người Do Thái thề sẽ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
  • Thi Thiên 50:14 - Hãy dâng lời tạ ơn làm tế lễ lên Đức Chúa Trời, trả điều khấn nguyện cho Đấng Chí Cao.
  • Gióp 22:27 - Khi ấy, anh cầu xin Chúa mới nhậm lời, và anh sẽ hoàn thành điều anh hứa nguyện.
  • Thi Thiên 116:14 - Tôi sẽ trung tín giữ điều hứa nguyện với Chúa Hằng Hữu, trước mặt toàn dân của Ngài.
圣经
资源
计划
奉献